Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_19_nam_hoc_2020_2021.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021
- TUẦN 19 Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2021 Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG (Trang 93) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải toán về diện tích hình thang. 3. Thái độ: - Tự giác học tập. 4. Phát triển năng lực: - Giúp HS phát huy năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ đồ dùng dạy học toán 5 - HS: Thước kẻ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động - HS chơi bắn tên kể nối tiếp tên các - HS thi kể nối tiếp, ai không kể được hát hình đã học và nêu cách tính diện tích 1 bài của một số hình đã học. - GV nhận xét, kết nối vào bài 2. Hoạt động phám phá - GV giới thiệu hình thang ở bộ đồ dùng. - GV hướng dẫn thực hiện (như SGK - 1. Hình thành quy tắc, công thức tính 93) diện tích hình thang. - Hãy so sánh diện tích hình thang - HS quan sát. ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - HS cùng GV ghép hình như SGK. - Hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK ? - Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK. - GV viết bảng. DK AH (DK CK) AH - Diện tích hình tam giác. DK AH 2 2 ADK = (DC AB) AH 2 2 + CK là gì của hình thang ABCD ? - CK là đáy AB của hình thang. - Vậy muốn tính diện tích hình thang + Diện tích hình thang. ABCD ta làm thế nào ? (DC AB) AH ABCD = 2 - Em hãy nêu quy tắc tính diện tích - Ta lấy tổng độ dài 2 đáy (AB + DC) hình thang. nhân với chiều cao AH rồi chia cho 2. - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính - Yêu cầu HS viết công thức tính diện diện tích hình thang (SGK) tích hình thang. 1
- (a b) h S = 2 Gọi: S là diện tích a là độ dài đáy bé b là độ dài đáy lớn 3. Hoạt động luyện tập. h là chiều cao Bài 1: (93) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm nháp. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. a. Diện tích hình thang là: (12 + 8) 5 : 2 = 50 (cm2) b. Diện tích hình thang là: (9,4 + 6,6) 10,5 : 2 = 84 (cm2) Đáp số: a. 50cm2 b. 84cm2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: (93) - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tính - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS quan sát hình vẽ, làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - HS làm bài vào nháp. 1 HS làm bài trên phiếu. Bài giải a. Diện tích hình thang là: (4 + 9) 5 : 2 = 32,5 (cm2) b. Diện tích hình thang vuông là: (3 + 7) 4 : 2 = 20 (cm2) Đáp số: a. 32,5cm2 b. 20cm2 - Gọi HS đọc đề bài. Bài 3: (93) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - HS nêu. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa - GV nhận xét, chữa bài. bài. Bài giải Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) 4. Hoạt động vận dụng: Diện tích của thửa ruộng hình thang là: 2 - Kể tên các hình có dạng hình thang. (110 + 90,2) 100,1 : 2 = 10020,01 (m ) 2 - Cho HS đọc và học thuộc bài thơ về Đáp số: 10020,01m cách tính diện tích hình thang: Muốn tính diện tích hình thang - HS thực hiện Đáy lớn đáy nhỏ ta đem cộng vào Rồi đem nhân với chiều cao Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra 2
- Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Trang 3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được tâm trạng day dứt trăn, trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật 3. Thái độ: HS cảm nhận và biết ơn Bác, người đã hi sinh cả cuộc đời để cứu nước, cứu dân. 4. Phát triển năng lực: Giúp HS phát huy năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi Bắn tên: Bắn tên bạn nào bạn đó phải kể được tên 1 nhà yêu - HS tham gia chơi. nước - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá 2.1. Luyện đọc - 1HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS chia đoạn: 3 đoạn. giọng đọc chung. + Đoạn 1: Từ đầu làm gì ? - Yêu cầu HS chia đoạn. + Đoạn 2: Tiếp Sài Gòn này nữa + Đoạn 3: Còn lại - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - HS đọc theo cặp. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Các nhóm đọc. - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. 2.2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc bài, suy nghĩ, trả - HS đọc bài - trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? + Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. + Những câu nói nào của anh Thành + Các câu nói đó là: Chúng ta là đồng cho thấy anh luôn nghĩ tới dân tới bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau vì nước. anh với tôi chúng ta là công dân nước Việt. *Giảng từ : Đồng bào, bản xứ + Câu chuyện giữa anh Thành và anh + Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến điều đó. 3
- + Anh Thành thường không trả lời và câu hỏi của anh Lê trong khi nói chuyện. + Hãy tìm những chi tiết thể hiện + Vì anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc điều đó và giải thích vì sao như vậy. làm, miếng cơm manh áo hàng ngày của bạn. Còn anh Thành chỉ nghĩ đến việc cứu nước cứu dân. - Gợi ý HS nêu nội dung của bài. Nội dung: Tâm trạng day dứt trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. 2.3: Đọc diễn cảm. - 1 HS đọc bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. - Hướng dẫn HS đọc phân vai đoạn - HS đọc theo nhóm 3. kịch. - 2 nhóm HS đọc phân vai (anh Thành, - Gọi HS đọc. anh Lê, người dẫn chuyện) - GV nhận xét, khen ngợi. - Lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất. 3. Hoạt động vận dụng - Kể tên các thành viên trong gia đình - HS thực hiện Bác. - Các em hãy kể cho người thân và các em nghe tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. - Đọc trước màn 2 của vở kịch. 4
- Khoa học DUNG DỊCH (Trang 76) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách tạo ra một dung dịch. 2. Kỹ năng: Kể tên một số dung dịch. Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch. 3. Thái độ: Tự giác học bài. 4. Phát triển năng lực: Giúp HS phát huy được năng lực tự chủ và tự học, năng lực tìm tòi và khám phá II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một ít đường, nước sôi, cốc, thìa nhỏ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - HS hát đếm số: GV đưa 1 ngón tay - HS tham gia chơi. cả lớp hát bài 1 con vịt 2. HĐ khám phá 2.1: Thực hành. - GV chia nhóm, yêu cầu nhóm - HS lắng nghe. trưởng điều khiển, thực hành. 1. Thực hành tạo ra một hỗn hợp - GV theo dõi các nhóm thực hành. - HS làm việc theo nhóm. + Các nhóm tạo ra một dung dịch đường + Để tạo ra dung dịch cần có những gồm nước và đường khuấy tan. điều kiện gì? + Nếm thử và viết vào mẫu báo cáo. + Dung dịch là gì? + Để tạo ra dung dịch cần có từ hai chất trở lên. Trong đó có chất ở thể lỏng và - Gọi HS kể tên các dung dịch mà em chất ở thể rắn biết. + Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa 2.2: Hoạt động nhóm. tan và phân bố đều gọi là dung dịch - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - HS nối tiếp kể tên các dung dịch. 2. Thực hành - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm thực hành. + Úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra. - GV nêu câu hỏi trong mục thực + Nếm nước đọng trên đĩa, báo cáo kết hành. quả. + Những giọt nước đọng trên đĩa có mặn không ? Tại sao ? - Gọi HS nêu cách tách các chất trong + Những giọt nước đọng trên đĩa không dung dịch. mặn vì muối vẫn đọng lại trên cốc. + Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo + Sản xuất muối từ nước biển như thế ra nước cất dùng trong ngành y tế và một 5
