Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_22_nam_hoc_2018_2019.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019
- TUẦN 22 Thứ hai ngày 11 tháng 2 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP (Trang 110) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học, hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên để nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần - HS tham gia chơi. của hình hộp chữ nhật . - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (110) - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nhắc lại công thức tính. - Gọi HS nhắc lại công thức tính. - Lớp làm nháp – 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS làm bài. * Đáp án: - GV nhận xét- chốt bài đúng. a) Sxq = 1440 dm2 Stp = 2190 dm2 b) Sxq = 17 m2 Stp = 11 m2 30 10 Bài 2: (110) - Gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - GV lưu ý HS: + Thùng không có nắp, vậy diện tích quét sơn là diện tích xung quanh của - HS làm bài vào vở. 1 HS giải trên thùng cộng với diện tích 1 mặt đáy. bảng phụ. + Cần đổi về cùng một đơn vị đo. Bài giải - Yêu cầu HS làm bài. Đổi: 8dm = 0,8 m Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (1,5 + 0, 6) 2 0,8 = 3,36 (m2) - GV nhận xét, chữa bài. Diện tích đáy của thùng là: 1,5 0,6 = 0,9 (m2) Diện tích quét sơn là: 3,36 + 0,9 = 4,26 (m2) Đáp số: 4,26 m2 1
- Bài 3: (110) - HS nêu yêu cầu, cách làm. - HS thảo luận nhóm, làm bài. - Đại diện trình bày và giải thích tại sao - Gọi HS nêu yêu cầu, cách làm. * Kết quả : a) Đ b) S c) S d) Đ - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài. - Nhận xét - chốt bài đúng. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại công thức tính - HS thực hiện DTXQ & DTTP của hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 2
- Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN (Trang 36) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với lời nhân vật. 3. Thái độ: Yêu quý những con người lao động. Gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực cảm thụ văn học, năng lực ngôn ngữ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi gọi thuyền để 3 bạn đọc bài - HS tham gia đọc. tiếng rao đêm. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu -> toả ra hơi muối. + Đoạn 2: Tiếp -> để cho ai? + Đoạn 3: Tiếp -> nhường nào. + Đoạn 4: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc. - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. * Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. + Bố và ông của Nhụ bàn với nhau + Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả việc gì? nhà ra đảo. + Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, + Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, chứng tỏ ông là người thế nào? xã. * Giảng từ: Hổn hển + Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi + Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây gì? xanh, nước ngọt đáp ứng mong ước bấy * Giảng từ: Ngư trường lâu của làng chài là có đất rộng để thả sức phơi lưới, buộc thuyền, 3
- * Tích hợp GDBVMT: Việc lập làng - HS lắng nghe. mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. + Tìm những chi tiết cho thấy ông + Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, Nhụ suy nghĩ rất kĩ ? vặn mình, Ông đã hiểu những suy tính * Giảng từ: Lưu cữu của con trai. + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như + Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi Nhụ tin thế nào? kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. - Gợi ý HS nêu nội dung. Nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. * Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 trong đoạn 4 theo cách phân vai. nhóm. - HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại nội dung. - GV nhận xét giờ học. - Về đọc bài, chuẩn bị bài sau. 4
- Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. * KNS: Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí thông tin, trình bày thông tin. Kĩ năng bình luận, đánh giá. 3. Thái độ: Sử dụng tiết kiệm các loại chất đốt.4. Phát triển năng lực: 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá khoa học, năng lực tự học và giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên để kể tên một số - HS thi kể. loại chất đốt thường dùng. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Thảo luận nhóm. 3. Sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. - GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo - HS thảo luận nhóm: dựa vào SGK, luận dựa vào SGK, tranh ảnh và liên tranh ảnh và liên hệ thực tế ở địa phương, hệ thực tế ở địa phương, gia đình trả gia đình trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. * KNS: Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí thông tin, trình bày thông tin. Kĩ năng bình luận, đánh giá. - Đại diện nhóm phát biểu. + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi + Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt để lấy củi đun, đốt than? than sẽ làn ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là các nguồn năng lượng vô tận phải là vô tận mà hiện nay đang có nguy không? Tại sao? cơ cạn kiệt do việc sử dụng của con người. + Kể tên một số nguồn năng lượng + Con người đang khai thác, sử dụng khác có thể thay thế chúng? năng lượng mặt trời, nước chảy + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí + Ví dụ: Đun nước không để ý, nước sôi năng lượng. đến cạn. + Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, + Đun nhỏ lửa, dùng xong tắt bếp ngay. chống lãng phí chất đốt ở gia đình em. + Gia đình em sử dụng chất đốt gì để + Củi, ga, than, 5
