Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021

doc 42 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_17_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 17 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 79) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi Trò chơi Đếm từ 1-10 vỗ - HS tham gia chơi tay số chẵn, nhảy số chia hết cho 5 - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập: - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Tính - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. a. 216,72 : 42 = 5,16 c. 1 : 12,5 = 0,08 d. 109,98 : 42,3 = 2,6 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Tính - Gọi HS nêu cách thực hiện. - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp. - Nhận xét, chữa bài. a. (131,4 - 80,8) : 2,2 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b. 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 Bài 3: (79) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm bài vào vở, 2 HS giải bài trên phiếu. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 1
  2. 15875 - 15625 = 250 (người) - Gọi HS đọc yêu cầu. Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: - Yêu cầu HS thảo luận, nêu kết quả. 250 : 15625 = 0,016 = 1,6% b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a. 1,6% b. 16129 người Bài 4: (80) - HS thảo luận cặp, báo cáo kết quả. * Đáp án: Khoanh vào ý C - Gọi HS giải thích cách làm. - Vì 7% của số tiền là 70000 nên tính số tiền phải tìm là: 70000 100 : 7 3. Hoạt động vận dụng: - Muốn nhân một số thập phân với 1 - HS trả lời số thập phân ta làm như nào? - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau 2
  3. Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG (Trang 164) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. 3. Thái độ: HS có ý thức học tập, không ngại khó, ngại khổ. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức: - HS chơi bắn tên trả lời câu hỏi. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu trồng lúa + Đoạn 2: Tiếp trước nữa. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp + Đoạn 3: Còn lại sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Các nhóm đọc. - HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - 2 nhóm đọc. - HS theo dõi SGK. * Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc bài, suy nghĩ, trả - Lớp đọc bài, trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. + Ông Lìn đã làm như thế nào để đào + Ông lần mò trong rừng hàng tháng để được mương đưa nước về thôn? tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn km mương dẫn nước từ rừng già về thôn. + Nhờ có mương nước, tập quán canh + Đồng bào không làm nương như trước tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn nữa mà chuyển sang trồng lúa nước, Ngan đã thay đổi như thế nào? không còn phá rừng. Đời sống thay đổi * Giảng từ : tập quán canh tác; cao nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không 3
  4. sản còn hộ đói. + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ + Ông Lìn lặn lội đến các xã bạn học rừng và bảo vệ nguồn nước? cách trồng cây thảo quả, về hướng dẫn bà con cùng trồng; như vậy vừa giữ được nguồn nước vừa tăng thu nhập. + Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế + Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà gì cho bà con Phìn Ngan? con, nhiều hộ trong thôn hàng năm thu mấy chục triệu đồng; nhà ông Lìn mỗi năm thu hai trăm triệu. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Muốn có cuộc sống hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ, dám làm. + Muốn thắng đói nghèo phải có quyết tâm cao, không ngại khó, ngại khổ. + Gợi ý HS nêu nội dung chính của Nội dung: Bài văn ca ngợi ông Lìn cần bài. cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. * Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn - Lắng nghe. cảm đoạn 4. - Gọi HS đọc bài. - Luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen ngợi. - HS đọc diễn cảm. - HS bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại ý chính. * Tích hợp GDBVMT: GV liên hệ: - HS nêu Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. - Nhận xét giờ học 4
  5. Khoa học ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Trang 68) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức về: Giới tính; một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng bài học vào cuộc sống. Nêu được tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực khoa học, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát và truyền tay chiếc hộp bí mật - HS tham gia chơi. để trả lời câu hỏi: Nêu cách phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: * Thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm 4. Đại diện trình - Yêu cầu HS thảo luận và phát biểu bày. + Bệnh lây qua động vật trung gian là + Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua muỗi vằn gây bệnh sang cho người. đường nào? + Bệnh lây qua động vật trung gian là + Bệnh sốt rét lây truyền qua đường muỗi Alôphen truyền cho người. nào? + Lây truyền qua động vật trung gian + Bệnh viêm não lây truyền qua đường truyền vi rút cho người. nào? + Bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá. + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? + Qua đường máu và sinh sản. + Bệnh HIV/AIDS lây truyền qua đường nào? - GV kết luận. * Thực hành. - Tổ chức HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm 4. + Nêu tính chất công dụng của sắt, các hợp kim của sắt, đồng, đá vôi, tơ sợi, - HS nối tiếp nêu. gạch, ngói chất dẻo, nhôm, xi măng, cao su. 5
  6. - GV nhận xét. Bài 2: (69) - Yêu cầu HS làm bài tập. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày. - HS nối tiếp trình bày. - GV nhận xét, chốt ý đúng. * Đáp án: 1- c ; 2 - a ; 3 - c ; 4 -a * Trò chơi đoán chữ. - HS nghe câu hỏi và nối tiếp nêu đáp - Yêu cầu HS tìm câu trả lời đúng. án: - GV kết luận, chốt ý đúng Câu 1: Sự thụ tinh Câu 2: Bào thai Câu 3: Dậy thì Câu 4: Vị thành niên Câu 5: Trưởng thành Câu 6: Già Câu 7: Sốt rét Câu 8: Sốt xuất huyết Câu 9: Viêm não Câu 10: Viêm gan A 3. Hoạt động vận dụng - Nêu một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá - HS trả lời nhân. - Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra học kỳ1. 6