- nào ? số ngành khác. + Người ta dẫn nước biển vào các ruộng - GV nhận xét, kết luận. làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước bay hơi còn lại muối. * Kết luận: SGK. - 3 HS đọc kết luận. Bài 3: (24) Hoàn thành đoạn đối thoại. * Bài tập KNS: - Đọc thông tin, trao đổi cặp, làm bài. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong - Đại diện trình bày. SGK, trao đổi với bạn, hoàn thành đoạn đối thoại. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. 3. HĐ vận dụng: - Kể tên một số dung dịch, và nêu - HS kể một số cách tách các chất trong dung dịch - Về nhà các em Úp đĩa lên một cốc - HS thực hiện nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra xem có hiện tượng gì? 6
- Chính tả: (Nghe – viết) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC (Trang 7) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nghe - viết đúng bài chính tả: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/r/gi. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe, viết. - Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi. 3. Thái độ: - Chăm chỉ luyện viết. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng daỵ học: - GV: Phiếu BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên: Bắn - HS viết bảng con. đến tên bạn nào thì bạn đó phải nêu được tên một nhà yêu nước của Việt - HS lắng nghe và tham gia trò chơi. Nam. Thua sẽ chịu phạt - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: - GV đọc bài viết. 1. Nghe viết. - HS theo dõi. + Đoạn văn cho biết gì ? + Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam - GV nhắc nhở HS chú ý viết tên riêng. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV đọc bài viết - HS nghe - viết bài vào vở. - Đọc lại bài. - HS đổi chéo bài, soát lỗi. - GV thu 6 bài - nhận xét. 3. Hoạt động luyện tập: 2. Bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: (7) - GV nhắc HS ghi nhớ. + Ô 1 là chữ r, d hoặc gi + Ô 2 là chữ o hoặc ô - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm - HS trao đổi cặp, làm bài. 1 cặp làm bài bài. trên phiếu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. *Lời giải: a) Các từ lần lượt cần điền là: giấc, 7
- trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. Bài 3: (7) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT. Nối tiếp nêu kết - Yêu cầu HS làm bài ý b. quả. * Lời giải: - Nhận xét, chốt lời giải đúng. b) hồng, ngọc, trong, trong, rộng - HS đọc lại bài đã điền 4. Hoạt động vận dụng: - Nêu cách phân biệt giữa r/d/gi - HS nêu 8
- Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP (Trang 94) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau. 2. Kỹ năng: - Làm đúng bài tập về tình diện tích hình thang. 3. Thái độ: - Tích cực tự giác học tập. 4. Phát triển năng lực: - Giúp Hs phát huy năng lực tự học và giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - HS đếm từ 1 đến 10, nhảy 1 bước vào Hs tham gia chơi chữ số chia hết cho 3 và vỗ tay vào những số chia hết cho 2 2. Hoạt động luyện tập: 2.1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (94) - 1HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm nháp. - Yêu cầu HS vận dụng công thức để tính diện tích hình thang. a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm. - Nhận xét - chốt bài đúng. S = (14 + 6) x 7 : 2 = 70 cm2 b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m 3 2 4 S = ( 2 + 1 ) x 9 : 2 = 63 m2 3 2 4 48 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m S = (2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 = 1,15 m2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: (94) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải bài - 1 HS đọc bài toán toán, lớp theo dõi. toán. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm bài vào vở - 1 HS giải trên - GV nhận xét. Chữa bài. bảng phụ. Bài giải Đáy bé của thửa ruộng hình thang là: 9
- 2 120 80 (m) 3 Chiều cao của thửa ruộng là: 80 - 5 = 75 (m) Diện tích của thửa ruộng đó là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 64,5 (75 00 : 100) = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg thóc. Bài 3: (94) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, tính và - HS quan sát hình vẽ, tính và lựa chọn lựa chọn đáp án. kết quả đúng. - HS phát biểu. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * Đáp án: Ýa. 3. HĐ ứng dụng: - Người ta còn nêu quy tắc tính diện tích Muốn tính diện tích hình thang hình thang bằng thơ lục bát, em có biết Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả lớp Rồi đem nhân với chiều cao cùng nghe. Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra. - Dựa vào công thức tính diện tích hình - HS nghe và thực hiện thang tìm cách tính chiều cao của hình thang. 10
- Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ (Trang 38) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ. - Ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên phủ. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng kể một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. - Có lòng tự hào dân tộc 4. Phát triển năng lực: - Giúp HS phát huy năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - HS nghe bài hát Qua miền Tây Bắc - HS trả lời bài hát nói về địa điểm lịch của nhạc sĩ Nguyễn Thành sử Điện Biên Phủ 2. HĐ khám phá 2.1: Làm việc cá nhân. 1. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp. - Hướng dẫn HS tìm hiểu * Tập đoàn cứ diểm. * Tập đoàn cứ điểm: Nhiều cứ điểm hợp thành một hệ thống phòng thủ kiên cố. * Pháo đài * Pháo đài: Công trình quân sự kiên cố. + Vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên + Thực dân Pháp xây dựng pháo đài Phủ pháo đài vững chắc nhất Đông vững chắc với âm mưu thu hút và tiêu Dương ? diệt bộ đội chủ lực của ta. 2.2: Thảo luận nhóm. 2. Diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ. - GV chia nhóm, giao việc. - HS thảo luận nhóm, đại diện trình bày. + Chiến dịch Điện Biên Phủ gồm + Chiến dịch Điện Biên Phủ mở 3 đợt mấy đợt tấn công ? Kể lại từng đợt tấn công. tấn công đó ? * Đợt 1: Ngày 13/3/1954 tấn công vào phía Bắc ở Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo. * Đợt 2: Ngày 30/3/1954 tấn công vào Mường Thanh đồi A1, C1 * Đợt 3: Ngày 1/5/1954 tấn công vào các cứ điểm còn lại ta bắt sống tướng Đờ - GV nhận xét , bổ sung Ca-xtơ- ri và bộ chỉ huy của địch. 11
- 2.3: Làm việc cả lớp. 3. Ý nghĩa của chiến dịch - Gọi HS đọc SGK - phát biểu. - HS đọc SGK, suy nghĩ phát biểu. + Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son Phủ có ý nghĩa như thế nào đối với chói lọi trong lịch sử dân tộc ta, góp phần lịch sử dân tộc ta ? vào kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Gọi HS đọc phần bài học trong - 1HS đọc phần bài học. SGK. 3. HĐ vận dụng: - Kể tên các anh hùng trong trận chiến ở Điện Biên Phủ - HS kể - Nói về Ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên phủ về kể cho người thân nghe 12
