Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_20_nam_hoc_2020_2021.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021
- TUẦN 20 Ngày soạn: 23/01/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2021 Tiết 1: Chào cờ CHÀO CỜ TUẦN 20 ∆ Tiết 2: TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi khi biết chu vi của hình tròn đó. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - PTHT thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. - Thực hiện theo HD của PTHT. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 2’ 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành: 7’ Bài 1 (99): Tính chu vi hình tròn - Đọc yêu cầu của BT - Gọi HS đọc đầu bài. - Làm bài vào BC và giơ bảng, nhận - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. xét. - Quan sát, hỗ trợ. + Kết quả: 56,52m; 27,632dm; - Kiểm tra, nhận xét. 15,7cm. Bài 2 (99): 10’ - Gọi HS đọc bài tập. - Đọc bài tập. - Cho HS làm bài vào vở. - Làm bài cá nhân vào vở. Bài giải: a) Đường kính của hình tròn là: 15,7 : 3,14 = 5(cm) b) Bán kính của đường tròn là: 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm) Đáp số: a) 5cm - Cho HS đổi vở, chữa bài và báo cáo b) 3dm kết quả theo nhóm bàn. - Nhận xét, chốt bài đúng. Bài 3 (99): 13’ - Yêu cầu HS đọc, phân tích và tự giải bài toán vào vở, 1 em làm bảng nhóm. - Quan sát, hỗ trợ HS. - Đọc BT, phân tíchvà giải bài toán vào vở, 1 em làm bài vào bảng nhóm. Bài giải: a) Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 × 3,14 = 2,041 (m) Trang 25
- b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là 2,041 × 10 = 20,41 (m) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 × 100 = 204,1 (m) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: a) 2,041m C. Kết luận: b) 20,41m; 204,1m - Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức vừa 3' học. - Nhận xét tiết học. ∆ Tiết 4. Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. Mục tiêu: - Biết đọc to, rõ ràng rành mạch bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ, tranh minh họa trong SGK. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A.Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - PTHT thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần + 2HS đọc và trả lời câu hỏi. hai của vở kịch Người công dân số Một. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Nêu mục tiêu của bài, ghi 3' đầu bài lên bảng. 2. Kết nối: - Lắng nghe, ghi vở. 2.1. Luyện đọc 15’ - Mời HS đọc bài. - Chia nhóm, yêu cầu HS đọc nối tiếp - HS NK đọc bài. đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và - Chia nhóm và luyện đọc đoạn trước giải nghĩa từ khó, luyện đọc ngắt nghỉ lớp, luyện đọc từ, giải nghĩa từ, câu câu dài. khó. - Đọc đoạn theo nhóm - Mời các nhóm thi đọc. - Nhận xét và đọc toàn bài. - Đọc theo nhóm. 2.2. Tìm hiểu bài: - Thi đọc giữa các nhóm 10’ - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Lắng nghe. các câu hỏi: + Khi có người muốn xin chức câu - Đọc thầm và trả lời: đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? + Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu + Trước việc làm của người quân hiệu, chặt một ngón chân người đó để phân Trang 26
- Trần Thủ Độ xử lí ra sao? biệt - Nêu nội dung đoạn 1 + Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. - Yêu cầu 1HS đọc to đoạn 2 và hỏi: - ND1: Trần Thủ Độ nghiêm minh, + Khi biết có viên quan tâu với vua không vì tình riêng. rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ + Đọc đoạn 2 trước lớp. nói thế nào? - Nêu nội dung đoạn 2 + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. - Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như - ND2: Trần Thủ Độ nghiêm khắc với thế nào? bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép - Chốt nội dung bài và yêu cầu HS nhắc nước. lại sau đó ghi vào vở. - Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì Luyện đọc lại tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, - Yêu cầu cả lớp đọc thầm tìm giọng đọc luôn đề cao kỉ cương phép nước. cho mỗi đoạn. - Nghe, nhắc lại và ghi vở. 5’ - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 2, 3. - HD luyện đọc trước lớp. - Cho HS luyện đọc theo vai. - Đọc thầm và tìm giọng đọc diễn cảm - Gọi các nhóm thi đọc trước lớp. cho mỗi đoạn. - Nhận xét, bình chọn. - Luyện đọc phân vai đoạn 2, 3. 3' C. Kết luận: - Luyện đọc theo HD của GV. - Liên hệ, giáo dục. - Nhận xét tiết học. - Các nhóm thi đọc. