Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

doc 46 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 14 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020 Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN (Trang 67) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, say mê học toán. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tự học, năng lực tính toán II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS hát và truyền tay nhau chiếc hộp - HS thực hiện. bí mật để thực hiện yêu cầu trong đó. - GV nhận xét và kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá *Ví dụ 1: Ví dụ. - HS theo dõi. * Nêu bài toán 1 (SGK), ghi tóm tắt bài toán ở bảng. - Nêu phép tính và thực hiện chia theo - Yêu cầu HS nêu phép tính và hướng hướng dẫn dẫn HS thực hiện chia theo các bước - Thực hiện theo hướng dẫn như SGK. 27 4 30 6,75 (m) 20 0 *Ví dụ 2: - GV nêu phép tính, hướng dẫn HS 43,0 52 thực hiện như SGK. 1 40 0,82 36 - HS nêu. - Qua 2 Ví dụ, yêu cầu HS nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư. * Quy tắc: SGK - Rút ra quy tắc (SGK). - 2 HS đọc. 1
  2. - Gọi HS đọc. 3. Hoạt động luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Làm bài vào bảng con. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét. Chữa bài. a) 12 5 b) 23 4 20 2,4 30 5,75 0 20 0 c) 75 12 d) 81 4 30 6,25 010 20,25 60 20 0 0 Bài 2: (68) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, tóm tắt, cách - HS nêu. giải. Tóm tắt 25 bộ: 70 m 6 bộ: m ? - HS làm bài vào vở, 1 HS giải bài trên bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) May 6 bộ quần áo hết số mét vải là: 2,8 ×6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng, lớp làm nháp. - Nhận xét. Chữa bài. 2 3 2 : 5 0,4 3 : 4 0,75 5 4 18 18 : 5 3,6 5 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại quy tắc. - Nhận xét giờ học. - Học thuộc quy tắc, chuẩn bị bài mới. 2
  3. Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM (Trang 134) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi nhưng con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật. 3. Thái độ: HS biết sống nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho mọi người. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên trả lời câu hỏi - HS tham gia chơi - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn luyện đọc. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - 1 HS khá đọc bài. giọng đọc chung. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu quý. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp sửa + Đoạn 2: Đoạn còn lại. lỗi phát âm và giải nghĩa từ: Lễ Nô-en, - 2 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. giáo đường. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Các nhóm đọc. - HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - 2 nhóm đọc. *Tìm hiểu bài. - HS theo dõi SGK. + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng - 1 HS đọc đoạn 1 - Trả lời. ai ? + Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó * Giải nghĩa từ: Nô-en. là người chị đã thay mẹ nuôi cô nuôi cô + Cô bé có đủ tiền để mua chuỗi ngọc từ khi mẹ cô mất. không ? + Cô bé không đủ tiền để mua chuỗi + Chi tiết nào cho biết điều đó? ngọc. * Giải nghĩa từ: trầm ngâm + Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm tiền xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất; Chú Pi-e trầm ngâm 3
  4. nhìn cô bé, lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền. + Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì? - 1 HS đọc đoạn 2 - Trả lời. + Để hỏi xem có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không ? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không ? Pi-e đã + Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé đã trả bán chuỗi ngọc với giá tiền bao nhiêu ? giá rất cao để mua chuỗi ngọc? + Vì cô bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất + Em nghĩ gì về những nhân vật trong cả số tiền em dành dụm được. câu chuyện này? + HS nêu suy nghĩ. Họ đều là những + Câu chuyện muốn nói với chúng ta người tốt. điều gì? * Nội dung: Bài ca ngợi ba nhân vật trong chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem - GV chốt lại gắn bảng phụ. lại niềm vui cho người khác. - 2 HS đọc. * Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 - HS theo dõi. theo cách đọc phân vai. - Luyện đọc phân vai đoạn 2 trong nhóm. - Gọi HS đọc. - 2 nhóm đọc bài. - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại nội dung. - Liên hệ giáo dục HS phải sống nhân - Hs trả lời và thực hiện hậu, biết quan tâm đến người khác - Nhận xét giờ học. - Học bài, chuẩn bị bài sau. 4