  7. Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 80) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính. 3. Thái độ: HS tích cực tự giác trong học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT1. Bảng phụ BT 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Thi tiếp sức giữa hai đội để đổi - HS thi. đơn vị đo diện tích. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (80) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu cách chuyển. - Gọi HS nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân. - HS làm bài theo cặp. 2 cặp làm bài trên - Yêu cầu HS làm bài theo 2 cách. phiếu. 1 9 C1: 4 9 : 2 4,5 - GV nhận xét, chốt bài đúng. 2 2 4 19 3 19 : 5 3,8 5 5 2 = = 11: 4 = 2,75 12 37 1 37:15 1,48 15 15 1 C2: Vì 1: 2 0,5 nên 4 4 ,5 2 4 Vì 4 : 5 0,8 nên 3 3,8 5 Vì 3: 4 0,75 nên 2 = 2,75 12 Vì 12 : 15 = 0,48 nên1 1,48 25 Bài 2: Tìm x. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS nêu cách tìm x. - Gọi HS nêu cách tìm x. - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp. - Yêu cầu HS làm bài. a. x 100 1,643 7,357 - GV nhận xét, chữa bài. x 100 9 x 9 :100 7
  8. x 0,09 b. 0,16 : x 2 0,4 0,16 : x 1,6 x 0,16 :1,6 x 0,1 Bài 3: (80) - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài trên bảng phụ (Mỗi HS giải 1cách) - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40 % = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ Cách 2: Sau ngày thứ nhất lượng nước trong hồ còn lại là: 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 4: (80) - Yêu cầu HS tính, nêu kết quả. - HS tính, nêu kết quả. * Đáp án: Khoanh vào ý D: 805m2 = 0,0805 ha 3. Hoạt động vận dụng; - Gọi HS nêu: Hai đơn vị diện tích liền kề nhau hơn kém nhau bao - HS trả lời nhiêu lần? - Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập Chính tả: (Nghe - viết) NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON 8
  9. (Trang 165) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, viết. Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi ai nhanh ai đúng: Gv đọc một số từ HS phải ghi nhanh - HS thi. vào bảng con, ai sai sẽ loại khỏi cuộc chơi. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn viết chính tả. - Gọi HS đọc bài viết. - 2 HS đọc. + Đoạn văn nói về ai? + Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú. Bà là một phụ nữ không sinh con nhưng - Yêu cầu HS tìm tiếng khó và luyện đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em viết. bé mồi côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. - GV đọc bài cho HS viết. - HS nêu từ khó và tập viết từ khó: - GV đọc toàn bài viết. Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi - GV thu 6 bài, nhận xét. dưỡng. * Hướng dẫn làm bài tập. - HS nghe viết bài vào vở. - Goi HS nêu yêu cầu. - HS đổi bài soát lỗi. - GV treo bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần. Bài 2(166) - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS quan sát. - HS trao đổi cặp, làm bài. 1 cặp làm bài trên bảng phụ. + Là những tiếng có phần vần giống nhau. + Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi - GV nhận xét, chốt bài đúng. 9
  10. + Thế nào là những tiếng bắt vần với * Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng nhau? Vần + Tìm những tiếng bắt vần với nhau Tiếng trong những câu thơ trê ? Âm đệm Âm chính Âm cuối Con o n Ra a Tiền iê n - GV kết luận: Tuyến u yê n 3. Hoạt động vận dụng: 6 tiếng bắt vần với tiếng 6 của dòng 8. - Gọi HS nhắc lại mô hình cấu tạo vần của tiếng. - Nhận xét tiết học. - HS nêu - Về nhà luyện viết lại bài. Lịch sử ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I 10
  11. (Trang 37) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm vững các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ khi thực dân Pháp xâm lược đến chiến dịch Biên giới năm 1950 và ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó. 2. Kỹ năng: HS hệ thống và tóm tắt được các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ khi thực dân Pháp xâm lược đến chiến dịch Biên giới năm 1950 và ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó. 3. Thái độ: Tự giác ôn tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp, năng lực tự chủ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng thống kê các sự kiện lịch sử đã học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi gọi thuyền trả lời câu hỏi: - HS chơi và tham gia trả lời. - Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc được tổ chức khi nào? Đại hội nhằm mục đích gì? 2. Hoạt động khám phá: - HS lắng nghe. * Thảo luận nhóm. 1. Thống kê sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm 4. - Gọi HS trình bày: - Đại diện nhóm trình bày. + Ngày 1/9/1958 xảy ra sự kiện lịch + Pháp nổ súng xâm lược nước ta sử gì? + Từ 1858 - 1864 có sự kiện tiêu biểu + Phong trào chống Pháp của Trương nào? Sự kiện này có nội dung ý nghĩa Định nổ ra từ những ngày đầu Pháp đánh là gì? chiếm Gia Định. + Ngày 5/7/1885 có sự kiện lịch sử + Cuộc phản công kinh thành Huế bùng nào? nổ; phong trào Cần Vương nổ ra mạnh mẽ. + Năm 1905 - 1908 có sự kiện lịch sử + Phong trào Đông Du do Phan Bội Châu tiêu biểu nào? Nhân vật lịch sử là cổ động và tổ chức. ai? + Ngày 5/6/1911 có sự kiện lịch sử + Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu gì? Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó? nước khác với con đường của các chiến sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX. + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời + Ngày 3 - 2 - 1930 ngày tháng năm nào? Ý nghĩa lịch sử? 11