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 2. Chính tả (Nghe – viết): CÁNH CAM LẠC MẸ I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả bài Cánh cam lạc mẹ, trình bày đúng hình thức bài thơ. Làm được bài tập 2 (a). - Kĩ năng sống: Thể hiện trách nhiệm với bạn (Vận dụng một số yêu cầu đã biết để thwe hiện trách nhiệm với bạn bè trong một số tình huống cụ thể) II. Phương pháp – Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm. - Phương tiện: Phiếu học tập cho bài tập 2 (a). Bảng phụ, bút dạ. III. Tiến trình dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: - PTHT thực hiện. 1. Ổn định tổ chức: - Ban học tập kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, chữa bài. B.Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. 3’ 2. Kết nối: - Lắng nghe, ghi vở. Hướng dẫn HS nghe – viết: Trang 27
- 5’ - Đọc bài viết, yêu cầu 2HS đọc lại bài + Khi bị lạc mẹ cánh cam được những - Theo dõi SGK, 2 em đọc lại. ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? + Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ng- - Cho HS đọc thầm lại bài, tìm và viết ưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo lại những từ khó, dễ viết sai cho HS - Đọc bài, tìm từ và viết lại vào bảng viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, con. râm ran - Em hãy nêu cách trình bày bài? Thực hành: - Tự nhớ lại và điều chỉnh tư thế ngồi - Đọc từng cụm từ, từng câu cho HS viết. viết vào vở. 15’ - Đọc lại toàn bài. - Nghe – viết bài vào vở. - Thu một số bài nhận xét. - Nhận xét chung. - Soát bài. Bài tập 2 (a): - Yêu cầu HS đọc thầm bài và làm bài - HS đọc bài tập, làm bài và chữa bài. cá nhân. - Các nhóm thi tiếp sức. 10’ - Dán 5 tờ giấy khổ to lên bảng lớp, - Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc giận, rồi. toàn bộ câu chuyện. b) đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. - Viết những việc em sẽ làm để giúp đỡ - Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc những bạn gặp khó khăn - KNS: Yêu cầu hs làm bài tập kĩ năng sống trang 20- làm bài cá nhân. - Nhận xét giáo dụ cho hs. C. Kết luận: 3’ - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ∆ Tiết 3: ÔN TOÁN. ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách tính chu vi, đường kính, bán kính của hình tròn. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - PTHT thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. - Thực hiện theo HD của PTHT. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: Trang 28
- 2’ 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành: 7’ Bài tập1: Một bánh xe của một đầu Lời giải: máy xe lửa có đường kính là 1,2 m. Chu vi của bánh xe đó là: Tính chu vi của bánh xe đó? 1,2 x 3,14 = 3,768 (m) Đáp số: 3,768 m. 8’ Bài tập 2: Chu vi của một hình tròn là Lời giải: 12,56 dm. Tính bán kính của hình tròn Bán kính của hình tròn đó là: đó? 12,56 : 2 : 3,14 = 2 (dm) Đáp số: 2 dm. 8’ Bài tập3: Chu vi của một hình tròn là Lời giải: 188,4 cm. Tính đường kính của hình Đường kính của hình tròn đó là: tròn đó? 188,4 : 3,14 = 60 (cm) Đáp số: 60cm. 8’ Bài tập4: (HSKG) Lời giải: Đường kính của một bánh xe ô tô là Chu vi của bánh xe đó là: 0,8m. 0,8 x 3,14 = 2,512 (m) a) Tính chu vi của bánh xe đó? Quãng đường ô tô đi trong 10 vòng là: b) Ô tô đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu 2,512 x 10 = 25,12 (m) bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 80 Quãng đường ô tô đi trong 80 vòng là: vòng, 1200 vòng?- Nhận xét, chữa bài. 2,512 x 80 = 200,96(m) Quãng đường ô tô đi 1200 vòng là: 2,512 x 10 = 3014,4 (m) Đáp số: 2,512 (m); 25,12 (m) 3' C. Kết luận: 200,96(m); 3014,4 (m) - Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức vừa học. - Nhận xét tiết học. ∆ Ngày soạn: 24/01/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2021 Tiết 1: Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I.Mục tiêu: - Học sinh biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Học sinh biết vận dụng vào thực tế. II. Phương pháp – Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành, làm bài cá nhân. - Phương tiện: Bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - PTHT thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + Nêu quy tắc, công thức tính chu vi Trang 29