- Luyện từ và câu CÂU GHÉP (Trang 8) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép; đặt được câu ghép. 3. Thái độ: Tự giác học bài. 4. Phát triển năng lực: HS phát huy năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho 10 HS lên chơi trò chơi tìm - HS tham gia chơi người ghép số: - Khi GV hô ghép 3 thì 3 HS phải tự tìm lấy 3 bạn để ghép thành nhóm, cuối cùng thừa bạn nào bạn đó bị loại. - GV nhận xét, kết nối vào bài 2. Hoạt động khám phá: 2.1: Hướng dẫn nhận xét. I. Nhận xét. 1. Đánh số thứ tự các câu, xác đinh CN, VN trong từng câu. - Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm, làm bài. - Đại diện trình bày. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ /cũng - Nhận xét, chốt bài đúng. CN VN nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ //cấu hai tai CN VN CN VN chó giật giật Con chó /chạy sải thì con khỉ //gò lưng CN VN CN VN Chó/ chạy thong thả, khỉ// buông thõng CN VN CN VN - Yêu cầu HS xếp thành hai nhóm 2. Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - HS trao đổi nhóm 2, làm bài. - Đại diện trình bày kết quả. * Đáp án: Câu đơn: câu 1 Câu ghép: câu 2,3,4 3. Có thể tách mỗi cụm C – V trong các 13
- - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu. câu ghép trên thành một câu đơn được không ? Vì sao ? - HS phát biểu. * Các câu ghép không tách thành câu đơn vì các ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. - GV chốt lại, rút ra ghi nhớ. II. Ghi nhớ: (SGK) - 2 HS đọc ghi nhớ. 2.2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (8) - Gọi HS nêu yêu cầu và đoạn văn. - 2 HS nêu. - Yêu cầu HS tìm câu ghép, xác - HS trao đổi nhóm, làm bài. định vế câu ghép. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. * Lời giải: STT Vế 1 Vế 2 Câu 1 Trời/xanh thẳm biển/cũng Câu 2 Trời/ rải mây biển/mơ màng Câu 3 Trời/ u ám mây biển/xám xịt Câu 4 Trời/ ầm ầm biển/đục ngầu Câu 5 Biển/nhiều khi ai/cũng thấy Bài 2: (8) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - HS trao đổi nhóm 2, làm bài. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. * Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: (8) Thêm một vế vào chỗ trống - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chữa bài. a, Mùa xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc. b, Mặt trời mọc, sương tan dần. c, , còn người anh tham lam độc ác. d, , nên đường lầy lội. - HS trả lời: Câu đơn, câu ghép 3. Hoạt động vận dụng: - Khi viết văn chúng ta nên sử dụng những loại câu gì? - HS trả lời và thực hiện - Khi sử dụng câu ghép chúng ta phải chú ý điều gì? Viết 1 đoạn văn có sử dụng 3 câu ghép trong bài. Tiếng Việt: TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
- Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Trang 78) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa về sự biến đổi hoá học. Biết cách phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lý học. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng vào bài học thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. * KNS: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. 3. Thái độ: Hăng hái học bài. 4. Phát triển năng lực: Giúp HS phát huy năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập. - HS: Lon sữa bò, thìa có cán dài, nến, đường kính trắng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi tìm ẩn số: GV gọi - VD: Pha dung dịch đường với nước, HS diễn 1HS lên bảng bốc thăm các tả bằng hành động, HS dưới lớp đoán xem bạn pha dung dịch gì? phiếu ghi các thí nghiệm trước, sau đó HS đó gợi ý để HS dưới lớp trả lời 2. Hoạt động khám phá: 2.1: Làm việc theo nhóm. - HS lắng nghe. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. 1. Thí nghiệm - HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm thí * KNS: Kĩ năng quản lí thời nghiệm và ghi kết quả vào phiếu học tập gian. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác bổ sung. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Giải thích hiện tượng Tờ giấy bị cháy thành Tờ giấy bị biến đổi thành một Thí nghiệm: than. chất khác, không còn giữ được Đốt một tờ giấy. tính chất ban đầu. Đường từ màu trắng Dưới tác dụng của nhiệt, đường chuyển sang màu vàng rồi đã không giữ được tính chất nâu thẫm, có vị đắng. Nếu của nó nữa, nó đã bị biến đổi Thí nghiệm 2: tiếp tục đun nữa, nó sẽ thành một chất khác. Chưng đường trên cháy thành than. ngọn lửa. Trong quá trình chưng đường có khói khét bốc lên. 15
- - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS nối tiếp trả lời. + Hiện tượng chất này bị biến + Được gọi là sự biến đổi hoá học. đổi thành chất khác tương tự như 2 thí nghiệm trên gọi là gì ? + Sự biến đổi hoá học là gì ? + Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. - GV kết luận (SGK- 138) - HS lắng nghe. 2.1: Thảo luận nhóm - Cho HS quan sát hình vẽ SGK - HS quan sát và thảo luận. và thảo luận nhóm 4. - Đại diện trình bày. + Trường hợp nào có sự biến * Đáp án: H2, H5, H6 là sự biến đổi hoá học. đổi hoá học? Tại sao bạn lại kết * Giải thích: Vì chúng không giữ được tính luận như vậy? chất ban đầu. + Sự biến đổi hoá học có gì + Sự biến đổi hoá học chính là sự biến đổi khác sự biến đổi lý học? chất. Còn sự biến đổi lý học chỉ là sự biến đổi về thể, hình dạng của chất mà thôi. - GV nhận xét, bổ sung. - Nhóm khác nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: - Em đã biết được những sự - HS trả lời biến đổi hóa học nào? - Khi em thực hiện em phải chú ý điều gì? - Về nhà em thử làm những thí nghiệm về sự biến đổi hóa học mà chúng ta đã học hôm nay Toán: TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 16
- Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết: Mọi người cần phải biết yêu quê hương, đất nước. 2. Kỹ năng: - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. * KNS: Kĩ năng xác định giá trị. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. 3. Thái độ: - Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. * GDHS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác Hồ. Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu quê hương. 4. Năng lực: Giúp HS phát huy năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp II. Đò dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết ghi nhớ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - HS hát bài quê hương em biết bao - HS hát. tươi đẹp - GV kết nối vào bài 2. HĐ khám phá 2.1: Tìm hiểu truyện. Tìm hiểu truyện: Cây đa làng em - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK. - HS quan sát và nhận xét. - Gọi HS đọc truyện và thảo luận câu - 1 HS đọc truyện. Cả lớp theo dõi. hỏi. - HS thảo luận nhóm, đại diện trả lời. + Vì sao dân làng gắn bó với cây đa. + Vì cây đa là biểu tượng của quê hương cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người. + Hà gắn bó với cây đa như thế nào ? + Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn đến chơi dưới gốc đa. + Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì ? + Để chữa cho cây sau trận lụt. + Những tình cảm của bạn Hà thể + Bạn rất yêu quý quê hương. hiện tình cảm gì với quê hương ? + Qua câu chuyện của bạn Hà, chúng + Chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo ta phải làm gì để thể hiện tình yêu đối vệ quê hương. với quê hương ? 2.2: Luyện tập Bài tập 1 – SGK. - GV nêu yêu cầu thảo luận. - HS lắng nghe. * KNS: Kĩ năng yêu quê hương, bảo - HS thảo luận theo cặp, đại diện trình vệ và xây dựng quê hương bày. 17
- - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận ý đúng. * Trường hợp a,b,c,e thể hiện tình yêu quê hương. - Gọi HS đọc ghi nhớ (Bảng phụ) - 3 HS đọc ghi nhớ. 2.3: Liên hệ thực tế. Bài tập 2 – SGK. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi theo cặp, đại diện trình bày. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí + Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về thông tin về truyền thống văn hóa, quê hương mình ? truyền thống cách mạng + Bạn đã làm được những việc gì để thể - Kĩ năng trình bày những hiểu biết hiện tình yêu quê hương ? của bản thân về quê hương mình. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. HĐ ứng dụng: - Kể tên quê hương của em, em đã làm gì cho quê hương - HS kể và thực hiện - GDHS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác Hồ. - GDHS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu quê hương. - Chuẩn bị các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương. 18
- Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2021 Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ (Trang 5) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ muốn khuyên cán bộ nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng do đó cần phải làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc của riêng mình. Công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý. 2. Kỹ năng: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Chiếc đồng hồ” 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. Tích hợp TGĐĐHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước và có trách nhiệm giáo dục mọi người để tương lai đất nước được tốt đẹp hơn. 4. Phát triển năng lực: - Giúp HS phát huy năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, giao tiếp và troa đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện - Giờ học sáng tạo II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ truyện. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Cho HS chơi trò chơi Cao thấp mập - HS tham gia suy nghĩ nhanh và thực gầy. hiện chính xác - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. HĐ Khám phá 2.1: Kể chuyện. - HS lắng nghe. - GV kể chuyện lần 1. - GV kể lần 2: (kết hợp chỉ tranh - HS quan sát và nghe kể. minh hoạ) 2.2: Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể theo nhóm trao đổi - Từng nhóm HS kể cho nhau nghe và với nhau để tìm ra ý nghĩa của câu trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. chuyện. - Gọi HS thi kể theo đoạn trước lớp. - 2 nhóm HS nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - 2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. * Tích hợp TGĐĐHCM: Bác Hồ là Ý nghiã: người có trách nhiệm với đất nước, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ 19
- trách nhiệm giáo dục mọi người để nào của các mạng cũng cần thiết, quan tương lai đất nước tốt đẹp hơn. trọng; mỗi người cần làm tốt công việc đ- ược phân công, việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý - GV nhận xét, khen ngợi. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. 3. HĐ vận dụng: - Kể tên một số câu chuyện khác về - HS kể Bác Hồ 20
- Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 95) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số %. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính diện tích các hình, giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập. 4. Phát triển năng lực: Giúp HS phát huy năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sang tạo II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - HS đọc nối tiếp từ 1 đến 100, đến - HS tham gia chơi. chữ số nào có số 3 thì đọc 3 là be, số 6 đọc xíu, số 8 đọc túm 2. HĐ khám phá 2.1: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS lắng nghe. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: (95) Tính diện tích hình tam giác - Yêu cầu HS làm bài. vuông. - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm nháp. 3 4 a) 3 cm và 4 cm: S = = 6 (cm2) 2 2,5 1,6 b) 2,5 m và 1,6 m: S = = 2 (cm2) 2 2 1 2 1 1 c) dm và dm: S = ( x ): 2 = (dm2) 5 6 5 6 30 Bài 2: (95) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ nêu - HS quan sát hình vẽ, nêu giữ kiên, cách làm. giữ kiện, cách làm. - HS làm bài vào vở. 1 HS giải bài trên bảng - Yêu cầu HS làm bài vào vở. phụ. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. Diện tích của hình thang ABED là: (2,5 + 1,6) 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Diện tích của hình tam giác BEC là: 1,3 1,2 : 2 = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là: 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2 Bài 3: (95) 21
- - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - Lớp quan sát hình vẽ, nêu giữ kiên, cách - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nêu làm. giữ kiện, cách làm. - HS làm bài vào nháp. HS lên bảng chữa. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải a) Diện tích mảnh vườn hình thang là: - GV nhận xét, chữa bài. (50 + 70) 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 30 = 720 (m2 ) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b) Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 - 480 = 120 (cây) Đáp số: a, 480 cây b, 120 cây. 3. HĐ vận dụng: - Nếu có 1 mảnh ruộng hình thang - HS suy nghĩ trả lời nêu công thức tính diện chúng ta sẽ làm như nào để tính tích hình thang được diện tích của hình đó. - Áp dụng cách tính tính diện tích hình tam giác và hình thang và giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. 22
- Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. 3. Thái độ: Kính yêu Bác Hồ. * Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác Hồ. 4. Phát triên năng lực: Phát huy năng lực giao tiếp, năng lực văn học, ngôn ngữ và thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - HS hát bài Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh - HS hát 2. HĐ khám phá: 2.1: Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng - HS theo dõi. dẫn giọng đọc chung. - HS chia đoạn: 2 đoạn. - Yêu cầu HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu Lại còn say sóng nữa. + Đoạn 2: Phần còn lại. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 2 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - HS đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Các nhóm đọc. - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. 2.2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS đọc bài - trả lời câu hỏi. + Anh Lê, anh Thành là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau? + Sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành: * Giảng từ: nô lệ *Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu sống nô lệ và yếu đuối + Quyết tâm của anh Thành đi tìm * Anh Thành: không cam chịu, ngược lại đường cứu nước được thể hiện qua tin ở con đường mình đã chọn. những lời nói, cử chỉ nào? + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có + Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền đây” 23