  12. + Tháng 8 năm 1945 có sự kiện lịch + Cách mạng tháng tám thành công sử gì? Nội dung cơ bản của sự kiện? + Nêu sự kiện ngày 2/9/1945? + Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình * 2. Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sự tiêu biểu từ 1945 - 1954 - Tổ chức cho HS lập bảng thống kê. - HS thực hiện theo nhóm. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét. Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối 1945 đến 1946 Đẩy lùi "Giặc đói giặc dốt" Trung ương Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc 19/12/1946 kháng chiến Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc 20/12/1946 kháng chiến của Bác Hồ. Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiểu biểu là 20/12/1946 đến 2/1947 cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội. Thu Đông 1947 Chiến dịch Việt Bắc "Mồ chôn giặc Pháp" Chiến dịch Biên giới. Gương chiến đấu dũng cảm Thu Đông 1950 của La Văn Cầu. Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. Phan Đình 30/3/1954 đến 7/5/1954 Giót lấy thân mình lấp lỗ Châu Mai. 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy kể tên một số sự kiện lịch sử - HS nêu tiêu biểu từ 1858 đến 1945 - HS nhậ xét tiết học - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. 12
  13. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ (Trang 166) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm). 2. Kiến thức: Xác định được từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản. 3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong nói và viết. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Thi đặt câu có chứa từ ghép. Đặt câu - HS thi đặt câu. miêu tả một dòng sông? Đôi mắt của em bé? Dáng đi một người? - Gv nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (166) Lập bảng phân loại - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - 2 HS đọc. tập 1. - Yêu cầu HS trao đổi cặp tìm từ đơn, a. HS trao đổi cặp, làm bài. từ ghép và từ láy. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con, tròn. + Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh - Yêu cầu HS tìm thêm một số ví dụ b. Học sinh thi tìm từ. minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong + Từ đơn: sông, suối, núi, đồi, nhà, bảng phân loại. bàn, - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Từ ghép: tổ quốc, đất nước, dân tộc, cách mạng, thầy giáo, cô giáo, học sinh + Từ láy: rì rào, lao xao, ào ào, đo đỏ, chăm chỉ, cần cù, long lanh Bài 2: (166) Các từ trong mỗi nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu khái niệm về từ đồng - HS nối tiếp nêu khái niệm. âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm - HS trao đổi cặp, làm bài. bài. 13
  14. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Đại diện trình bày. * Lời giải: a. “Đánh” trong các từ: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là từ nhiều nghĩa. b. “Trong” các từ trong veo, trong vắt, trong xanh là từ đồng nghĩa. c. “Đậu” trong thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành là từ đồng âm. Bài 3: (167) Tìm các từ đồng nghĩa - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài. - HS thảo luận nhóm, làm bài. 3 nhóm làm bài trên phiếu. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: + Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, + Từ đồng nghĩa với từ dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, + Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu, - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 4: (167) Tìm từ trái nghĩa thích hợp - Yêu cầu HS làm bài. - HS lựa chọn từ điền vào chỗ chấm. - HS nối tiếp phát biểu. * Lời giải: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a. Có mới nới cũ. b. Xấu gỗ, tốt nước sơn. c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy nêu cấu tạo của từ - HS trả lời - Ôn tập, chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Khoa học KIỂM TRA HỌC KỲ I (Nhà trường ra đề) Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 14
  15. Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. 2. Kỹ năng: Biết hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày. * KNS: Kĩ năng hợp tác với bạn bè và những người xung quanh. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng ra quyết định. 3. Thái độ: GDHS biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập bài 5. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi gọi thuyền: nêu những hành - HS tham gia chơi. vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. - Gv nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Thảo luận nhóm. Bài 3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và - HS thảo luận nhóm. nêu ý kiến. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt ý đúng. + Việc làm của bạn trong tình huống a * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ là đúng. năng ra quyết định. + Việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng. * Xử lí tình huống. Bài 4: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm. để tìm cách xử lí tình huống tốt nhất. - Đại diện trình bày. * KNS: Kĩ năng hợp tác với bạn bè và - Lớp trao đổi, bổ sung. những người xung quanh. Kĩ năng a. Trong khi thực hiện công việc chung, đảm nhận trách nhiệm. cần phải phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp và giúp đỡ lẫn nhau. b. Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. * Thảo luận nhóm. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào 15
  16. làm bài vào phiếu. phiếu. - Gọi HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác. - HS trình bày dự kiến. - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét, bổ sung. * Bài tập KNS: Bài 1: (22) - Yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp.- trong SGK đánh dấu vào ô trống dưới Đại diện cặp trả lời. Giải thích. tranh vẽ hoạt động mà em không muốn tham gia và giải thích vì sao? - GV nhận xét. * Không tham gia vào các hoạt động ở tranh 1,2,3,4,5. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS đọc ghi nhớ. * Tích hợp GDBVMT: GDHS biết hợp tác với bạn bè, mọi người để bảo - HS theo dõi và thực hiện vệ môi trường gia đình, nhà trường lớp học và địa phương. * Tích hợp SDNLTK&HQ: GDHS hợp tác với mọi người xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng ở trường, lớp và ở cộng đồng. - Về nhà thực hiện hợp tác với mọi người xung quanh để làm công việc có hiệu quả tốt hơn. 16