- hình tròn? - Nhận xét, đánh giá B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 10’ 2. Kết nối: - Giới thiệu cách tính diện tích hình - Nhắc lại cách tính và nêu công thức: tròn. - Công thức: S là diện tích , r là bán - S = r × r × 3,14 kính thì S được tính như thế nào? Ví dụ: Bài giải - Nêu ví dụ: r = 2dm Diện tích hình tròn là: - Y/c HS tính ra nháp. 2 × 2 × 3,14 = 12,56 (dm2) - Mời một HS nêu cách tính và kết quả, Đáp số: 12,56 dm2. GV ghi bảng. 3. Thực hành: - 2HS nêu y/c BT 6’ Bài tập 1: - Gọi HS đọc bài tập. - HS làm nháp, báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp Kết quả: a) 78,5 (cm2) b) 0,5024 (dm2) c)1,1304 (m2) - Nhận xét, chốt bài. - Đọc và làm bài vào vở. 10’ Bài tập 2: Bài giải - Y/c HS nêu cách làm. C. Bán kính hình tròn là: - Cho HS làm vào vở. Sau đó cho HS 12 : 2 = 6 (cm) đổi vở nhận xét. Diện tích hình tròn là: 6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2) b) Bán kính hình tròn là: 7,2 : 2 = 3,6 (dm) c) Diện tích hình tròn là: 3,6 × 3,6 × 3,14 = 40,6944 (dm2) Đáp số: a) 113,04cm2 b) 40,6944dm2 - Nnhận xét, chốt bài đúng c) 2,0096m2 4’ Bài tập 3 - 1 HS lên bảng chữa bài. - Y/c HS đọc bài và làm bài. Bài giải - Cho HS làm vào vở. Nhận xét Diện tích của mặt bàn hình tròn là: 45 × 45 × 3,14 = 6358,5 (cm2) 3’ C. Kết luận: Đáp số: 6358,5 cm2 - Nhận xét tiết học. ∆ Tiết 2. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ ngữ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, 4) - HS năng khiếu làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: động não, trao đổi theo nhóm nhỏ. - Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ, từ điển. Trang 30
- III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - PTHT thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Y/c HS đọc lại đoạn văn đã viết ở nhà (BT2 tiết trớc). B. Hoạt động dạy học: 2’ 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành: 7’ Bài tập 1 (18): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc yêu cầu của bài tập. - Y/c HS làm bài và mời một số học - Làm bài và 3HS trình bày. sinh trình bày. + Lời giải: b) Người dân của một nước, có quyền - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải lợi và nghĩa vụ với đất nước. đúng. 10’ Bài tập 2 (18): - Gọi HS đọc bài tập. - Đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài theo nhóm 2, ghi - Thảo luận nhóm đôi và làm bài vở. kết quả thảo luận. - Quan sát, hỗ trợ HS. - 2 nhóm trình bày trước lớp. - Y/c một số nhóm trình bày. + Lời giải: a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng. b) Công là “không thiên vị”: công bằng, công lí, công minh, công tâm. c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, - Nhận xét, kết luận. công nghiệp. 7’ Bài tập 3 (18): - Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài vào - Đọc y/c bài, làm bài vào vở; 1 em làm vở; 1 em làm bảng nhóm. bảng nhóm. - Yêu cầu HS làm bảng nhóm trình - Trình bày kết quả trước lớp. bày kết quả. + Lời giải: - Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. - Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công - Nhận xét, bổ sung. chúng. 6’ Bài tập 4 (18): HS năng khiếu - Yêu cầu HS đọc bài và làm bài vào - Làm bài và trình bày kết quả. vở. + Lời giải: - Quan sát, hỗ trợ từng HS (nếu cần). - Trong câu đã nêu, không thể thay thế - Mời HS phát biểu ý kiến. từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý Trang 31
- - Nhận xét, chữa bài. của từ nô lệ. 3' C. Kết luận: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 4: Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( Tiếp) I. Mục tiêu: - Qua bài học mọi người cần phải biết yêu quê hương, luôn nhớ đến quê hương, có hành động bảo vệ và xây dựng quê hương, trân trọng con người và truyền thống của quê hương. - Giáo dục HS sự gắn bó với quê hương, tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ quê hương. II. PP-Phương tiện: PP: Thảo luận, luyện tập thực hành PT: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2; 3. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A.Mở đầu: 1.Ổn định: PTHT làm việc. 2.Kiểm tra bài cũ: BHT làm việc. - Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình - 3 HS lần lượt trả lời. cảm gì đối với quê hương? - Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào? B.Hoạt động dạy học: a, Khám phá: 2’ Giới thiệu bài – Ghi đề. b, Kết nối: - 1 HS đọc - Thực hiện theo yêu cầu. 10’ Hoạt động: Củng cố cho HS về tình yêu quê hương: 10’ Bài 2: Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. - HS giait thích - Cho lớp thảo luận theo nhóm bàn, lớp - Theo dõi, nhắc lại. trưởng điều khiển giơ thẻ màu đỏ những ý mà các nhóm tán thành. - 1 HS đọc - Gọi vài nhóm nhận xét, giải thích. - Thực hiện theo yêu cầu. - GV nhận xét, kết luận: Tán thành a; d. Không tán thành b; c 8’ Bài 3: Gọi HS đọc nội dung, yêu cầu bài tập. - Theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn để xử lí tình huống, nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn Trang 32