- + Lời nói: Làm thân nô lệ yên phận nô + “Người công dân số Một” trong lệ đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi + Lời nói: Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ. như vậy? + “Người công dân số Một” là Nguyễn + Đoạn kịch này muốn nói với Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý thức chúng ta điều gì? công dân của một nước Việt Nam Ý chính: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người - GV chốt lại gắn bảng phụ. thanh niên Nguyễn Tất Thành. 2.3: Đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc. - Hướng dẫn HS đọc phân vai đoạn kịch. - 1 HS đọc bài. - Gọi HS đọc. - HS theo dõi. - HS đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét. - 2 nhóm HS đọc phân vai (anh Thành, anh Lê, anh Mai, người dẫn chuyện) 3. HĐ vận dụng - HS trả lời Bác Hồ còn có những - HS trả lời tên gọi nào khác? - Liên hệ GDHS tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 24
- Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2021 Toán HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN (Trang 96) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực mô hình toán học II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: Com pa; ê ke, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi đi chợ để kể tên các lọai hình đã học và nêu công thức tính - HS tham gia chơi. diện tích hình tam giác, hình thang. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá Giới thiệu hình tròn, đường tròn. 1. Hình tròn. Đường tròn. - GV đưa ra hình tròn, chỉ vào đó và - Cả lớp quan sát, nhận biết. giới thiệu: “ Đây là hình tròn” - Dùng com pa vẽ lên bảng một hình tròn rồi nói: “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn” - Yêu cầu HS dùng com pa vẽ trên - HS vẽ hình tròn. giấy một hình tròn. - Giới thiệu cách tạo dựng một bán - Quan sát, nhận biết. kính hình tròn. Chẳng hạn: Lấy một điểm A trên đường tròn, nối tâm O M với điểm A, đoạn thẳng OA là bán O kính của hình tròn. A N - Yêu cầu HS phát hiện ra đặc điểm - Tất cả các bán kính của một hình tròn của các bán kính của một hình tròn. đều bằng nhau. - Giới thiệu tiếp về cách tạo dựng - Quan sát, nhận biết. một đường kính của hình tròn. A O B - Yêu cầu HS phát hiện đặc điểm của - Trong một đường tròn đường kính dài 25
- đường kính so với bán kính. gấp hai lần bán kính 3. Hoạt động luyện tập. Bài 1: (96) Vẽ hình tròn - Yêu cầu HS thực hành vẽ trên giấy - HS làm bài cá nhân. nháp. - 2 HS lên bảng vẽ hình tròn. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 2: (96) - Yêu cầu HS tự phát hiện ra cách vẽ - HS thực hành vẽ vào vở đoạn thẳng và vẽ được hai hình tròn tâm A và AB = 4 cm, vẽ 2 đường tròn tâm A, tâm tâm B. B bán kính 2 cm. - 3 HS lên bảng vẽ. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát hình và cho Bài 3: (97) Vẽ theo mẫu. biết hình vẽ có những hình nào? - HS quan sát và phan tích hình vẽ có 1 - HS HS dếm ô vuông để xác dịnh hình tròn và 2 nửa hình tròn. tâm, bán kính của các hình cần vẽ. - Yêu cầu HS thực hành vẽ trên giấy nháp. - 1 HS lên bảng vẽ hình tròn. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét, bổ sung. 4. Hoạt động vận dụng: - HS nêu các hình dạng có dạng hình tròng và chỉ ra đâu là đường tròn. - HS thực hiện - Về tìm và nêu đường tròn của các vật dụng đã tìm được. . 26
- Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) (Trang 12) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về dựng đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn mở bài cho bài văn tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp. 3. Thái độ: - Tự giác viết bài. 4. Phát triển năng lực: - Giúp HS phát huy năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - HS hát bài: Xòe bàn tay đếm ngón tay - Miêu tả bàn tay là miêu tả hoạt động - HS hát và trả lời. hay ngoại hình 2. HĐ luyện tập Bài 1: (12) Hướng dẫn HS luyện tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ - Gọi HS đọc yêu cầu bài. trả lời. - Yêu cầu HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. + Cách mở bài: - Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp: - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. giới thiệu trực tiếp người định tả. - Đoạn b, mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. Bài 2: (12) Hãy viết đoạn mở bài theo hai cách đã học cho một trong 4 đề văn dưới - Gọi HS đọc đề bài. đây. - HS nối tiếp đọc đề bài mình đã lựa chọn. - Yêu cầu HS chọn đề văn để viết đoạn - HS viết bài vào VBT - 2 HS làm bài mở bài. trên phiếu. - Yêu cầu HS viết hai đoạn mở bài cho - HS nối tiếp đọc đoạn văn. 27
- đề văn đã chọn. - Lớp nhận xét. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. 3. HĐ vận dụng: - Để tả được một bài văn hay chúng ta - HS trả lời lưu ý điều gì? - Viết 2 kiểu mở bài đã học - Hoàn chỉnh hai đoạn mở bài. 28
- Địa lí CHÂU Á (Trang 104) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Dựa vào lược đồ nêu vị trí, giới hạn của châu Á. 2. Kỹ năng: - Đọc tên các dãy núi cao, động bằng lớn của châu Á và nhớ tên các châu lục, đại dương. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. - Yêu chuộng hòa bình 4. phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá, năng lực tìm tòi và khám phá II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ tự nhiên châu Á III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - HS hát bài hát HS hát bài Thiếu nhi - HS hát thế giới liên hoan. - Cho HS hiểu thế giới có các châu lục - HS lắng nghe. và người dân có các màu da khác nhau nhưng vẫn rất yêu thương và sống hòa bình cùng nhau. - HS hát và nghe - GV kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá - Yêu cầu HS quan sát H1, thảo luận - trả lời. 1. Vị trí địa lí và giới hạn. + Châu Á tiếp giáp với châu lục và đại - HS quan sát H1, thảo luận - trả lời. dương nào? + Phía Bắc châu Á giáp với Bắc Băng Dương, phía Đông giáp Thái Bình + Hãy so sánh diện tích của châu Á với Dương, phía Tây và Tây Nam giáp châu diện tích của các châu lục khác? Âu và châu Phi. + Diện tích châu Á lớn nhất, gấp gần 5 lần châu Đại Dương, hơn 4 lần châu Âu, 3.3: Làm việc cá nhân. hơn 3 lần châu Nam Cực. - Yêu cầu HS quan sát các ảnh của H2 rồi tìm trên hình 3 các chữ a, b, c, d, e 2. Đặc điểm tự nhiên. cho biết cảnh thiên nhiên đó được - HS quan sát hình 2, 3 trả lời. 29
- chụp ở những khu vực nào? a, Vịnh biển: (Nhật Bản) ở khu vực Đông á b, Bán hoang mạc ở Trung Á c, Đồng bằng ở Đông Nam Á - Gọi HS đọc tên các dãy núi, đồng d, Rừng Tai ga ở Bắc Á. bằng lớn của châu á trong lược đồ? e, Dãy núi Hi-ma-lay-a ở Nam Á + Châu Á có những đới khí hậu nào? - HS đọc tên một số dãy núi, đồng bằng 3.4: Thực hành. lớn của châu á (Hình 3) - GV treo bản đồ yêu cầu HS chỉ vị trí + Châu á có các đới khí hậu: Nhiệt đới, của châu á trên bản đồ? ôn đới, hàn đới. - GV nhận xét. 3. Thực hành. - HS lên bảng chỉ vị trí của châu Á trên bản đồ thế giới. 4. Hoạt động vận dụng: - Nêu vị trí, giới hạn các dãy núi cao, - HS nêu đồng bằng lớn của châu Á. 30
- Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP (Trang 12) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối. 2. Kỹ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn. Viết được đoạn văn theo yêu cầu. 3. Thái độ: Tích cực học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HS chơi bắn tên để kể tên cách nối - HS tham gia chơi. các vế câu ghép? - GHV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá. Nhận xét. 1. Nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, xác - HS đọc lại đoạn văn dùng bút chì gạch định các vế câu. chéo giữa hai vế câu ghép. - Gọi HS nêu cách nối các vế trong - HS nêu cách nối. câu ghép. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Câu a: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. + Câu b: Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. + Câu c: Dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. - GV chốt lại, rút ra ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: (SGK) - 2 HS đọc ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập Bài 1: (13) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm câu ghép và phát - HS trao đổi cặp, làm bài. hiện cách nối. - Đại diện phát biểu. * Lời giải: - Nhận xét, chốt bài đúng. + Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế câu được nối trực tiếp bằng dấu phẩy. + Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế câu 3 được nối trực tiếp bằng dấu phẩy. 31
- + Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối trực tiếp bằng dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: (13) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả ngoại hình một người bạn của em, có sử dụng câu ghép, nói rõ cách nói giữa các vế câu ghép. - GV gợi ý HS sử dụng 1 - 2 câu ghép - HS lắng nghe. để viết đoạn văn. - Viết bài vào VBT. 1 HS viết trên phiếu. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn văn - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung. 4. Hoạt động vận dụng: - Có mấy cách nối các vế câu ghép - Có 2 cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối. Toán: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 32
- Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2021 Toán CHU VI HÌNH TRÒN (Trang 98) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng để tính chu vi hình tròn. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực sử dụng mô hình toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình tròn, phiếu BT3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi gọi thuyền kể tên các đồ - HS tham gia chơi vật có dạng hình tròn. - GV nhận xết, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá - Yêu cầu HS lấy hình tròn bán kính 2 1. Công thức tính chu vi hình tròn cm đã chuẩn bị, đánh dấu điểm A bất - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A sẵn đặt lên bàn. vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn - HS lăn hình tròn trên thước đo và đọc hình tròn cho đến khi thấy điểm A kết quả. trên vạch thước. - GV giới thiệu: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - Chu vi hình tròn có bán kính 2 cm - 12,56 cm đã chuẩn bị là bao nhiêu ? - GV giới thiệu và ghi bảng cách tính - Chu vi hình tròn có đường kính 2cm chu vi hình tròn. (2 2 = 4cm) bằng cách: 4 3,14 = 12,56 (cm). Đường kính 3,14 = chu vi. C là chu vi, d là đường kính Công thức: C = d 3,14 (d = r 2) C = r 2 x 3,14 * Qui tắc: SGK (HS nêu) - GV chốt lại rút ra qui tắc tính chu vi - Lớp làm nháp - 2 HS lên bảng làm. hình tròn. VD 1: C = 6 3,14 = 18,84 (cm) - GV nêu ví dụ SGK. VD 2: C = 5 2 3,14 = 31,4 (cm) - Yêu cầu HS vận dụng công thức để tính. 3. Hoạt động luyện tập. Bài 1: (98) 33
- - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên làm bảng làm, lớp làm nháp. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. C = 0,6 3,14 = 1,884 (cm) C = 2,5 3,14 = 7,85 (dm) 4 C = m 0,8m 5 0,8 3,14 = 2,512 ( m ) Bài 2: (98) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS làm bảng con - GV nhận xét, chữa bài. C = 2,75 2 3,14 = 17,27 (cm) C = 6,5 2 3,14 = 40,82 (dm) 1 C = 2 3,14 3,14 (dm ) 2 Bài 3: (98) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm. - HS làm vào vở - 1 HS giải bài trên phiếu. - GV nhận xét. Chữa bài. Bài giải Chu vi của bánh xe ô tô đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m. 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. - HS nhắc lại và thực hiện - Về tập đo các vật dụng hình tròn và tính chu vi hình đó 34
- Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) (Trang 14) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. 3. Thái độ: Tự giác học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết hai kiểu kết bài. Phiếu BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi Cao thấp mập - HS chơi. gầy để trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: (14) - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. - 1 HS đọc. - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả - HS phát biểu. lời. - Có mấy kiểu kết bài? Đó là - Có hai kiểu kết bài: những kiểu kết bài nào? + Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác. + Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn, - HS đọc thầm 2 doạn văn, suy nghĩ, phát suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu. biểu. - GV nhận xét kết luận: (Bảng phụ) * Lời giải: a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. b) Kiểu kết bài mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội. Bài 2: (14) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS lựa chọn đề bài. - HS lựa chọn 1 trong 4 đề bài ở bài tiết trước. 35
- - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu tên đề bài đã chọn. - HS viết đoạn văn vào vở - 2 HS viết trên - Gọi HS đọc bài đã viết. phiếu. - HS nối tiếp đọc. - GV nhận xét - đánh giá. - Lớp nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại hai kiểu kết bài - HS nêu: Kết bài mở rộng và kết bài không trong văn tả người. mở rộng - Nhận xét giờ học - Hoàn chỉnh bài viết. 36
- Sinh hoạt lớp – Tuần 19 CHỦ ĐỀ: VUI VỚI KHÔNG KHÍ NGÀY TẾT I. Ổn định tổ chức: - Học sinh khởi động hát bài: Ngày tết quê em. Xem những hình ảnh chào đón năm mới. - Chia sẻ cảm nhận sau khi nghe bài hát và quan sát hình ảnh. - Giáo dục HS ý thức nhớ về ngày tết cổ truyền của dân tộc. II. Nội dung: 1. GV triển khai nội dung buổi hoạt động tập thể: - Buổi hoạt động tập thể gồm có 3 phần: 1. Sơ kết thi đua tuần 18 2. Kế hoạch hoạt động tuần 19 3. Sinh hoạt theo chủ điểm ‘‘ Tìm hiểu ngày tết quê em’’ II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: - Lớp trưởng lên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ mình theo dõi trong tuần qua; - Tổ trưởng của 3 tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động của các tổ mình theo dõi. - Các thành viên trong tổ góp ý, bổ sung. - Bình chọn những bạn được nhiều thành tích nhất tron tuần vừa qua. - Cho tập thể bình chọn và đề xuất tổ có thành tích và thực hiện nề nếp tốt nhất trong tuần qua. - GV nhận xét, khen ngợi và tuyên dương những bạn được bình chọn * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: . * Nhược điểm: - Một số bạn còn chưa chú ý trong giờ học: 2. Phương hướng tuần 19: - Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần 19 + Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. + Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. + Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. + Thực hiện tốt an toàn giao thông + Phân công tưới hoa thường xuyên + Đôn đốc thực hiện tốt nền nếp quy định. + Tích cực rèn kĩ năng tính, chữ viết. + Nhắc nhở chấp hành tốt an toàn giao thông. 37
- - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm đưa ra các biện pháp khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua và kế hoạch hoạt động tuần tới. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Vui với không khí ngày Tết. - Tham gia chuẩn bị nguyên vật liệu làm món bánh cổ truyền: Bánh chưng - Thi múa hát những bài hát để chào đón năm mới - Thi cắm hoa trang trí vào ngày Tết * GV nhận xét, tổng kết buổi sinh hoạt. 38
- Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm). 2. Kiến thức: Xác định được từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản. 3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong nói và viết. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi bắn tên kể các loại từ đã học - HS tham gia chơi. - Gv nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Xác định từ đơn, từ nghép, từ láy - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài trong đoạn thơ sau. tập 1. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS trao đổi cặp tìm từ đơn, từ ghép và từ láy. a. HS trao đổi cặp, làm bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Đại diện trình bày. * Lời giải: + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con, tròn. + Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh b. Học sinh thi đua tìm từ. - Yêu cầu HS tìm thêm một số ví dụ + Từ đơn: sông, suối, núi, đồi, nhà, bàn, minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong dép, ghế bảng phân loại. + Từ ghép: tổ quốc, đất nước, dân tộc, - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. cách mạng, thầy giáo, cô giáo, học sinh, yên tĩnh, ban mai + Từ láy: rì rào, lao xao, ào ào, đo đỏ, chăm chỉ, cần cù, long lanh Bài 2: Các từ trong mỗi nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu khái niệm về từ đồng - HS nối tiếp nêu khái niệm. âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm - HS trao đổi cặp, làm bài. bài. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 39
- * Lời giải: a. “Đánh” trong các từ: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là từ nhiều nghĩa. b. “Trong” các từ trong veo, trong vắt, trong xanh là từ đồng nghĩa. c. “Đậu” trong thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành là từ đồng âm. Bài 3: Tìm các từ đồng nghĩa - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài. - HS thảo luận nhóm, làm bài. 3 nhóm làm bài trên phiếu. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: + Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, + Từ đồng nghĩa với từ dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, + Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu, 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy nêu cấu tạo của từ - HS trả lời - Ôn tập, chuẩn bị bài sau. 40
- Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân, cách tính diện tích hình thang. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán về tính diện tích hình thang. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi Trò chơi Đếm từ 1-10 vỗ - HS tham gia chơi tay số chẵn, nhảy số chia hết cho 5 - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập: - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Tính - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. a. 216,72 : 42 = 5,16 c. 1 : 12,5 = 0,08 d. 109,98 : 42,3 = 2,6 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Tính - Gọi HS nêu cách thực hiện. - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp. - Nhận xét, chữa bài. a. (131,4 - 80,8) : 2,2 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b. 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu bài toán cho biết gì? - HS quan sát hình vẽ, làm bài. Hỏi gì?. - HS làm bài vào nháp. 2 HS làm bài trên - Yêu cầu HS làm bài. phiếu. - Nhận xét, chữa bài Bài giải a. Diện tích hình thang là: 41
- (4 + 9) 5 : 2 = 32,5 (cm2) b. Diện tích hình thang vuông là: (3 + 7) 4 : 2 = 20 (cm2) Đáp số: a. 32,5cm2 b. 20cm2 3. Hoạt động vận dụng: - Muốn nhân một số thập phân với 1 - HS trả lời số thập phân ta làm như nào? - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau 42
- Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chỉnh sửa dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé tuổi tập đi, tập nói. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Sưu tầm tranh ảnh những em bé tuổi tập đi, tập nói. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát 1 bài hát về mẹ, về cô hoặc về - HS hát. anh chị em. - HS lắng nghe. - GV kết nối vào bài 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. Chỉnh sửa dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc gợi ý ở SGK. - Quan sát tranh ảnh. - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh (SGK) và tranh ảnh sưu tầm. - HS chỉnh sửa dàn ý. - Yêu cầu HS xem lại dàn ý, đã chỉnh - HS trình bày dàn ý. sửa - Gọi HS trình bày dàn ý theo các phần: - Lớp nhận xét. mở bài, thân bài, kết bài. - Nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết 1 đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài: hoặc em bé. Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết 1 đoạn - Lắng nghe. văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em 43
- bé. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - GV quan sát, hướng dẫn và giúp đơc - Viết đoạn văn vào VBT. HS còn gặp khó khăn - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết. - Nhận xét, tuyên dương HS viết tốt. - HS nối tiếp đọc. 3. Hoạt động vận dụng: - Em làm gì đối với em nhỏ khi bố mẹ vắng nhà? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời - Hoàn thành bài 2, chuẩn bị bài sau. 44
- Toán: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) Luyện viết: BÀI 14: DI TÍCH LÁN HANG BÒNG (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: - Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 45
- + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời: - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: lán, Hang Bòng, khi viết. lưng chừng, chứng kiến, gian nan, chỉ thị, chủ trương - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS soát lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Luyện chữ viết nhiều cho đẹp Thứ sáu ngày 31 tháng 1 năm 2020 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) (Trang 14) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. 3. Thái độ: Tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết hai kiểu kết bài. Phiếu BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: / 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn mở bài của tiết - 2 HS đọc. trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: (14) - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. - 1 HS đọc. - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả - HS phát biểu. lời. 46
- - Có mấy kiểu kết bài? Đó là - Có hai kiểu kết bài: những kiểu kết bài nào? + Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác. + Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn, - HS đọc thầm 2 doạn văn, suy nghĩ, phát suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu. biểu. - GV nhận xét kết luận: (Bảng phụ) * Lời giải: a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. b) Kiểu kết bài mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội. Bài 2: (14) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS lựa chọn đề bài. - HS lựa chọn 1 trong 4 đề bài ở bài tiết trước. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu tên đề bài đã chọn. - HS viết đoạn văn vào vở - 2 HS viết trên - Gọi HS đọc bài đã viết. phiếu. - HS nối tiếp đọc. - GV nhận xét - đánh giá. - Lớp nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - Gọi HS nhắc lại hai kiểu kết bài trong văn tả người. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Hoàn chỉnh bài viết. 47