- đun nấu? + Nêu những nguy hiểm có thể xảy + Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt, ra khi sử dụng chất đốt trong sinh làm ô nhiễm môi trường có hại cho hoạt? người, động, thực vật. + Nêu các biện pháp để làm giảm + Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí những tác hại đó? thải. Dùng ống dẫn khí lên cao - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu một số biện pháp - HS nêu phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Nhận xét giờ học. * Tích hợp GDBVMT: GDHS sử dụng tiết kiệm các loại chất đốt. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 6
- Chính tả: (Nghe - viết) HÀ NỘI (Trang 37) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe - viết. Tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết. Giáo dục HS có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực thẩm mĩ, năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng daỵ học: - GV: Phiếu BT 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi Rung chuông vàng: Viết đất - HS viết bảng con. rộng, dân chài, giấc mơ, - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Hướng dẫn nghe - viết. 1. Nghe - viết - GV đọc bài viết. - HS theo dõi. + Đoạn thơ ca ngợi điều gì? + Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội. - GV lưu ý HS các từ khó, các danh từ - HS đọc thầm bài, chú ý cách trình bày riêng: Tháp Bút, Tây Hồ, bài thơ, các danh từ riêng. - Yêu cầu HS viết từ khó. - HS viết từ khó vào bảng con. - GV đọc bài viết. - HS nghe, viết bài vào vở. - GV đọc lại bài viết. - HS đổi chéo bài, soát lỗi. - GV thu 6 bài, nhận xét. *Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tìm danh từ riêng trong - HS trao đổi cặp, làm bài. đoạn văn. Nhắc lại quy tắc viết hoa. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. a. Có 1 DTR là tên người (Nhụ) Có 2 DTR là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu) b. Quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên. Bài 3: Viết một số tên người, tên địa lí 7
- - Gọi HS nêu yêu cầu. mà em biết. - HS trao đổi nhóm, làm bài. 2 nhóm - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài. làm bài trên phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * VD: - GV nhận xét, bổ sung. a) Lê Trung Hiếu. Nguyễn Ngọc Ánh. Trần Quốc Toản b) sông Lô xã Thái Bình 3. Phát triển năng lực: - Là HS em có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ - HS trả lời. đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội như thế nào? 8
- Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2019 Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG (Trang 111) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực sử dụng công cụ và mô hình toán học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình lập phương. Bảng phụ BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS truyền tay chiếc hộp bí mật để - HS nêu. nêu đặc điểm của hình lập phương. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Hình thành công thức. 1. Hình thành công thức tính Sxq và Stp của HLP. - GV giới thiệu mô hình trực quan về - HS quan sát, nhận xét. hình lập phương. + HLP có mấy mặt, các mặt của HLP + HLP có 6 mặt, các mặt đều là hình là hình gì? vuông bằng nhau. + Các cạnh của HLP như thế nào? + Các cạnh có kích thước bằng nhau. - GV gợi ý để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. + Muốn tính diện tích xung quanh của + Lấy diện tích một mặt nhân với 4. HLP ta làm thế nào? Sxq = S một mặt 4 + Muốn tính diện tích toàn phần của + Lấy diện tích một mặt nhân với 6. HLP ta làm thế nào? S tp = S một mặt 6 - GV nêu ví dụ SGK. - Ví dụ: SGK (111) - Yêu cầu HS tự tính. Sxq và Stp của - HS làm nháp – 1HS lên bảng làm. HLP - Nhận xét, chữa bài. Sxq của hình lập phương đó là: (5 5) 4 = 100 (cm2) Stp của hình lập phương đó là: (5 5) 6 = 150 (cm2) 3. Hoạt động luyện tập Bài 1: (111) 9
- - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, tóm tắt, cách - HS nêu. giải. Tóm tắt a : 1,5 m Sxq : m2 ? Stp : m2 ? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm nháp - 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Diện tích xung quanh của HLP là: (1,5 1,5) 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9 m2; 13,5 m2 - Gọi HS đọc bài toán Bài 2: (111) - Gọi HS nêu giữ kiện, tóm tắt, cách - 1 HS đọc. giải. - Lưu ý HS cái hộp dạng HLP không - HS nêu. có nắp có 5 mặt đều là hình vuông Tóm tắt bằng nhau. HLP không lắp a : 2,5 dm - Yêu cầu HS làm bài. S : dm2 ? - Nhận xét, chữa bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS giải trên bảng phụ. Bài giải Diện tích bìa cần dùng để làm một cái hộp không nắp là: (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25dm2 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích - HS nêu xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 10