- sách, Tình huống b: bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, ví đó là việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. - GV yêu cầu HS trình bày cảnh đẹp, bài thơ, bài hát. - Cho cả lớp trao đổi ý nghĩa các bài thơ, bài hát. - HS lần lượt trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Thực hiện theo yêu cầu. 5’ C.Kết luận. - Theo dõi. GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp Học sinh liên hệ. với khả năng. ∆ Ngày soạn: 25/01/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2021 Tiết 1. Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn. Chu vi của hình tròn. II. Phương pháp- Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - PTHT thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Yêu cầu HS tính chu vi, diện tích - Tính chu vi và diện tích hình tròn có bấn kính 0,6dm C = 0,6 × 2 × 3,14 = 3,768 (cm) - Nhận xét, chữa bài S = 0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304(cm2) B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. 2. Thực hành: - Lắng nghe, ghi vở. 10’ Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS làm vào bảng con. - Làm bài vào bảng con. - Kiểm tra bài làm của HS. + Kết quả: - Nhận xét, chữa bài. a) 113,04cm2 b) 0,38465dm2 10’ Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS phân tích và giải bài - Phân tích và làm bài vào vở. toán. - Cho HS làm vào vở, 2HS làm vào - 2HS treo bảng nhóm, chữa bài. bảng nhóm. Bài giải Bán kính của hình tròn là: 6,28 : (2 × 3,14) = 1 (cm) Diện tích hình tròn đó là: Trang 33
- 1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 3,14 cm2. 10’ Bài 3: HS năng khiếu - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu bài tập - Mời HS nêu cách làm. - 1HS chữa bài trên bảng lớp. - Yêu cầu HS làm vào vở. Bài giải: Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng) là: 0,7 × 0,7 × 3,14 = 1,5386 (m2) Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1 (m) Diện tích của hình tròn lớn là: 1 × 1 × 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích thành giếng (phần tô đậm) là: 3,14 ‒ 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số: 1,6014 m2. - Nhận xét, chữa, chốt bài. 2' C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 2. Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. Mục tiêu: - Biết đọc to, rõ ràng ngắt nghỉ hơi hợp lý, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2) - HS năng khiếu phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm của công dân với đất nước (câu hỏi 3). Giáo dục An ninh quốc phòng: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Trao đổi theo nhóm nhỏ, đàm thoại. - Phương tiện: Ảnh ông Đỗ Đình Thiện (SGK). III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - PTHT thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Gọi HS đọc bài Thái sư Trần Thủ + PTHT mời 2HS đọc bài, trả lời câu Độ, trả lời câu hỏi. hỏi bài - Nhận xét, đánh giá. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Kết nối: 15’ a) Luyện đọc: - 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn chia đoạn - Đọc đoạn, luyện đọc từ, câu khó, giải Trang 34
- - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp nghĩa từ khó, đọc câu dài. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó và luyện đọc ngắt nghỉ câu dài. - Đọc đoạn trong nhóm. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Đọc trước lớp. - Gọi các nhóm đọc báo cáo trước lớp - Lắng nghe. - Đọc diễn cảm toàn bài. 8’ b) Tìm hiểu bài: - Đọc thầm, trả lời câu hỏi - Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: + Trước Cách mạng. + Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn + Khi Cách mạng thành công. + Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng, + Trong kháng chiến. + GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc. + Sau khi hoà bình lập lại + Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê - Nội dung đoạn 1 - Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì cho Cách mạng. +Việc làm của ông Thiện thể hiện +Thể hiện ông là một công dân yêu những phẩm chất gì? nước, có tấm lòng vì đại nghĩa - Nêu nội dung đoạn 2 - Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình Thiện. - Nội dung chính của bài là gì? - Nêu: Biểu dương tài trợ tiền cho Cách mạng. - Liên hệ giáo dục. +Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như + Người công dân phải có trách nhiệm thế nào về trách nhiệm của công dân đối với vận mệnh đất nước. với đất nước? 7’ Thực hành: - Y/c HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc lại đoạn 2, 3 trong nhóm - Luyện đọc theo nhóm - Gọi HS thi đọc bài trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Thi đọc trước lớp. 3' C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài, liên hệ giáo dục. Nhận xét tiết học. ∆ Tiết 3. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - PP: Thực hành, trao đổi theo nhóm. - Một số truyện, sách, báo liên quan. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trang 35
- 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - PTHT thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: 2. Kết nối: 5’ - Hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng - HS đọc đề. trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn - Y/c HS đọc thầm lại gợi ý 1. GV nhắc minh. HS: nên kể những câu chuyện đã nghe - HS đọc gợi ý SGK. hoặc đã đọc ngoài chương trình. - Y/c HS nối tiếp nhau nói tên câu - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. chuyện sẽ kể. - HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. 20’ Thực hành: - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với - HS thực hành kể chuyện, trao đổi về với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa nội dung câu chuyện. câu chuyện. - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp: - HS thi kể chuyện trước lớp. + Đại diện các nhóm lên thi kể. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với câu chuyện. bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. 5’ - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn theo tiêu chí: + Bạn tìm được chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn hiểu chuyện nhất. 3' C. Kết luận: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện đã tập kể ở lớp cho người thân nghe. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Khoa học: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về một số biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. Trang 36
- II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: hỏi đáp, trao đổi nhóm, cá nhân. - Phương tiện: Bảng phụ - Một ít đường kính trắng, lon sữa bò sạch. III. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu: - PTHT thực hiện. 1. Ổn định tổ chức - Ban học tập kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: Sự biến đổi hóa học là gì? - Nhận xét, đánh giá. - 1, 2 HS trả lời. B. Hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: GTB 2. Kết nối Hoạt động 1: Thảo luận. - Học sinh tự đặt câu hỏi? Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - Học sinh khác trả lời. Cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. - Cho vôi sống vào nước. - Dùng kéo cắt giấy thành những mảnh - GV quan sát, giúp đỡ vụn. - Một số quần áo màu khi phơi nắng bị bạc màu. - Hoà tan đường vào nước. Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. - Không đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng Hoạt động nhóm, lớp. Hoạt động 2: Trò chơi “Chứng minh Nhóm trưởng điều khiển chơi 2 trò chơi. vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hoá học (Sự biến đổi hoá học thể xảy ra dưới tác Các nhóm giới thiệu các bức thư và bức dụng của nhiệt). ảnh của mình. Hoạt động 3: Thực hành xử lí thông tin trong SGK: - Đại diện các nhóm trình bày. Cho HS hoạt động theo nhóm GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục Thực hành trang 80, 81SGK. 3’ C. Kết luận: - Nhận xét tiết học . ∆ Tiết 2. Luyện từ và câu. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: Trang 37
- - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - HS năng khiếu giải thích rõ lí do vì sao lược bớt quan hệ từ ở BT2. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Trao đổi nhóm, đàm thoại. - Phương tiện: Bảng phụ, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: - PTHT thực hiện. 1. Ổn định tổ chức: - Ban học tập kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ. - 2HS nêu, lấy VD - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 2' 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài 2. Kết nối: - Lắng nghe, ghi vở. 15’ 2.1. Nhận xét: Bài tập 1: - Gọi 2HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung phần nhận xét. - 2HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Yêu cầu HS tìm câu ghép trong đoạn văn. - Đọc và tìm câu ghép trong đoạn văn - Gọi HS nối tiếp trình bày. - Các câu ghép là câu 1, 2, 3. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng - Làm bài và nêu kết quả. bút chì gạch chéo, phân tách các vế + Lời giải: câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu - Câu 1: , anh công nhân I-va-nốp câu ở ranh giới giữa các vế câu. đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng - Quan sát, hỗ trợ HS. lại mở, /một người nữa tiến vào - Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền nh- ường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. - Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối,/ đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào - Mời 3HS trình bày. chiếc ghế cắt tóc. - Nhận xét, chốt ý đúng. - Đọc và trao đổi bài theo nhóm 2 Bài tập 3: - Một số HS phát biểu ý kiến. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và trao đổi + Lời giải: nhóm 2. Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp - Mời một số HS phát biểu ý kiến. quan hệ từ trong câu là: nếu thì - Đọc nội dung SGK. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. 2.2. Nội dung: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi Trang 38
- nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Đọc và làm bài vào vở. 15’ 3. Thực hành: + Lời giải: Các quan hệ từ lần lượt là: Bài tập 1: còn, nhưng, hay. - Mời 1HS nêu yêu cầu, làm bài vào vở. - Làm bài theo nhóm đôi. - 1 số học sinh trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Bài tập 2: - Cho HS làm bài theo nhóm 2 vào bảng nhóm. - Đại diện một số nhóm HS trình bày. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: Yêu cầu HS làm bài vào vở và chữa bài. - Nhận xét, chốt bài đúng. 3' C. Kết luận: - Tóm tắt ND bài học. ∆ Ngày soạn: 26/01/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2021 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diên tích hình tròn. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: - PTHT thực hiện. 1. Ổn định tổ chức: - Ban học tập kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: PTHT yêu cầu các bạn nêu quy tắc và - Thực hiện theo yêu cầu của PTHT. công thức tính chu vi, diện tích hình tròn? - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành: 8’ Bài tập 1. Tính diện tích hình tròn: - Gọi HS đọc bài tập. - 2HS đọc bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 em - Nêu cách làm và trình bày bài giải. làm bài vào bảng nhóm. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bài vào - Quan sát, hỗ trợ. bảng nhóm Bài giải: Chu vi hình tròn bé là: Trang 39
- 7 × 2 × 3,14 = 43,96 (cm) Chu vi hình tròn lớn là: 10 × 2 × 3,14 = 62,8 (cm) Độ dài sợi dây thép là: - Nhận xét, chữa bài. 43,96 + 62,8 = 106,76 (cm) 10’ Bài tập 2 (100): Đáp số: 106,76 - Gọi HS đọc bài tập và làm bài theo (cm) cặp, 1 cặp làm bài vào bảng phụ. - Quan sát, hỗ trợ. - Đọc, phân tích ND bài và làm bài theo cặp. Bài giải: Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn: 75 × 2 × 3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60 × 2 × 3,14 = 376,8 (cm) - Nhận xét, chữa bài. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi 10’ Bài tập 3 (101): hình tròn bé là: - Cho HS đọc và thảo luận nhóm 2 471 – 376,8 = 94,2 (cm) tìm cách làm. Đáp số: 94,2cm. - Y/c HS làm bài vào vở và đổi vở chữa bài. - HS đọc và phân tích bài toán. - Gọi 1 cặp HS báo cáo kết quả - Thảo luận cặp tìm cách giải. - Nhận xét, chốt bài giải đúng. - HS làm vào nháp. Đáp số: 293,86cm2 3' C. Kết luận: - Tóm tắt ND bài. - Nhận xét tiết học. ___ ∆ Tiết 3: Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết) I.Mục tiêu: - HS viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng ; đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: thực hành. - Phương tiện: Đề kiểm tra. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - PTHT thực hiện 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra - Nhắc lại các kiểu mở bài, kết bài trong văn tả người. B. Hoạt động dạy học: 2' 1. Khám phá: Nêu mục tiêu giờ học. - Lắng nghe. 30’ 2. Thực hành: Trang 40