- Chính tả: (Nghe – viết) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC (Trang 7) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nghe - viết đúng bài chính tả: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/r/gi. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe, viết. - Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi. 3. Thái độ: - Chăm chỉ luyện viết. II. Đồ dùng daỵ học: - GV: Phiếu BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: trung tâm, tập - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. trung, quần chúng, chúng tôi. 3. Bài mới: 3.1: Khởi động: 48
- Cho HS chơi trò chơi Bắn tên: Bắn đến - HS lắng nghe và tham gia trò chơi. tên bạn nào thì bạn đó phải nêu được tên một nhà yêu nước của Việt Nam. Thua sẽ chịu phạt 3. 2: Hướng dẫn HS trải nghiệm, 1. Nghe viết. phân tích, khams phá. - GV đọc bài viết. - HS theo dõi. + Đoạn văn cho biết gì ? + Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam - GV nhắc nhở HS chú ý viết tên riêng. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV đọc bài viết - HS nghe - viết bài vào vở. - Đọc lại bài. - HS đổi chéo bài, soát lỗi. - GV thu 6 bài - nhận xét. 3.3: Hướng dẫn làm bài tập. 2. Bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: (7) - GV nhắc HS ghi nhớ. + Ô 1 là chữ r, d hoặc gi + Ô 2 là chữ o hoặc ô - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm - HS trao đổi cặp, làm bài. 1 cặp làm bài bài. trên phiếu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. *Lời giải: a) Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. Bài 3: (7) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT. Nối tiếp nêu kết - Yêu cầu HS làm bài ý b. quả. * Lời giải: - Nhận xét, chốt lời giải đúng. b) hồng, ngọc, trong, trong, rộng - HS đọc lại bài đã điền 4. Củng cố - Hệ thống nội dung: - Nghe - viết đúng bài chính tả. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/r/gi. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Luyện viết lại bài. 49
- Toán CHU VI HÌNH TRÒN (Trang 98) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng để tính chu vi hình tròn. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình tròn, phiếu BT3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ làm việc. 2. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ hình tròn có bán kính 10 cm - 1 HS lên bảng vẽ. Lớp vẽ nháp. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Khởi động: HS thi kể tên các đồ - HS thi kể. vật có dạng hình tròn. 3.2: HD HS trải nghiệm, phân tích, 1. Công thức tính chu vi hình tròn đánh giá - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị - Yêu cầu HS lấy hình tròn bán kính 2 sẵn đặt lên bàn. cm đã chuẩn bị, đánh dấu điểm A bất - HS lăn hình tròn trên thước đo và đọc kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A kết quả. vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi thấy điểm A trên vạch thước. - GV giới thiệu: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn 50
- đó. - Chu vi hình tròn có bán kính 2 cm - 12,56 cm đã chuẩn bị là bao nhiêu ? - Chu vi hình tròn có đường kính 2cm - GV giới thiệu và ghi bảng cách tính (2 2 = 4cm) bằng cách: chu vi hình tròn. 4 3,14 = 12,56 (cm). Đường kính 3,14 = chu vi. C là chu vi, d là đường kính Công thức: C = d 3,14 (d = r 2) C = r 2 x 3,14 * Qui tắc: SGK (HS nêu) - GV chốt lại rút ra qui tắc tính chu vi - Lớp làm nháp - 2 HS lên bảng làm. hình tròn. VD 1: C = 6 3,14 = 18,84 (cm) - GV nêu ví dụ SGK. VD 2: C = 5 2 3,14 = 31,4 (cm) - Yêu cầu HS vận dụng công thức để tính. Bài 1: (98) 3.3: Luyện tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 3 HS lên làm bảng làm, lớp làm nháp. - Yêu cầu HS làm bài. C = 0,6 3,14 = 1,884 (cm) - GV nhận xét chốt kết quả đúng. C = 2,5 3,14 = 7,85 (dm) 4 C = m 0,8m 5 0,8 3,14 = 2,512 ( m ) - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: (98) - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm bảng con C = 2,75 2 3,14 = 17,27 (cm) C = 6,5 2 3,14 = 40,82 (dm) 1 - Gọi HS đọc bài toán. C = 2 3,14 3,14 (dm ) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. 2 - Yêu cầu HS làm. Bài 3: (98) - 1 HS đọc bài toán. - GV nhận xét. Chữa bài. - HS nêu. - HS làm vào vở - 1 HS giải bài trên phiếu. Bài giải Chu vi của bánh xe ô tô đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m. 4. Củng cố - Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Ôn bài, chuẩn bị bài mới. 51
- Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 19 I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành: 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số em còn chưa tập trung trong giờ học: II. Phương hướng tuần sau: - Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. - Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Thi đua học tốt chào mừng ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. 52
- Luyện Toán: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) Luyện Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Toán ÔN: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải toán về diện tích hình thang. 3. Thái độ: - Tự giác học tập. 4. Năng lực: - Giúp HS phát huy năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: 53
- - GV: Bộ đồ dùng dạy học toán 5 - HS: Thước kẻ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động - HS thi kể nối tiếp tên các hình đã - HS thi kể nối tiếp, ai không kể được hát học. Chúng ta đã học và tìm hiểu 1 bài được rất nhiều hình, hôm nay chúng ta ôn lại cách tính diện tích của hình thang. 2. Hoạt động phám phá - Ta lấy tổng độ dài 2 đáy (AB + DC) - Nhắc lại cách tính diện tích hình nhân với chiều cao AH rồi chia cho 2. thang ? - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính - Em hãy nêu quy tắc tính diện tích diện tích hình thang (SGK) hình thang. (a b) h S = - Yêu cầu HS viết công thức tính diện 2 tích hình thang. Luyện tập. Bài 1: (93) - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - 2 HS lên bảng giải. Lớp làm nháp. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải a. Diện tích hình thang là: - GV nhận xét, chữa bài. (12 + 8) 5 : 2 = 50 (cm2) b. Diện tích hình thang là: (9,4 + 6,6) 10,5 : 2 = 84 (cm2) Đáp số: a. 50cm2 b. 84cm2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: (93) - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tính - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS quan sát hình vẽ, làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - HS làm bài vào nháp. 2 HS làm bài trên phiếu. Bài giải a. Diện tích hình thang là: (4 + 9) 5 : 2 = 32,5 (cm2) b. Diện tích hình thang vuông là: (3 + 7) 4 : 2 = 20 (cm2) Đáp số: a. 32,5cm2 b. 20cm2 - Gọi HS đọc đề bài. Bài 3: (93) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - HS nêu. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa - GV nhận xét, chữa bài. bài. 54
- Bài giải Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: 3. Hoạt động ứng dụng: (110 + 90,2) 100,1 : 2 = 10020,01 (m2) - Kể tên các hình có dạng hình thang. Đáp số: 10020,01m2 - Cho HS đọc và học thuộc bài thơ về cách tính diện tích hình thang: Muốn tính diện tích hình thang Đáy lớn đáy nhỏ ta đem cộng vào Rồi đem nhân với chiều cao Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Về nhà các em đọc bài thơ cho các em và bạn bè nghe về cách tính diện tích hình thang. - Ôn bài, chuẩn bị bài mới. 55