  17. Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Trang 168) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết tìm và kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. HS biết tìm những câu chuyện nói về Bác Hồ và giáo dục tinh thần làm việc vì hạnh phúc nhân dân của Bác. 2. Kỹ năng: - Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Biết nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: - HS có ý thức noi gương những nhân vật trong truyện: sống tốt, sống đẹp và luôn mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. * Tích hợp TGĐ ĐHCM: Bác Hồ rất quan tâm đến nhân dân. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi đề bài. - HS: Sưu tầm báo, truyện, sách, có nội dung liên quan. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Thi kể tên một số câu chuyện nói về - HS kể. những người biết sống đẹp. - Gv nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn kể chuyện. - GV gắn bảng phụ ghi đề bài. - HS đọc đề bài. Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc - GV giúp HS phân tích đề bài và cho người khác. gạch chân những từ quan trọng của đề. - Gọi HS đọc phần gợi ý. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình 17
  18. định kể. - HS lần lượt giới thiệu. * Hướng HS tìm truyện nói về Bác Hồ nhân dân, Bác Hồ với các cháu * HS tìm: Chiếc vòng bạc, chuyện Ông thiếu nhi. Ké * Tích hợp TGĐ ĐHCM: Bác Hồ rất quan tâm đến nhân dân. * Câu chuyện: Bác Hồ chống giặc dốt, - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Bác Hồ tát nước khi về thăm bà con nông dân. - HS kể trong nhóm 3. - HS kể câu chuyện của mình và cùng bạn trao đổi ý nghĩa câu truyện. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp, trả lời câu hỏi về tính cách nhân vật, ý nghĩa, hành động của nhân vật. - GV cùng HS trao đổi ý nghĩa câu - HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện bạn chuyện. kể. - GV tuyên dương HS kể tốt. - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu bài học em học được - HS nêu qua giờ kể chuyện. - Nhận xét tiết học. - Kể chuyện cho người thân nghe. 18
  19. Toán GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI (Trang 81) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng trừ, nhân chia. 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng trừ, nhân chia. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS chuẩn bị máy tính bỏ túi. III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Hs thi tiếp sức nêu cách thực hiện - HS thi. các phép tính với số thập phân. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Nội dung. 1. Làm quen với máy tính bỏ túi. - GV giới thiệu máy tính bỏ túi. - HS quan sát nhận xét. + Em hãy mô tả những đặc điểm bên + Có hai bộ phận chính là các phím và ngoài của chiếc máy tính bỏ túi. màn hình. + Em thấy gì ghi trên bàn phím ? - HS kể tên: số tự nhiên từ 0 đến 9, các dấu cộng, trừ, nhân, chia, dấu bằng. Các kí hiệu toán học + Máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì? + HS nêu: tính toán, tính tỉ số phần tram * Thực hiện trên máy tính. 2. Thực hiện các phép tính bằng máy - GV ghi bảng phép tính. tính. - Để thực hiện các phép tính với máy tính bỏ túi ta ấn các phím lần lượt như sau: + Bấm số thứ nhất + Bấm dấu phép tính (+, -, x, : ) - HS thực hành thao tác trên máy tính và + Bấm số thứ hai đọc kết quả trên màn hình. + Bấm dấu bằng - Sau đó đọc kết quả trên máy tính. 19
  20. 3. Hoạt động luyện tập. Bài 1: (82) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện trên máy tính và nêu kết - Yêu cầu HS thực hiện thao tác trên quả. máy tính. a. 126,45 + 796,892 = 923,342 - Nhận xét, chữa bài. b. 352,19 - 189,471 = 162,719 c. 75,54 39 = 2946,06 d. 308,85 : 14,5 = 21,3 Bài 2, 3: (82) (giảm tải) 4. Hoạt động vận dụng: - Em sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng trừ, nhân - Hs thực hiện chia. - Vận dụng kiến thức đã học về giúp bố mẹ tính toán. 20
  21. Tập đọc CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT (Trang 168) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc các bài ca dao (thể lục bát) lưu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng. 3. Thái độ: HS có ý thức trân trọng, giữ gìn kho tàng tục ngữ ca dao Việt Nam; và biết yêu quý, trân trọng những người lao động. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi Bắn tên: Bắn tên bạn nào bạn đó phải đọc được 1 bài ca dao hay - HS tham gia thi. 1 câu tục ngữ. Nếu không đọc được sẽ phạt dưới nhiều hình thức - Gv nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: - Gọi HS đọc bài. - 1HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 3 bài ca dao - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 3 HS nối tiếp đọc lần 1. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 3 HS nối tiếp đọc lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc. - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. * Tìm hiểu bài. - GV nêu hệ thống câu hỏi, gọi HS trả - HS đọc thầm bài, suy nghĩ trả lời câu lời. hỏi. + Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất + Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, mồ vả, lo lắng của người nông dân trong hôi như mưa, bưng bát cơm, dẻo thơm 1 sản xuất? hạt, đắng cay muôn phần. + Sự lo lắng: đi cấy còn trông nhiều bề. + Những câu thơ nào thể hiện tinh thần Công lênh chẳng quản lâu đâu lạc quan của người nông dân. Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng. + Tìm những câu thơ ứng với nội dung sau: Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang a. Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày. Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu 21