- - Treo bảng phụ đề bài. - Nối tiếp đọc đề bài. - Nhắc HS: - Chú ý lắng nghe. + Suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đã cho một đề hợp nhất với mình. - Y/c HS viết bài vào vở TLV. - Nêu nối tiếp. - Quan sát chung. - Viết bài vào vở. - Thu bài, nhận xét - Nộp bài. 3' C. Kết luận: - Nhận xét giờ học. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Khoa học NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ - Có ý thức sử dụng năng lượng thích hợp. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Trao đổi, thực hành thí nghiệm theo nhóm. - Phương tiện: Tranh. + Nến, diêm, đèn pin, ô tô đồ chơi. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - PTHT thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Nhận xét, tuyện dương. - Sự biến đổi hóa học là gì? B. Hoạt động dạy học: - 2 HS trả lời. 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài 2. Thực hành: 15’ HĐ 1: Thí nghiệm GV chia nhóm Nhận xét: - Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp - Làm việc theo nhóm sách dịch chuyển lên cao. - HS làm thí nghiệm theo nhóm và - Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và thảo luận. Nêu kết luận. phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. - Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. - Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có - Hiện tượng quan sát được. các biến đổi, hoạt động. - Vật bị biến đổi như thế nào? - Nhờ đâu vật có biến đổi đó? Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm . Trang 41
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung. HS trình bày vào phiếu Nguồn năng Hoạt động 15’ HĐ 2 : Quan sát và thảo luận : lượng Cho HS làm việc theo cặp. Người nông dân cày, Thức ăn cấy, - GV cho HS tìm và trình bày thêm các Các bạn HS đá bóng, Thức ăn ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động học bài, và nguồn năng lượng. Chim đang bay Thức ăn - Theo dõi và nhận xét chung. Máy cày Xăng 3’ C. Kết luận: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. 1 số HS trình bày. - Lớp theo dõi và nhận xét. ∆ Tiết 2: Ôn Toán ÔN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình tròn; tìm x. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: - PTHT thực hiện. 1. Ổn định tổ chức: - Ban học tập kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: PTHT yêu cầu các bạn nêu quy tắc - Thực hiện theo yêu cầu của PTHT. và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn? - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành: 8’ Bài tập1: Hình bên được vẽ tạo bởi Lời giải: một nửa hình tròn và một hình tam Bán kình nửa hình tròn là: giác. Tính diện tích hình bên. 6 : 2 = 3 (cm) Diện tích nửa hình tròn là: 3 x 3 x 3,14 : 2 = 14,13 (cm2) Diện tích tam giác là: 6 x 6 : 2 = 18(cm2) Diện tích hình bên là: 14,13 + 18 = 32,13 (cm2) Đáp số: 32,13 cm2 10’ Bài tập 2: Bánh xe lăn trên mặt đất Lời giải: 10 vòng thì được quãng đường dài Chu vi của bánh xe là: 22,608 m. Tính đường kính của 22,608 : 10 = 2,2608 (m) bánh xe đó? Đường kính của bánh xe đó là: 2,2608 : 3,14 = 0,72 (m) Trang 42
- Đáp số: 0,72m 10’ Bài tập3: (HSKG) Một mảnh đất hình chữ nhật có Lời giải: chiều dài 30m, chiều rộng 20m, Diện tích mảnh đất đó là: Người ta đào một cái ao hình tròn 30 x 20 = 600 (m2) có bán kính 15m. Tính diện tích đất Diện tích cái ao đó là: còn lại là bao nhiêu? 8 x 8 x 3,14 = 200,96 (m2) - Nhận xét, chốt bài giải đúng. Diện tích đất còn lại là : 3' C. Kết luận: 600 – 200,96 = 399,04 (m2) - Tóm tắt ND bài. - Nhận xét tiết học. ___ ∆ Tiết 3: Ôn TV LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI . I.Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: thực hành. - Phương tiện: Đề kiểm tra. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - PTHT thực hiện 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra - Nhắc lại các kiểu mở bài, kết bài trong văn tả người. B. Hoạt động dạy học: 2' 1. Khám phá: Nêu mục tiêu giờ học. - Lắng nghe. 30’ 2. Thực hành: Cho các đề bài sau : - Nối tiếp đọc đề bài. *Đề bài 1 : Tả một người bạn cùng lớp - Chú ý lắng nghe. hoặc cùng bàn với em. *Đề bài 2 : Tả một em bé đang tuổi chập chững tập đi. *Đề bài 3 : Tả cô giáo hoặc thầy giáo đang giảng bài. *Đề bài 4 : Tả ông em đang tưới cây. Em hãy chọn một trong 4 đề và viết đoạn mở bài theo 2 cách sau : a) Giới thiệu trực tiếp người được tả. - Nêu nối tiếp. b) Giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của - Viết bài vào vở. nhân vật- Thu bài, nhận xét - Nộp bài. 3' C. Kết luận: - Nhận xét giờ học. ∆ Ngày soạn: 27/01/2021 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2021 Trang 43