- Lịch sử BẾN TRE ĐỒNG KHỞI (Trang 44) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi”. Đi đầu trong phong trào “ Đồng khởi ” ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre. Ý nghĩa của phong trào “ Đồng khởi ” của nhân dân tỉnh Bến Tre. 2. Kỹ năng: Trình bày được nguyên nhân và kết quả cuộc khởi nghĩa của nhân dân tỉnh Bến Tre. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi gọi thuyền trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - Vì sao nước nhà bị chia cắt? - Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt? - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Làm việc cá nhân. 1. Hoàn cảnh bùng nổ phong trào Đồng khởi Bến Tre. - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu - HS đọc SGK, suy nghĩ, phát biểu. hỏi. + Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre nổ + Mĩ - Diệm thi hành chính sách “tố ra trong hoàn cảnh nào? Vì sao nhân cộng”, “diệt cộng” đã gây ra những dân miền Nam đồng loạt đứng lên cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân chống Mĩ - Diệm? miền Nam. Trước tình hình đó nhân dân buộc phải vùng lên chống Mĩ - Diệm + Phong trào bùng nổ vào thời gian + Cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? mẽ nhất là ở Bến Tre. *Làm việc nhóm. 2. Diễn biến phong trào Đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre - Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận. - HS đọc SGK và thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. + Thuật lại sự kiện 17 - 1 - 1960 + Ngày 17 - 1 - 1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đã đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào“Đồng khởi ”. + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các + Phong trào lan nhanh ra các huyện huyện khác ở Bến Tre? Kết quả của khác, chỉ trong 1 tuần đã có 22 xã được 11
- phong trào Đồng khởi ở Bến Tre. giải phóng. + Phong trào Đồng khởi Bến Tre có - Phong trào “Đồng khởi ”ở Bến Tre đã ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh trở thành ngọn cờ tiên phong. của nhân dân miền Nam như thế nào? - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về - HS quan sát phong trào “Đồng khởi”. * Thảo luận cả lớp 3. Ý nghĩa của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre. - Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng - HS thảo luận, nêu ý kiến. khởi” - GV nhận xét, bổ sung. * Ý nghĩa: Mở ra một thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa.- Nhận xét tiết học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 12
- Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (Trang 38) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép. Biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chọn quan hệ từ phù hợp. Thêm vế câu để tạo thành câu ghép. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngưc và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát 1 bài truyền tay chiếc hộp bí - HS hát và nêu. mật để kể tên cách nối các vế câu ghép. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Giảm tải) Bài 2: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ - Gọi HS nêu yêu cầu. trống - HS trao đổi cặp, làm bài. - Yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài. - Đại diện trình bày. - Gọi HS trình bày. * Lời giải: - Nhận xét, chốt lời giải đúng. a) Nếu (nếu mà, nếu như) thì (GT - KQ) b) Hễ thì (GT - KQ) c) Nếu (giá) thì (GT - KQ) Bài 3: Thêm vào chỗ trống một vế câu thích - Gọi HS nêu yêu cầu. hợp để tạo thành câu ghép - HS trao đổi nhóm, làm bài. 3 nhóm làm - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài. bài trên phiếu. - Đại diện trình bày. - Gọi HS trình bày. - Nhóm khác bổ sung. * Lời giải: 13
- - Nhận xét, chốt lời giải đúng. a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui. b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc bài đã điền hoàn chỉnh. 3. Hoạt động vận dụng: - HS nêu cách nối các vế câu ghép - HS thực hiện bằng quan Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
- Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. 2. Kỹ năng: Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. * KNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. Kỹ năng đánh giá. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá khoa học, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mô hình tua-bin. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên trả lời câu hỏi - HS tham gia chơi và trả lời. - Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? - Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em? - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Thảo luận nhóm. 1. Năng lượng gió. - GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu - HS thảo luận nhóm. HS thảo luận câu hỏi SGK. * KNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về việc khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau. - Đại diện trình bày. * Tích hợp SDNLTK&HQ: Nêu một + Gió giúp một số cây thụ phấn, làm số VD về tác dụng của năng lượng gió cho không khí mát mẻ, trong tự nhiên? + Con người sử dụng năng lượng gió + Chạy thuyền buồm, quạt thóc, làm trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở quay tua-bin của máy phát điện, địa phương? - GV nhận xét, bổ sung. * Thảo luận nhóm đôi. 2. Năng lượng nước chảy - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các - HS thảo luận nhóm đôi. Phát biểu. câu hỏi trong SGK. + Con người sử dụng năng lượng nước + Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng chảy trong những việc gì? nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện, * Tích hợp SDNLTK&HQ: Nêu một + Ở địa phương sử dụng cọn nước để 15
- số ví dụ về tác dụng của năng lượng đưa nước lên đồng ruộng. nước chảy ở địa phương? - GV nhận xét, bổ sung. Thực hành. 3. Thực hành: Làm quay tua bin - GV hướng dẫn mẫu. - HS quan sát. - Yêu cầu HS thực hành, quan sát, nhận - HS đổ nước làm quay tua bin của mô xét hiện tượng. hình: Tua bin nước. * KNS: Kỹ năng đánh giá về việc khai - HS quan sát, nhận xét hiện tượng. thác sử dụng các nguồn năng lượng khác * Kết quả: Đèn phát sáng. nhau. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu tác dụng của năng lượng gió, năng - HS nêu lượng nước chảy trong tự nhiên. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 16