  22. b. Thể hiện quyết tâm trong lao động Trông cho chân cứng đá mền sản xuất. Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng c. Nhắc nhở người ta nhớ ơn người Ai ơi bưng bát cơm đầy làm ra hạt gạo. Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần * Giải nghĩa từ ngữ: công, trông + Nêu nội dung bài ca dao. Nội dung: Bài cao dao nói lên sự lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi nguời. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - 1 HS đọc. * Đọc diễn cảm và HTL. - Gọi HS đọc bài bài. - 1HS đọc bài. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm bài: Đi - HS luyện đọc. cấy. - 2 đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS nhẩm đọc học thuộc - HS nhẩm HTL 3 bài ca dao. lòng 3 bài ca dao. - GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc học thuộc lòng. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu nội dung ba bài ca dao và suy nghĩ của em sau khi học 3 bài - HS thực hiện ca dao trên. Tìm 1 số bài ca dao khác - Nhận xét giờ học. - Về học thuộc 3 bài ca dao. 22
  23. Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU (Trang 171) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến; các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?) 2. Kỹ năng: Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. Rèn kĩ năng sử dụng câu và ý thức sử dụng đúng câu theo mục đích nói và viết. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi bắn tên trả lời một số câu hỏi - HS tham gia chơi về các kiểu câu đã học. - GV nhận xét, kết nói vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (171) Đọc mẩu chuyện vui - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc. - Tổ chức HS ôn lại kiến thức đã học. - HS trả lời câu hỏi. + Câu hỏi dùng để làm gì? dấu hiệu? + Dùng để hỏi. Cuối câu có dấu? + Câu kể dùng để làm gì? dấu hiệu? + Dùng để kể sự việc. Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm. + Câu khiến dùng để làm gì? dấu + Dùng để yêu cầu, đề nghị. Dấu hiệu: hiệu? trong câu có từ Hãy. + Câu cảm dùng để làm gì? dấu hiệu? + Dùng để bộc lộ cảm xúc. Trong câu có từ “quá, đâu”. cuối câu có dấu!. - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện vui. - 2 HS đọc, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2 - HS trao đổi nhóm 2, làm bài. - GV nhận xét, chốt bài đúng. - Đại diện trình bày. Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu - Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài - Câu dùng để hỏi điều chưa của bạn? biết. Câu hỏi - Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp - Cuối câu có dấu chấm hỏi. bài của cháu? (?) 23
  24. Câu kể + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một - Câu dùng để kể sự việc. học sinh: - Cuối câu có dấu chấm + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một hoặc hai dấu chấm. học sinh: + Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có lỗi giống hệt nhau. + Bà mẹ thắc mắc: + Bạn cháu trả lời: + Em không biết. Còn cháu thì viết: + Em cũng không biết. Câu cảm + Thế thì đáng buồn quá! - Câu bộc lộ cảm xúc. + Không đâu! - Trong câu có các từ quá, đâu. - Cuối câu có dấu chấm than (!) Câu khiến + Em hãy cho biết đại từ là gì . - Câu nêu yêu cầu đề nghị - Trong câu có từ hãy. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: (171) - Gọi HS nhắc lại các kiểu câu đã - HS nhắc lại 3 kiểu câu kể đã học. học. - HS làm VBT, 1 nhóm làm bài trên phiếu - Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chéo giữa TR, CN- VN - GV nhận xét, chốt bài đúng . 1. Cách đây không lâu,/ lãnh đạo Hội đồng thành phố Nót - tinh - Ai làm gì ? ghêm ở nước Anh// đã quyết định phạt tiền đúng chuẩn. 2. Ông chủ tịch Hội đồng thành phố // tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. 1. Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi /công chức// sẽ bị phạt 1 Ai thế nào ? bảng. 2. Số công chức trong thành phố // khá đông. 1. Đây // là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của Ai là gì ? tiếng Anh. 3. Hoạt động vận dụng: - Có mấy kiểu câu? Đó là những kiểu - HS thực hiện câu nào? - GV nhận xét tiết học. - Ôn tập, chuẩn bị bài sau. 24
  25. Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2021 Toán HÌNH TAM GIÁC (Trang 85) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh. 2. Kỹ năng: Nêu được 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc). Xác định và vẽ được đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. 3. Thái độ: HS tích cực học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các dạng hình tam giác, êke, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Thi tính nhanh thao tác với máy - HS thực hiện. tính để tính kết quả 3 : 5 và - HS lắng nghe. 12,45 x 3,6 2. Hoạt động khám phá: Nội dung. 1. Đặc điểm hình tam giác - GV giới thiệu hình tam giác. - HS quan sát hình tam giác. A B C + Nêu đặc điểm của hình tam + Hình tam giác có 3 cạnh là: AB, AC, BC giác. + Hình tam giác có 3 đỉnh: đỉnh A, B, C + Nêu số góc và tên góc của tam + Hình tam giác có 3 góc là: giác ABC. - Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A) - Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (góc B) - Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C) - GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác. 2. Giới thiệu 3 dạng Hình tam giác (theo góc) - Gọi HS nêu rõ tên góc, dạng - HS quan sát các hình tam giác. góc của từng hình tam giác. - HS nhận dạng các hình tam giác. A B C - Hình tam giác có 3 góc nhọn. K E 25 G