- Tiết 1. Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. Mục tiêu: - HS bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Quan sát, động não. - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - PTHT thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Nêu cách tìm 1 số % của một số. + 2HS nêu. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 2’ 1. Khám phá: Nêu mục tiêu của bài 20’ 2. Kết nối: - Lắng nghe, ghi vở. Giới thiệu biểu đồ hình quạt: a) Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trên bảng phụ. - Quan sát và thực hiện theo yêu + Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy cầu của GV. phần? + Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 + Trên mỗi phần của hình tròn ghi những phần. gì? + Trên mỗi phần của hình tròn đều - Hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ: ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. + Biểu đồ nói về điều gì? - Lắng nghe HD và thực hành đọc: + Tỉ số phần trăm số sách trong thư + Sách trong thư viện của trường được viện. phân làm mấy loại? + Các loại sách trong thư viện +Tỉ số phần trăm của từng loại là bao được chia làm 3 loại. nhiêu? - HS nêu tỉ số phần trăm của từng b) Ví dụ 2: loại sách. - Yêu cầu HS quan sát và đọc biểu đồ: - Quan sát và nêu: + Biểu đồ nói về điều gì? + Nói về tỉ số %HS tham gia các môn thể thao + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia + Có 12,5% HS tham gia môn bơi. môn bơi? + Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? + TSHS: 32 + Tính số HS tham gia môn Bơi? + Số HS tham gia môn bơi là: 32 × 12,5 : 100 = 4 (học sinh) 3. Thực hành: 10’ Bài tập 1 (102): - Gọi HS đọc và phân tích bài toán. - HS đọc và phân tích bài toán. - Cho HS làm vào vở, 1 em làm bài vào - Làm bài vào vở, 1 em làm bài vào bảng phụ. bảng phụ - Mời 4HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Số HS thích màu xanh là: 120 × 40 : 100 = 48 (học sinh) Trang 44
- Số HS thích màu đỏ là: 120 × 25 : 100 = 30 (học sinh). Số HS thích màu tím là: 120 × 15 : 100 = 18 (học sinh) Số HS thích màu xanh là: 120 × 20 : 100 = 24 (học sinh) Đáp số: 48 học sinh ; 30 học sinh; 18 học sinh ; 24 học sinh. - Nhận xét. 3' C. Kết luận: - Chốt lại nội dung bài bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 2. Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng Ngày 20/11 (theo nhóm). II. Phương pháp - Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, thực hành. - Phương tiện: Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ, bảng phụ, bút dạ, giấy khổ to. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - PTHT thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 2' 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Thực hành: 20’ Bài tập 1: - Gọi HS đọc đầu bài. - Một HS đọc yêu cầu của BT 1. Cả lớp theo dõi SGK. - Giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là - Lắng nghe, nhắc lại. việc bếp núc. - HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy - Đọc thầm và trả lời các câu hỏi gợi ý nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK: của bài tập: + Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên + Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo hoan văn nghệ nhằm mục đích gì? nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. + Để tổ chức buổi liên hoan cần làm + Phân công chuẩn bị: những việc gì? Lớp trưởng đã phân 1. Chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén công như thế nào? đĩa, làm báo tường, chương trình văn nghệ. 2. Phân công: + Hãy thuật lại diễn biến của buổi + Chương trình cụ thể: Trang 45
- liên hoan? Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo biểu diễn - Nhận xét. 10’ Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập. - Đọc bài tập trong SGK - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - GV cho HS làm bài theo nhóm 4. - Làm việc theo nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét. 3' C. Kết luận: - Chốt ND bài. Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 4: Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 20 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ. - Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng. - Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng. - Hoạt động khác: Một số bạn chưa thực hiện tốt nội quy của lớp, một số bạn còn hay nói tục, chửi bậy 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung: - Các em đi học đều và đúng giờ. - Có ý thức chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp. - Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn. - Cần có ý thức hơn trong các giờ học. 3. Phương hướng hoạt động tuần 21. - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập. Trang 46