- Đạo đức ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG) EM ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. 2. Kĩ năng: - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường) - Có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường) 3. Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Ủy ban nhân xã (phường) tổ chức. 4. Năng lực: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát - Cho HS hát - HS nêu - Hãy nêu vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) với cộng đồng? - HS nghe - GV nhận xét, đánh giá - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả tìm hiểu, thực hành ở nhà: GV ghi lại kết quả lên - HS đưa ra kết quả đã tìm hiểu ở nhà: bảng. HS phát biểu ý kiến góp ý. mỗi HS nêu ý kiến, các HS khác phát - Yêu cầu HS nhắc lại các công việc biểu nhận xét góp ý. đến UBND phường, xã để thực hiện, - HS nhắc lại các ý đúng trên bảng. giải quyết. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - GV gọi HS đọc các tình huống trong bài tập 2. - 1HS đọc các tình huống. a. Em tích cực tham gia và động viên, nhắc nhở các bạn em cùng tham gia. b. Em ghi lại lịch, đăng ký tham gia và tham gia đầy đủ. c. Em tích cực tham gia:Hỏi ý kiến bố - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để mẹ để quyên góp những thứ phù hợp. 17
- thảo luận - 1 HS trình bày cách giải quyết, các - Tổ chức cho HS trình bày kết quả. HS khác lắng nghe và bổ sung + Đối với những công việc chung, công + Em cần tích cực tham gia các hoạt việc đem lại lợi ích cho cộng đồng do động và động viên các bạn cùng tham UBND phường, xã em phải có thái độ gia. như thế nào? Hoạt động 3: Em bày tỏ mong muốn với UBND phường, xã: - Yêu cầu HS tiếp tục báo cáo những kết quả làm việc ở nhà: Mỗi HS nêu - HS tiếp nối nhau nêu các việc UBND một hoạt động mà UBND phường, xã làm cho trẻ em mà mình tìm hiểu đựơc làm cho trẻ em trong bài tập thực hành. + GV ghi lên bảng, yêu cầu HS nhắc - 1 HS nhắc lại kết quả GV ghi trên b lại: UBND phường, xã nơi chúng ta ở đã tổ chức những hoạt động gì cho trẻ em ở địa phương. + Phát cho các nhóm HS giấy, bút làm - HS nhóm: nhận giấy, bút. việc nhóm. + Yêu cầu: Mỗi nhóm nêu ra những + Các HS thảo luận viết ra các mong mong muốn đề nghị UBND phường,xã muốn đề nghị UBND thực hiện để trẻ thực hiện cho trẻ em học tập, vui chơi, em ở địa phương học tập và sinh hoạt đi lại được tốt hơn. đạt kết quả tốt hơn. - Yêu cầu HS trình bày, sau đó. + Các nhóm dán kết quả làm việc lên - GV giúp HS xác định những công trước lớp. việc mà UBND phường, xã có thể thực + Đại diện của mỗi nhóm lên bảng hiện. trình bày những mong muốn của nhóm mình. - GV nhận xét tinh thần làm việc ở nhà - HS lắng nghe. và học tập trên lớp của HS trong hoạt động này 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. - HS nghe - Để công việc của UBND đạt kết quả - Mọi người đều phải tôn trọng UBND, tốt, mọi người phải làm gì ? tuân theo các quy định của UBND, giúp đỡ UBND hồn thành công việc. - Chia sẻ với mọi người vai trò của - HS nghe và thực hiện UBND xã cũng như trách nhiệm, sự tôn trọng của người dân đối với UBND xã 18
- Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2019 Kể chuyện ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho nhân dân. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng kể. Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: - Mạnh dạn tự tin khi kể chuyện. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ truyện. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể câu chuyện đã được chứng - HS lên kể. kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng di tích lịch sử. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * GV kể chuyện. - GV kể lần 1. - HS lắng nghe. - GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh - HS nghe kết hợp quan sát tranh. hoạ. *Hướng dẫn HS kể chuyện. - Gọi HS nêu nội dung của từng tranh. - HS nêu nội dung chính của từng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. a) KC theo nhóm: - HS kể chuyện trong nhóm. b) Thi KC trước lớp: - Gọi HS thi kể từng đoạn theo tranh. - HS thi kể từng đoạn theo tranh. - Yêu cầu HS thi kể toàn bộ câu chuyện - 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện sau và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu đó trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét. - Yêu cầu HS trao đổi về mưu trí tài tình - HS trao đổi với bạn về mưu trí tài của ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tình của của ông Nguyễn Khoa Đăng. truy tìm kẻ ăn cắp. * Bài tập KNS: Bài 2: (27) 19
- - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm “chân - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. dung” của mình theo mẫu trong SGK (27) - Gọi HS trình bày. - HS nối tiếp trình bày. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét giờ học. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 20
- Toán LUYỆN TẬP (Trang 112) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố công thức tính Sxq và Stp của HLP 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính Sxq và Stp của HLP. 3. Thái độ: - Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học, giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình BT 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi nêu quy tắc tính Sxq và Stp - HS nêu. của HLP. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (112) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, tóm tắt bài - HS nêu. toán. Tóm tắt: - Gợi ý HS đổi về cùng một đơn vị đo. a : 2m 5cm Sxq và Stp : m2 ? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm nháp. 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Đổi: 2m 5cm = 2,05m Diện tích xung quanh của HLP đó là: (2,05 2,05) 4 = 16,81 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (2,05 2,05) 6 = 25,215 (m2) Đáp số: 16,81 m2 ; 25,215 m2 Bài 2: (112) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV gắn bảng phụ vẽ sẵn 4 hình lên - HS quan sát, trao đổi cặp. bảng yêu cầu HS quan sát, trao đổi - Đại diện nêu cách gấp. cách gấp. - GV nhận xét, chốt bài đúng. * Đáp án: Chỉ có hình 3 và hình 4 là gấp được HLP. Bài 3: (112) 21
- - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tính rồi điền kết quả - HS tính và lựa chọn. đúng sai và giải thích tại sao. - HS nêu kết quả. - GV nhận xét, chốt bài đúng. * Đáp án: a) S b) Đ c) S d) Đ 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính Sxq và Stp của HLP. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 22
- Tập đọc CAO BẰNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài thơ thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. 3. Thái độ: HS yêu mến các dân tộc. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học và thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động; - HS chơi bắn tên để đọc và trả lời câu - HS tham gia chơi. hỏi. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: - HS lắng nghe. * Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 6 khổ thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ (Kết - 6 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 6 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc. - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. *Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc khổ thơ 1. - 1 HS đọc. + Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ + Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc. Bằng? Cao Bằng rất xa xôi, hiểm trở. - Gọi HS đọc khổ thơ 2, 3. - 1 HS đọc. + Tác giả sử dụng những từ ngữ và + Mận ngọt đón môi ta dịu dàng, người hình ảnh nào để nói lên lòng mến trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì khách của người Cao Bằng? lành như đất * Giải nghĩa từ: thảo, lành - Gọi HS đọc 3 khổ thơ còn lại. - 1 HS đọc. + Tìm những hình ảnh thiên nhiên + Tình yêu đất nước sâu sắc của người được so sánh với lòng yêu nước của cao Cao Bằng như núi, không đo hết người dân Cao Bằng? được. Trong trẻo và sâu sắc như suối * Giải nghĩa: lặng thầm sâu. + Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói + Cao Bằng có vị trí rất quan trọng lên điều gì? 23
- - Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. - GV chốt lại, gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. *Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc. - HS theo dõi. - HS luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS nhẩm học thuộc lòng. - HS nhẩm đọc thuộc lòng. - HS đọc thuộc lòng. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại nội dung. - Nhận xét giờ học. - Về học thuộc bài, chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 24
- Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 113) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại các quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN và HLP. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN và HLP. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên để nêu quy tắc tính - HS nêu. Sxq và Stp của HLP và HHCN. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (113) - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS làm bài vào nháp. 2 HS lên bảng - Yêu cầu HS làm bài. giải. * Gợi ý HS đổi các số đo về cùng đơn Bài giải vị (ý b) a. Diện tích xung quanh HHCN là: (2,5 + 1,1) 2 0,5 = 3,6 (m2) Diện tích toàn phần HHCN là: 3,6 + (2,5 1,1) 2 = 9,1 (m2) b. 15dm = 1,5m ; 9dm = 0,9m Diện tích xung quanh HHCN là: (3 + 1,5) 2 0,9 = 8,1 (m2) Diện tích toàn phần HHCN là: 8,1 + (3 1,5) 2 = 17,1 (m2) Đáp số: a. 8,1m2 b. 17,1m2 - 2 HS nêu. - Gọi HS nhắc lại công thức tính Sxq Bài 2 (113) và Stp của HHCN. - 1 HS đọc. - HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm, làm bài. 2 nhóm - Gọi HS nêu cách thực hiện. làm bài trên phiếu. 25
- - Yêu cầu HS làm bài. - Đại diện trình bày. HHCN ( 1 ) ( 2 ) ( 3 ) Chiều dài 4 m 3 0,4 dm cm 5 Chiều rộng 3 m 2 0,4 dm cm 5 Chiều cao 5 m 1 0,4 dm cm 3 Chu vi đáy 14 m 2 cm 1,6 dm Diện tích XQ 70 m2 2 0,64 dm2 cm2 3 Diện tích TP 94 m2 11 0,96 dm2 1 cm2 75 - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: (114) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - GV gợi ý: + Tìm Sxq và Stp của HLP cũ và HLP mới. - HS theo dõi. + Tìm tỉ số diện tích của HLP mới và HLP cũ. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi cặp, làm bài. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. * Đáp án: Nếu cạnh HLP tăng gấp 3 lần thì Sxq và Stp của nó tăng lên 9 lần vì 3. Hoạt động vận dụng; 3 x 3 = 9 - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính Sxq và Stp của HHCN và HLP. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 26
- Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo của bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong chuyện và ý nghĩa của câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết văn kể chuyện. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi đọc đoạn văn viết lại của tiết - 2 HS đọc đoạn văn. trước. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS lắng nghe. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời Bài 1: (42) câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS trình bày. - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi. a) Thế nào là kể chuyện. - Đại diện nhóm trình bày. a. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay b) Tính cách của nhân vật được thể một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói hiện qua những mặt nào? một điều có ý nghĩa. b. Tính cách nhân vật được thể hiện qua: + Hành động của nhận vật. c) Bài văn kể chuyện có cấu tạo như + Lời nói, ý nghĩ của nhân vật. thế nào? + Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. c. Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần: + Mở đầu (mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp). + Diễn biến (thân bài). - GV kết luận (gắn bảng phụ) + Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc - Gọi HS nêu yêu cầu. mở rộng). - Gọi HS đọc truyện. Bài 2: Đọc câu chuyện Ai giỏi nhất? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, lưạ chọn chọn ý trả lời đúng nhất. đáp án đúng. - 1 HS đọc. 27
- - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS trao đổi nhóm, làm bài. * Lời giải: Câu 1 - c: Bốn Câu 2 - c: Cả lời nói và hành động. Câu 3 - c: Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện. - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Về ôn tập, chuẩn bị bài sau. 28
- Địa lí CHÂU ÂU (Trang 111) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết dựa vào lược đồ (bản đồ) để nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu; đặc điểm địa hình châu Âu. Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu. 2. Kỹ năng: Mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu; đặc điểm địa hình châu Âu. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá địa lí, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ thế giới. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên để kể tên các châu - HS tham gia chơi lực trên thế giới. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Làm việc cá nhân. 1. Vị trí địa lí và giới hạn. - Yêu cầu HS quan sát hình 1- SGK và - HS quan sát hình 1- SGK và bảng số bảng số liệu về diện tích các châu lục ở liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, bài 17. trả lời câu hỏi. + Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp + Châu Âu giáp với châu Á, châu Phi với châu lục, biển và đại dương nào? + Các đại dương: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, biển Địa Trung Hải, biển Bắc, biển Ca- xpi, + Yêu cầu HS so sánh diện tích của + Diện tích châu Âu là 10 triệu km2 châu Âu, với diện tích châu Á? gần bằng 1/4 diện tích châu Á. - GV treo bản đồ yêu cầu HS lên chỉ - HS chỉ trên bản đồ. lãnh thổ châu Âu trên bản đồ. - GV kết luận: * Châu Âu nằm ở phía tây châu Á; có ba phía giáp biển và đại dương. * Làm việc nhóm 4. 2. Đặc điểm tự nhiên. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong - HS quan sát hình 1 trong SGK, thảo SGK, và thực hiện các yêu cầu: luận nhóm 4. - Đại diện trình bày. + Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi + Các đồng bằng lớn: Đông Âu, Trung và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí Âu, Tây Âu. của chúng ? + Các dãy núi: Xcan-đi-na-vi,U-ran, Cáp-ca, An-pơ. + Các sông lớn: Von-ga, Đa- nuýp + Châu Âu chủ yếu nằm ở đới khí hậu + Nằm ở đới khí hậu ôn hoà, có rừng lá 29
- nào ? kim và rừng lá rộng. - HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: * Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. * Làm việc cả lớp 3. Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu. - Gọi HS đọc bảng số liệu ở bài 17. - HS đọc bảng số liệu. + So sánh dân số châu Âu với dân số + Châu Âu có 728 triệu người, gần châu Á. + Cho biết sự khác biệt của người dân bằng 1/5 dân số châu Á. châu Âu với người dân châu Á. + Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc da - Yêu cầu HS quan sát H4 kể tên những trắng, mũi cao, tóc vàng. hoạt động sản xuất chính của châu Âu ? - HS quan sát và phát biểu. + Trồng cây lương thực (làm việc với máy móc hiện đại), sản xuất hoá chất, - GV kết luận: sản xuất ô tô * Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển. 3. Hoạt động vận dụng - HS nêu vị trí địa lí, giới hạn, đặc điểm địa hình thiên nhiên của châu Âu. 30
- Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép. Thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản. Biết xác định CN –VN của mỗi vế câu ghép. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, thêm được vế câu, xác đinh CN – VN của mỗi vế câu trong câu ghép. 3. Thái độ: Tự giác học bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể các cách nối các vế câu - 1 HS lên bảng. ghép bằng quan hệ từ. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: (44) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS phân tích cấu tạo của - Lớp làm VBT - 2 HS lên bảng làm. các vế câu ghép. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: a) Mặc dù giặc Tây / hung tàn nhưng V N chúng / không thể ngăn cản các cháu C V học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ b. Tuy rét / vẫn kéo dài, mùa xuân / đã C V C đến bên bờ sông Lương V Bài 2: (45) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi cặp, làm bài vào VBT - 2 HS làm bài trên phiếu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. 31
- Bài 3: (45) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi nhóm, làm bài. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt kết quả. Mặc dù tên cướp / rất hung hăng, gian C V xảo nhưng cuối cùng hắn / vẫn phải C V đưa hai tay vào còng số 8. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép. Thêm được một - HS theo dõi vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản. Xác định được CN –VN của mỗi vế câu ghép. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 32
- Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2019 Toán THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH (Trang 115) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS có biểu tượng về thể tích của một hình. 2. Kỹ năng: So sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực sử dụng công cụ toán học, năng lực tự học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bộ đồ dùng dạy toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể tên các hình đã học. Nêu - HS nêu. công thức tính chu vi và diện tích của hình thang. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Quan sát, nhận xét. 1. Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. - GV nêu ví dụ 1. * VD 1: - GV giới thiệu mô hình trực quan theo hình vẽ trong SGK yêu cầu HS - HS quan sát, nhận xét. quan sát, nhận xét. + So sánh thể tích HLP với thể tích + Thể tích HLP bé hơn thể tích HHCN HHCN. hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP - GV nêu ví dụ 2. * VD 2: - Yêu cầu HS quan sát các mô hình - HS quan sát, nhận xét. trực quan, nêu nhận xét. + So sánh thể tích hình C với thể tích + Thể tích hình C bằng thể tích hình D. hình D? * VD 3: - GV nêu ví dụ 3 (Hướng dẫn tương tự + Thể tích hình P bằng tổng thể tích như ví dụ 2) hình M và N. 3. Hoạt động luyện tập. Bài 1: (115) - 1 HS nêu. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - HS quan sát hình vẽ, trả lời. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và trả lời câu hỏi. + Hình A gồm 16 HLP nhỏ. - GV nhận xét, kết luận. + Hình B gồm 18 HLP nhỏ. + Hình B có thể tích lớn hơn. 33
- Bài 2: (115) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK - HS quan sát hình vẽ, phát biểu. và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, kết luận. + Hình A gồm 45 HLP nhỏ. + Hình B gồm 26 HLP nhỏ. + Hình A có thể tích lớn hơn. Bài 3: (115) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS dùng 6 HLP nhỏ thi xếp - Đại diện 3 nhóm lên bảng thi xếp thành một HHCN. thành một HHCN. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành - GV chốt lại: HHCN. 4. Hoạt động vận dụng: - HS nêu lại cách tính diện tích xung - HS nêu quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 34
- Tập làm văn KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết viết hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện đúng bố cục, đúng thể loại. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết văn, viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện đúng bố cục, đúng thể loại. 3. Thái độ: - Tự giác viết bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực cảm thụ văn học, năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát 1 bài về tình bạn - HS hát. - GV kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Hướng dẫn HS viết bài - Gọi HS đọc 3 đề bài. (Bảng phụ) - 3 HS đọc nối tiếp. Đề 1: Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn. Đề 2: Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những chuyện em đã được học. Đề 3 : Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó. - GV lưu ý HS: Đề 3 yêu cầu các em kể truyện - HS nghe, ghi nhớ. theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. - Gọi HS nói đề bài các em chọn. - HS nối tiếp nói tên đề bài đã chọn. - GV nhắc nhở HS cách trình bày. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, nhắc nhở HS làm bài. - Gợi ý, hướng dẫn HS còn chậm - HS nghe, ghi nhớ. - GV thu bài. 35
- 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Viết hoàn chỉnh - HS thực hiện yêu cầu một bài văn kể chuyện. - Nhận xét giờ học. - Về viết lại bài, chuẩn bị bài sau. 36
- Sinh hoạt lớp – Tuần 22 CHỦ ĐIỂM: VUI TẾT AN TOÀN I. Ổn định tổ chức: - Học sinh khởi động xem clip về chủ đề vui tết an toàn - Chia sẻ cảm nhận sau khi xem clip - Giáo dục HS ý thức chấp hành nghiêm các chỉ thị nghị quyết của nhà nước về cấm đốt pháo trong dịp tết. II. Nội dung: 1. GV triển khai nội dung buổi hoạt động tập thể: - Buổi hoạt động tập thể gồm có 3 phần: 1. Sơ kết thi đua tuần 21 2. Kế hoạch hoạt động tuần 22 3. Sinh hoạt theo chủ điểm ‘‘ Vui tết an toàn II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: - Lớp trưởng lên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ mình theo dõi trong tuần qua; - Tổ trưởng của 3 tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động của các tổ mình theo dõi. - Các thành viên trong tổ góp ý, bổ sung. - Bình chọn những bạn được nhiều thành tích nhất tron tuần vừa qua. - Cho tập thể bình chọn và đề xuất tổ có thành tích và thực hiện nề nếp tốt nhất trong tuần qua. - GV nhận xét, khen ngợi và tuyên dương những bạn được bình chọn * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: . * Nhược điểm: - Một số bạn còn chưa chú ý trong giờ học: 2. Phương hướng tuần 22: - Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần 22 + Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. + Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. + Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. + Thực hiện tốt an toàn giao thông + Phân công tưới hoa thường xuyên + Đôn đốc thực hiện tốt nền nếp quy định. + Tích cực rèn kĩ năng tính, chữ viết. + Nhắc nhở chấp hành tốt an toàn giao thông. 37
- - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm đưa ra các biện pháp khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua và kế hoạch hoạt động tuần tới. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Vui tết an toàn. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày tết cổ truyền của Việt Nam. Xem các hình ảnh buôn bán và đốt pháo vi phạm pháp luật để tuyên truyền tới học sinh. * Hoạt động 2: Nghe hát các bài hát về ngày tết quê em * Hoạt động 3: Thực hành - HS vẽ tranh về về ngày tết của địa phương mình, tranh tuyên truyền cổ động về vui tết an toàn - Các nhóm nhận xét - GV tuyên dương. * Hoạt động 3: GV nhận xét, tổng kết buổi sinh hoạt. 38