  26. - Hình tam giác EKG có góc E là góc tù, và hai góc K và G là 2 góc nhọn. N M P - Hình tam giác MNP có M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn. - Dựa vào các góc của các hình + Hình tam giác có 3 góc nhọn. tam giác trên người ta chia các + Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn. hình tam giác làm 3 dạng khác + Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhau nào nhọn. - GV giới thiệu tam giác nêu tên 3. Giới thiệu đáy và đường cao của hình đáy và đường cao tương ứng. tam giác. 3. Hoạt động luyện tập - HS tập nhận biết đáy và đường cao. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát các hình Bài 1: (86) Viết tên 3 góc, 3 cạnh tam giác và nêu tên góc, cạnh của - HS quan sát, nối tiếp nêu. tam giác. a. Hình tam giác ABC có 3 góc là góc A, góc B, góc C; ba cạnh là AB, BC, CA b. Hình tam giác DEG có 3 góc là góc D, - Nhận xét. góc E, góc G và ba cạnh DE, EG, GD c. Hình tam giác MKN có 3 góc là góc M, góc K, góc N và ba cạnh MK, KN, NM Bài 2: (86) Hãy chỉ ra đáy và đường - HS quan sát, lên chỉ bảng. - Gọi HS nêu yêu cầu. * Hình tam giác ABC có đường cao CH - Yêu cầu HS quan sát và chỉ ra tương ứng với đáy AB đáy và đường cao. * Hình tam giác DEG có đường cao DK - Nhận xét, chốt bài đúng. tương ứng với đáy EG. * Hình tam giác MPQ có đường cao MN tương ứng với đáy PQ Bài 3: (86) - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - Nhận xét, chốt bài đúng. a. Hình tam giác ADE bằng hình tam giác EDH. b. Hình tam giác EBC bằng hình tam giác EHC. c. Hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích 4. Hoạt động vận dụng: hình tam giác ADC. - HS nhắc lại các dạng tam giác đã - HS thực hiện học. Nhận xét giờ học. Ghi nhớ đặc điểm của hình 26
  27. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI (Trang 172) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo chủ đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2. Kỹ năng: - Biết tham gia sửa lỗi chung; Biết tự sửa lỗi cô giáo yêu cầu chữa trong bài viết của mình và tự viết lại một đoạn văn hay hơn. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng viết văn và sự yêu thích môn học cho HS. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn 4 đề bài và một số lỗi cần chữa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thấy Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát một bài hát ca ngợi mẹ và cô - HS hát - GV kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: * Nhận xét chung bài làm của HS. - GV gắn bảng phụ viết sẵn đề bài. - HS đọc lại đề bài. - Nhận xét chung về bài làm. * Những ưu điểm chính: - HS hiểu đề và viết đúng yêu cầu. - Bố cục rõ ràng. Diễn đạt câu ý trọn - HS lắng nghe. vẹn. - Thể hiện sự sáng tạo trong bài. * Những tồn tại: - Còn 1 số lỗi: Dùng từ, đặt câu - Trả bài cho HS. - HS nhận bài lại bài - tự chữa lỗi. * Hướng dẫn HS chữa bài. a. Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV treo bảng phụ viết một số lỗi. - 1 số HS lên bảng chữa. b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. - Yêu cầu HS tìm lỗi và sửa lỗi. - HS tự sửa lỗi trên bài của mình. c. Học tập bài văn hay, đoạn văn tốt. - Gọi HS có đoạn văn hay đọc. - HS đọc đoạn văn hay. - GV cùng HS phân tích cái hay, đẹp d. Hướng dẫn viết lại đoạn văn. - HS chọn đoạn văn chưa đạt viết lại. + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. 27
  28. + Mở bài, kết bài đơn giản. - Yêu cầu HS viết. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. - HS nối tiếp đọc đoạn văn. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: - HS nêu cấu tạo của bài văn tả người - Vận dụng những điều đã học vào để - HS thực hiện viết văn. - Hoàn thiện những câu chưa viết đạt 28
  29. Sinh hoat lớp CHỦ ĐIỂM: CÙNG NHAU LÀM VIỆC TỐT. I. Ổn định tổ chức: - Học sinh khởi động hát bài: Đưa chú thương binh qua đường. - Chia sẻ cảm nhận sau khi nghe và hát bài hát - Giáo dục HS ý thức cùng nhau làm việc tốt ở mọi lúc mọi nơi. II. Nội dung: 1. GV triển khai nội dung buổi hoạt động tập thể: - Buổi hoạt động tập thể gồm có 3 phần: 1. Sơ kết thi đua tuần 16 2. Kế hoạch hoạt động tuần 17 3. Sinh hoạt theo chủ điểm ‘‘ Cùng nhau làm việc tốt’’ II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: - Lớp trưởng lên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ mình theo dõi trong tuần qua; - Tổ trưởng của 3 tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động của các tổ mình theo dõi. - Các thành viên trong tổ góp ý, bổ sung. - Bình chọn những bạn được nhiều thành tích nhất tron tuần vừa qua. - Cho tập thể bình chọn và đề xuất tổ có thành tích và thực hiện nề nếp tốt nhất trong tuần qua. - GV nhận xét, khen ngợi và tuyên dương những bạn được bình chọn * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số bạn còn chưa chú ý trong giờ học: . 2. Phương hướng tuần 17: - Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần 17 + Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. + Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. + Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. + Thực hiện tốt an toàn giao thông + Phân công tưới hoa thường xuyên + Ôn tập tốt để chuẩn bị cho kiểm tra định kì cuối kì 1 - Các nhóm thảo luận để đưa ra các biện pháp tốt nhất để thực hiện kế hoạch đề ra - Đại diện các nhóm đưa ra các biện pháp khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua và kế hoạch hoạt động tuần tới. 29
  30. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm: Cùng nhau làm việc tốt - GV giới thiệu lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng cho các bạn kể những bài tập đọc đã học nói về những việc làm tốt của từng nhân vật trong bài + Bài Lòng dân + Những người bạn tốt + Người gác rừng tí hon + Hành trình của bầy ong + Chuối ngọc lam + Buôn Chư Lênh đón cô giáo - Kể tên những việc làm tốt thường ngày trong gia đình em hay trong cuộc sống xung quanh em + Giúp đỡ người già, em nhỏ qua đường. + Giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp + Giúp đỡ những bạn chưa đạt chuẩn kiến thức kĩ năng bằng cách ra chơi hướng dẫn bạn làm bài + Giúp đỡ các em nhỏ - Cho các bạn thi hát những bài hát có chủ điểm Cùng nhau làm việc tốt. - Cùng nhau sắp xếp sách vở gọn gàng ngăn nắp cho mình và cho bạn - Thực hiến tốt 1 phút sạch trong lớp - GV nhận xét, tổng kết buổi sinh hoạt. 30