  5. Khoa học GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI (Trang ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được một số tính chất của gạch, ngói. 2. Kĩ năng: - Kể tên một số gạch ngói và công dụng của chúng. Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch, ngói. 3. Thái độ: - GD HS có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực quan sát, năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Gạch (ngói) - HS: Mảnh gạch hoặc ngói III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi hái hoa dân chủ để - HS tham gia chơi. trả lời câu hỏi của bài. (nêu lợi ích, tính chất của đá vôi ) - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Làm việc theo nhóm. - Kể theo sự hiểu biết. - Yêu cầu HS kể tên một số đồ gốm mà VD: Lọ hoa, bát, đĩa, chậu hoa, chum, em biết? vại - Thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để trả - Đại diện nhóm trình bày. lời các câu hỏi. + Các loại đồ gốm được dùng làm đất + Các loại đồ gốm được làm bằng gì? sét. + Gạch, ngói nung ở nhiệt độ cao, + Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm không tráng men. nào? - Kết luận theo mục: Bạn cần biết (SGK) Quan sát. - Quan sát, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS quan sát các hình ở SGK (Tr 56 – 57); trả lời các câu hỏi ở SGK. * Có nhiều loại gạch và ngói: Gạch - GV kết luận. dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà. 5
  6. Thực hành. - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm: thả - Thực hành theo nhóm, quan sát và viên gạch hoặc ngói khô vào nước quan giải thích hiện tượng. sát và giải thích hiện tượng. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - GV kết luận. * Khi thả viên gạch hoặc ngói khô vào nước ta thấy có vô số bọt nhỏ thoát ra, nổi lên mặt nước vì nước tràn vào các lỗ li ti của viên gạch hoặc ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí. - Lưu ý: Khi vận chuyển gạch, ngói cần cẩn thận vì nó dễ vỡ. - Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK) - 2 HS đọc. 3. Hoạt động vận dụng: - Em làm thế nào để vận dụng bài vào - HS nêu bảo vệ môi trường? - Ôn bài và chuẩn bị bài sau 6
  7. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP (Trang 68) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng tromg giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp, năng lực tính toán và sáng tạo II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu HT bài 2, bảng phụ BT 3 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi rung chuông vàng trả lời - Hs tham gia chơi câu hỏi vào bảng con. - GV nhận xét và kết nối vào bài. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn học sinh làm BT. Bài 1: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - 4 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào - Yêu cầu HS làm bài. nháp. - 2 HS nêu. a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 - Gọi HS nêu thứ tự thực hiện phép b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 tính trong 1 biểu thức. = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 × 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: (68) Tính rồi so sánh kết quả tính. a) 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu HT. 3,32 3,32 b) 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 5,25 5,25 - GV nhận xét, chữa bài. c) 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 0,6 0,6 Bài 3: (68) - Gọi HS đọc bài toán. 7
  8. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách tính chu - 1 HS nêu bài toán. vi, diện tích của hình chữ nhật. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng - GV nhận xét, chữa bài. phụ. Bài giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 2 24 × = 9,6 (m) 5 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) × 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 × 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2m 230,4m2 - Gọi HS đọc bài toán. Bài 4: (68) - Gọi HS nêu giữ kiện, tóm tắt, cách - 2 HS đọc. giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm bài vào nháp, 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải Trung bình mỗi giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: 51,5 - 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20, 5 km 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Ôn bài và chuẩn bị bài mới. 8
  9. Chính tả: (Nghe – viết) CHUỖI NGỌC LAM (Trang 137) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả: “Chuỗi ngọc lam” Phân biệt được tiếng có âm đầu ch/tr. Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Phân biệt được tiếng có âm đầu ch/tr. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Thi kể tên các tiếng có âm đầu tr/ch - HS thi kể tiếp sức. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Hướng dẫn HS nghe - viết. - Lắng nghe, theo dõi SGK. - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả. + Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn văn. dụm được từ con lợn đất để mua chuỗi ngọc tặng chị nên đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị. - HS viết bảng con. - Hướng dẫn viết từ khó: Trầm ngâm, rạng rỡ, lúi húi, - HS nghe, viết bài vào vở. - GV đọc bài viết. - Đổi chéo bài soát lỗi chính tả. - GV đọc lại bài viết. - Sửa lỗi viết sai. - GV nhận xét, chữa lỗi chính tả. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2(a): Tìm các từ ngữ chứa tiếng trong bảng (như SGK). - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Lắng nghe. - Trao đổi nhóm, làm bài. 4 nhóm làm - Hướng dẫn HS thực hiện. bài trên phiếu. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. * Lời giải: + Tranh: Tranh ảnh, bức tranh, tranh - Nhận xét, chốt lại các từ HS tìm giành, tranh thủ, tranh công, đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Chanh : quả chanh, chanh cốm, chanh đào, chanh chua, lanh chanh, + Trưng: trưng bày, đặc trưng, sáng 9