- Luyện từ và câu ÔN: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép. 2. Kỹ năng: - Nêu được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép. Nối được các vế câu ghép bằng quan hệ từ. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể tên một số quan hệ từ - HS thi kể. thường dùng để nối các vế câu ghép. - Nêu ví dụ - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi cặp, làm bài. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét chốt lời giải đúng: + Câu 1 là câu ghép gồm 2 vế câu. + Cặp quan hệ từ: nếu thì Bài 2: Trong hai câu ghép ở cuối đoạn - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. văn tác giả đã lược bớt - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS khôi phục lại các quan - HS thảo luận nhóm, làm bài. hệ từ đã bị lược bỏ. - Đại diện trình bày. - GV chốt bài đúng * Kết quả: Điền cặp từ: Nếu thì - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi ô trống. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên phiếu. - GV nhận xét, chữa bài. * Lời giải: 39
- a. Tấm chăm chỉ hiền lành còn Cám thì lười biếng độc ác. b. Ông đã nhiều lần can gián mà (nhưng) vua không nghe. c. Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình. - Em có nhận xét gì về qua hệ giữa + Câu a, b: Quan hệ tương phản các vế trong các câu trên. + Câu c: Quan hệ lựa chọn 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại cách nối các vế câu - HS nêu ghép. 40
- Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập và rèn luyện tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhanh thành thạo, chính xác. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, Năng lực sử dụng mô hình và công cụ toán học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi gọi thuyền để kể tên các - HS chơi trò chơi. hình đã học và cách tính diện tích các hình đã học. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - GV vẽ hình lên bảng. - HS quan sát hình vẽ, nêu cách chia hình và tính. - Gợi ý HS chia mảnh vườn thành 3 - Trao đổi cặp, làm bài. 1 cặp giải bài hình chữ nhật, tính diện tích của trên bảng phụ. chúng rồi tính diện tích của cả mảnh Bài giải đất. Có thế chia theo 3 cách. Chiều dài hình chữ nhật (1) là: - Yêu cầu HS làm bài. 50 + 30 = 80 (m) Chiều rộng hình chữ nhật (1) là: - GV nhận xét, chữa bài. 100,5 – 40,5 = 60 (m) Diện tích hình chữ nhật (1) là: 80 60 = 4800 (m2) Diện tích hai hình chữ nhật (2)(3) là: 40,5 30 2 = 2430 (m2) Diện tích của khu đất đó là: 2430 + 4800 = 7230 (m2) Đáp số: 7230 m2 Bài 2: - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - HS quan sát hình vẽ. - GV vẽ hình lên bảng. - HS nêu các bước giải. - Gợi ý HS chia mảnh vườn thành 2 41
- hình chữ nhật, tính diện tích của - Lớp làm nháp. 2 HS lên bảng giải. chúng rồi tính diện tích của cả mảnh Bài giải đất. Chiều dài của hình chữ nhật (1) là: - Yêu HS làm bài. 3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m) - GV nhận xét, chữa bài Diện tích hình chữ nhật (1) là: 11,2 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích hình chữ nhật (2) là: 4,2 6,5 = 27,3 (m2) Diện tích của mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại qui trình các bước - HS nêu giải toán. - Nhận xét tiết học. 42
- Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. 3. Thái độ: Tự giác học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết hai kiểu kết bài. Phiếu BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi Cao thấp mập - HS chơi. gầy để trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. - 1 HS đọc. - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả - HS phát biểu. lời. - Có mấy kiểu kết bài? Đó là - Có hai kiểu kết bài: những kiểu kết bài nào? + Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác. + Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn, - HS đọc thầm 2 doạn văn, suy nghĩ, phát suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu. biểu. - GV nhận xét kết luận: (Bảng phụ) * Lời giải: a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. b) Kiểu kết bài mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu. 43
- - Yêu cầu HS lựa chọn đề bài. - HS lựa chọn 1 trong 4 đề bài ở bài tiết trước. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu tên đề bài đã chọn. - HS viết đoạn văn vào vở - 2 HS viết trên - Gọi HS đọc bài đã viết. phiếu. - HS nối tiếp đọc. - GV nhận xét - đánh giá. - Lớp nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại hai kiểu kết bài - HS nêu: Kết bài mở rộng và kết bài không trong văn tả người. mở rộng - Nhận xét giờ học - Hoàn chỉnh bài viết. 44
- Chủ đề 6 GIÁ TRỊ CỦA TÔI (T1) I.MỤC TIÊU: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 3 & Ghi nhớ. - Rèn cho học sinh hiẻu được giá trị của bản thân. - Giáo dục cho học sinh có ý thức xác định đúng các giá trị của bản thân, bảo vệ các giá trị đó, đồng thời biết tôn trọng giá trị của người khác. II.ĐỒ DÙNG: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động khám phá: 3. Bài mới: 3.1 Hoạt động 1: Lựa chọn Bài tập 1: Tưởng tượng - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập . - Học sinh làm việc cá nhân. - Đại diện các HS trình bày kết quả. - Các HS khác nhận xét và bổ sung. * Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta cần có những định hướng cho đúng cho mọi suy nghĩ và hành động. 3.2 Hoạt động 2: Định hướng Bài tập 3: Giá trị của tôi - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta cần xác định đúng giá trị của bản thân, bảo vệ các giá trị đó. * Ghi nhớ: ( Trang 28) IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: ? Chúng ta vừa học kĩ năng gì? - Về chuẩn bị các bài tập còn lại. 45