  31. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi Chiếc hộp bí mật - HS tham gia chơi - GV nhận xét, kết nối vào bài 2. Hoạt động luyện tập: - HS lắng nghe - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Tính - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. a. 258,72 : 42 = 6,16 c. 1 : 12,5 = 0,08 d. 24,3 ; 12 = 2,025 Bài 2: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách thực hiện. - 2 HS làm bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp. - Nhận xét, chữa bài. a. 23,52 x 45 = 1058,4 b. 68,63 x 2,36 = 161,9668 c, 568,2 x 2,33 = 1323,906 Bài 3: (79) - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. - 2 HS làm bảng phụ. Lớp làm nháp. a. (131,4 - 80,8) : 2,2 + 21,84 x 3 = 50,6 : 2,3 + 65,52 = 22 + 65,52 = 87,52 b. 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 31
  32. 3. Hoạt động vận dụng: - Muốn nhân một số thập phân với 1 - HS trả lời số thập phân ta làm như nào? - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau 32
  33. Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm). 2. Kiến thức: Xác định được từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản. 3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong nói và viết. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Thi đặt câu có chứa từ ghép. Đặt câu - HS thi đặt câu. miêu tả một dòng sông? Đôi mắt của em bé? Dáng đi một người? - Gv nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở Bài 1: (166) Lập bảng phân loại bài tập. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1. a. HS trao đổi cặp, làm bài. - Yêu cầu HS trao đổi cặp tìm từ đơn, - Đại diện trình bày. từ ghép và từ láy. * Lời giải: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con, tròn. + Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh b. Học sinh thi tìm từ. - Yêu cầu HS tìm thêm một số ví dụ + Từ đơn: sông, suối, núi, đồi, nhà, bàn minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong , bảng phân loại. + Từ ghép: tổ quốc, đất nước, dân tộc, - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. cách mạng, thầy giáo, cô giáo, học sinh + Từ láy: rì rào, lao xao, ào ào, đo đỏ, chăm chỉ, cần cù, long lanh Bài 2: (166) Các từ trong mỗi nhóm - 1 HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nối tiếp nêu khái niệm. - Gọi HS nêu khái niệm về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa. - HS trao đổi cặp, làm bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm 33
  34. bài. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: a. “Đánh” trong các từ: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là từ nhiều nghĩa. b. “Trong” các từ trong veo, trong vắt, trong xanh là từ đồng nghĩa. c. “Đậu” trong thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành là từ đồng âm. Bài 3: (167) Tìm các từ đồng nghĩa - HS thảo luận nhóm, làm bài. 3 nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài. làm bài trên phiếu. - Đại diện trình bày. * Lời giải: - Nhận xét, chốt lời giải đúng. + Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, + Từ đồng nghĩa với từ dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, + Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu, Bài 4: (167) Tìm từ trái nghĩa thích - Gọi HS nêu yêu cầu. hợp - HS lựa chọn từ điền vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nối tiếp phát biểu. * Lời giải: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a. Có mới nới cũ. b. Xấu gỗ, tốt nước sơn. c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. 3. Hoạt động vận dụng: - Cho HS thi đặt câu - Thi đặt câu có dùng những câu thành - Em hãy nêu cấu tạo của từ ngữ, tục ngữ trên - Ôn tập, chuẩn bị bài sau. - HS trả lời Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 34
  35. Luyện viết: BÀI 13: LỄ HỘI ĐƯỜNG PHỐ (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời: - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: Rằm Trung thu, lớn, khi viết. nét văn hóa, lạ - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS soát lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Luyện chữ viết nhiều cho đẹp 35
  36. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN (Trang 170) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. - Biết viết một lá đơn theo yêu cầu. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết đơn. * KNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành đơn xin học. 3. Thái độ: - HS hứng thú và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu đơn in sẵn. Bảng phụ bài 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động khám phá: Không 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1: (170) Hoàn thành đơn xin học - GV giới thiệu mẫu đơn. - HS quan sát mẫu đơn. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào VBT. * KNS: Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành đơn xin học. - Gọi HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét. - Lớp nhận xét, bổ sung. 36
  37. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: (170) Em hãy viết đơn - Yêu cầu HS dựa theo mẫu bài tập 1 - Làm bài vào vở bài tập. 1 HS làm bài làm bài vào vở. vào bảng phụ. * KNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. - GV nhận xét. - HS nối tiếp trình bày bài. 4. Củng cố - Gọi HS nêu trình tự một lá đơn. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng thể thức. Toán SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Trang 82) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. 3. Thái độ: Tự giác học bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính bỏ túi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Sĩ số: / 2. Hoạt động khám phá: - GV đọc phép tính yêu cầu HS bấm - 2 HS thực hiện. máy và nêu kết quả. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Hướng dẫn sử dụng máy tính để a. Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 giải toán về tỉ số phần trăm. - Yêu cầu HS thực hiện 7: 40 trên máy - HS thao tác trên máy tính. tính. 7 : 40 = 0,175 - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là? - Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5% b. Tính 34% của 56 - Yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của - HS nhắc lại cách làm. 56 37