  10. trưng, trưng dụng, Chưng: bánh chưng, chưng cất, chưng mắm, chưng hửng, + Trúng: trúng đích, trúng tuyển, trúng cử, trúng tim, trúng độc, + Chúng: chúng ta, chúng mình, dân chúng, công chúng, chúng sinh, + Trèo: leo trèo, trèo cây, + Chèo: hát chèo, chèo đò, chèo lài, Bài 3: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẩu tin (SGK) - Làm bài vào VBT. Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp nêu. * Lời giải: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Thứ tự các từ cần điền: (đảo, hào, dạo, - Gọi HS nêu các từ cần điền. trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở, - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. trả) - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc mẫu tin hoàn chỉnh. 3. Hoạt động vận dụng: - Em đã làm được gì để thể hiện tình - HS trả lời cảm với bố mẹ. - GV nhận xét giờ. 10
  11. Lịch sử THU – ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. 2. Kĩ năng: Chỉ được một số địa danh ở Việt Bắc trên bản đồ. Kể lại một số sự kiện của chiến dịch Việt Bắc trên lược đồ. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc ta. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực khám phá. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; lược đồ (SGK); thông tin tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Hs nghe hát và múa phụ họa bài hát - Hs tham gia hát. Chiến thắng Điện Biên - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: *Làm việc cả lớp. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở - HS lắng nghe. SGK, trả lời câu hỏi: + Thực dân Pháp mở cuộc tấn công - Đọc thông tin, trả lời câu hỏi. quy mô lớn lên Việt Bắc nhằm mục đích gì ? + Hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng - Yêu cầu học sinh xác định trên bản chiến và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta đồ căn cứ địa Việt Bắc. để mau chóng kết thúc chiến tranh. + Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì - Xác định căn cứ địa Việt Bắc trên bản của Bác đã họp và quyết định điều gì? đồ. *Làm việc theo nhóm. + Phải phá tan cuộc tấn công của giặc. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát lược đồ (SGK), kể cho nhau nghe một số sự kiện của chiến dịch - Đọc thông tin, quan sát lược đồ, trao Việt Bắc thu - đông 1947. đổi nhóm 2 kể cho nhau nghe một số sự - Gọi đại diện nhóm kể trước lớp. kiện của chiến dịch Việt Bắc thu - đông - GV nhận xét, khen ngợi. 1947. * Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm kể trước lớp. + Cuộc tấn công lên Việt Bắc của thực dân Pháp có kết cục ra sao? + Địch chết hơn 3000 tên, bị bắt hàng trăm tên, 16 máy bay bị bắn rơi, hàng + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt trăm xe cơ giới bị phá huỷ, nhiều tàu Bắc thu - đông 1947. chiến và ca nô bị bắn chìm. 11
  12. + Sau nhiều ngày đêm chiến đấu, ta đã đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ - Yêu cầu HS đọc mục: Bài học quan đầu não của cuộc kháng chiến. (SGK) - 2 HS đọc. - Cung cấp cho HS thêm thông tin về chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. - Nêu câu nói nổi tiếng của Bác trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. 4. Hoạt động vận dụng: - Em học tập được điều gì của các chú - HS trả lời bộ đội qua chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 12
  13. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (Trang 137) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng. Củng cố quy tắc viết hoa danh từ riêng. 2. Kĩ năng: Tìm được danh từ chung, danh từ riêng, đại từ xưng hô trong đoạn văn. 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT4 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Thi nối tiếp đặt câu sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học - HS tham gia thi - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. - Gọi HS nhắc lại định nghĩa danh từ Bài 1: Đọc đoạn văn sau. Tìm danh từ chung, danh từ riêng. riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài. - 2 HS nêu. - Trao đổi nhóm, làm bài vào vở bài - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. tập. - Đại diện trình bày. * Lời giải: + Danh từ riêng: Nguyên - Gọi HS nêu yêu cầu. + Danh từ chung: chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, tay, tiếng đàn, - Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa Bài 2: Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ danh từ riêng đã học. riêng đã học. - Nhận xét chốt lại. - 2 HS nhắc lại quy tắc. - Yêu cầu HS viết hoa 1 số danh từ riêng vào bảng con. - HS viết bảng danh từ riêng: VD: Nguyễn Huệ, Bế Văn Đàn, Võ THị Sáu, Cửu Long, Pa-ri, An-pơ, Đa-nuýp, Vích-to Huy- - Gọi HS nêu yêu cầu. gô, Bắc Kinh, Tây Ban Nha, - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về đại Bài 3: Tìm đại từ xưng hô trong đoạn từ xưng hô. văn ở BT 1. 13