  38. - Yêu cầu HS thực hiện trên máy tính. - HS nêu: 56 x 34 : 100 = 19,04 - GV hướng dẫn HS bấm các phím - Vậy 34% của 56 là 19,04 56 x 34% c. Tìm một số biết 65% của nó bằng 78. - Nêu cách tính? - Lấy 78 : 65; lấy thương đó nhân với 100. - Yêu cầu HS bấm máy và thực hiện - HS bấm máy tính và tính kết quả: tính. 78 : 65 x 100 = 120 - Nêu cách thao tác? Ta bấm phím 78 : 65% 3.3: Luyện tập Bài 1: (83) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc bài toán, nêu cách làm. - Yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính - HS thao tác trên máy tính, nêu kết quả. Tỉ số phần trăm của số HS nữ và Trường Số học sinh Số học sinh nữ tổng số HS An Hà 612 311 50,81% An Hải 578 294 50,86% An Dương 714 356 49,85% An Sơn 807 400 49,56 % - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: (84) - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm - HS trao đổi theo cặp tính, nêu kết quả. bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Thóc (kg) Gạo (kg) VD: 150 : 100 x 69 = 103,5 100 69 125 : 100 x 69 = 86,25 150 103,5 125 86,25 110 75,9 88 60,72 Bài 3: (84) (Giảm tải) 4. Củng cố - GV hệ thống nội dung bài: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Ôn các bài toán về tỉ số phần trăm. Kĩ thuật Thức ăn nuôi gà 38
  39. I.Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà. 2. Kĩ năng: HS biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). 3. Thái độ: HS biết về các loại thức ăn chăn nuôi gà để phụ giúp công việc nuôi gà cùng gia đình II. Đồ dùng dạy- học * GV: Một số mẫu thức ăn nuôi gà. * HS: Một số mẫu thức ăn nuôi gà. III. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: HS hát đầu giờ 2. Hoạt động khám phá: Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *.Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. - GV nêu yêu cầu - HS đọc nội dung mục 1 SGK + Động vật cần những yếu tố nào để - Nước, không khí, ánh sáng và các chất tồn tại, sinh trưởng và phát triển ? dinh dưỡng. + Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ - Cung cấp năng lượng để duy trì và phát thể gà ? triển cơ thể của gà. *GV kết luận : Khi nuôi gà cần cung cấp đủ các loại thức ăn. *. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà. - GV nêu yêu cầu - Quan sát hình 1 và nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế + Kể tên các koại thức ăn nuôi gà ? - Thóc, ngô, gạo, tấm, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, vừng, 39
  40. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - GV nêu yêu cầu - Đọc mục 2 SGK. + Thức ăn của gà được chia làm mấy + Chia làm 5 loại : loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn ? - Thức ăn cung cấp chất bột đường. - Thức ăn cung cấp chất đạm. - Thức ăn cung cấp chất khoáng. - Thức ăn cung cấp vi-ta-min. - Thức ăn hỗn hợp. + Nêu tác dụng và sử dụng thức ăn - HS thảo luận nhóm đôi trả lời. nuôi gà ? + HS nªu 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuôi gà (tiếp). Địa lí ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Trang 102) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về dân cư, đặc điểm và sự phát triển của các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. 2. Kỹ năng: Xác định được trên bản đồ nơi phân bố các mỏ khoáng sản, đường giao thông, một số thành phố trung tâm công nghiệp cảng biển của nước ta. 3. Thái độ: HS có ý thức ôn tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HĐTQ làm việc. 2. Hoạt động khám phá: + Nước ta có những ngành công - 2 HS nêu. nghiệp và thủ công nghiệp nào? - GV nhận xét. - HS theo dõi. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 40
  41. 3.2: Làm việc cả lớp. Bài 1: - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS suy nghĩ, - HS suy nghĩ, nối tiếp phát biểu. trả lời. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Nước ta có 54 dân tộc. + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở + Các dân tộc ít người chủ yếu sống ở đâu? các vùng núi và cao nguyên. Bài 2: - Yêu cầu HS lựa chọn đúng, sai. - HS suy nghĩ, lựa chọn đáp án đúng. + Câu sai a, e + Câu đúng b, c, d Bài 3: + Kể tên các sân bay quốc tế của nước + Sân bay Nội Bài Hà Nội, sân bay Tân ta? Sơn Nhất TP Hồ Chí Minh. + Những thành phố nào có cảng biển + Cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, lớn nhất nước ta? Thành phố Hồ Chí Minh. Bài 4: - GV treo bản đồ Việt Nam. - HS nối tiếp chỉ trên bản đồ. + Đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A + Phần đất liền, các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, Đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. + Dãy Hoàng Liên Sơn, Sông Hồng, Sông Thái Bình, Đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. + Nơi phân bố các mỏ khoáng sản * Đặc điểm của các ngành kinh tế. - 5 nhóm. - HS thảo luận, làm bài trên phiếu. + N1: Đặc điểm của ngành nông nghiệp và vai trò của ngành nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế nước ta. + N2: Ngành lâm nghiệp và thuỷ 41
  42. + N3: Nêu đặc điểm của nghề thủ công. + Nhóm 4: Đặc điểm của ngành giao thông. + Nhóm 5: Vai trò của ngành thương mại và du lịch đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam. 3.3: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, làm - Đại diện nhóm trình bày. phiếu. - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - Hệ thống nội dung ôn tập: Củng cố kiến thức về dân cư, đặc điểm và sự phát triển của các ngành kinh tế của nước ta. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Ôn tập, chuẩn bị bài sau. 42