  14. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS nêu. - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - HS trao đổi căp, làm bài. (gạch chân dưới các đại từ xưng hô) - Đại diện trình bày kết quả. * Lời giải: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là: chị, em, tôi, chúng tôi - GV phát phiếu yêu cầu HS thảo luận Bài 4: Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1 nhóm, làm bài. (theo yêu cầu ở SGK) - HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. *Lời giải: a) Nguyên (danh từ) quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. Tôi (đại từ) nhìn em cười Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay quệt má. Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy b) Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu c) Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em nhé ! Chị (đại từ gốc danh từ) sẽ là chị gái của em mãi mãi. d) Chị là chị gái của em nhé ! Chị sẽ là chị của em mãi mãi. 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng. - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
  15. Khoa học XI MĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. 2. Kĩ năng: - Quan sát và nhận biết được xi măng - Nêu được một số cách sử dụng, cách bảo quản xi măng. 3. Thái độ: - GD HS có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực khám phá, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: 2 lạng xi măng. - HS: Xi măng III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên để kể tên một số loại gạch ngói mà em biết. Nêu một số - 2 HS nêu. tính chất của gạch ngói. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: *Thảo luận. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe. + Xi măng được dùng để làm gì? - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. + Kể tên một số nhà máy xi măng mà em biết? + Dùng để xây nhà, lát đường, trát, các công trình thủy lợi . + Kể tên một số đồ dung được làm từ + Kể theo sự hiểu biết. xi măng? VD: Nhà máy xi măng Tân Quang của - Khi sử dụng xi măng chúng ta lưu ý Tuyên Quang điều gì? - Bàn ghế, chậu cây cảnh, các con vật cảnh - Xi măng có tính chất gì? - Dùng đến đâu lấy đến đó, dung xong phải buộc kín cất gọn trên chỗ khô dáo, tránh để nước vào. - Tính chất: màu xám xanh hoặc nâu đất, trắng. Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở lên dẻo, rất mau khô. Khi khô kết thành tảng, cứng như đá. - Đọc thông tin và trả lời câu hỏi. * Thực hành xử lý thông tin. - Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời - Lắng nghe. 15
  16. các câu hỏi ở SGK (Tr.59) - Quan sát. - GV kết luận. * Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa - Yêu cầu HS quan sát xi măng. xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. - GV kết luận toàn bài: * Các sản phẩm từ xi măng được dùng trong xây dựng các công trình từ đơn giản đến phức tạp. - Xây dựng nhà và làm đường, cầu cống, các đồ dung như bộ bàn ghế ngồi uống nước, chậu cây cảnh 3. Hoạt động vận dụng: - Em làm thế nào để bảo quản được xi - HS trả lời măng, cách bảo vệ môi trường (GDBVMT). - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 16
  17. Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ. 2. Kỹ năng: Bày tỏ thái độ, nêu ý kiến của mình về những hành vi, việc làm, quan tâm, giúp đỡ phụ nữ hoặc không quan tâm, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày. * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng ra quyết định. 3. Thái độ: Quan tâm, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ảnh (SGK) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát bài hát về bà về mẹ. - HS hát. - GV kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: * Tìm hiểu thông tin (SGK). - Yêu cầu HS quan sát các bức ảnh (SGK), đọc thông tin và giới thiệu trước lớp về nội dung các bức ảnh đó. - HS lắng nghe. - Kết luận: 1. Tìm hiểu thông tin. - Quan sát, giới thiệu. - Yêu cầu HS kể các công việc của * Những người phụ nữ trong các bức người phụ nữ trong gia đình, xã hội mà ảnh là những người phụ nữ không chỉ học sinh biết. có vai trò trong gia đình mà còn góp * Làm bài tập phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Kể theo sự hiểu biết. - Gọi HS trình bày. - Kết luận: * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán. 2. Bài tập. Bài 1: - Làm bài cá nhân. * Bày tỏ thái độ. - HS trình bày. - Nêu yêu cầu bài tập và nêu các ý kiến * Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng của BT2, yêu cầu HS giơ thẻ - tán phụ nữ là: a, b thành (hoặc không tán thành) với các ý * Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn kiến đó. trọng phụ nữ là: c, d * KNS: Kĩ năng ra quyết định. Bài 2: - Kết luận: - Lắng nghe, bày tỏ ý kiến, giải thích. 17
  18. *Bài tập KNS: - Gọi HS đọc truyện “Kế hoạch bí mật” - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp lựa chọn * Tán thành với các ý kiến: a, d phương án giải quyết. * Không tán thành với các ý kiến: - Gọi HS trình bày. b, c, đ. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: Đọc truyện “Kế hoạch bí mật” - 1 HS đọc. - HS trao đổi theo cặp lựa chọn phương án giải quyết. - Đại diện trình bày. * Đáp án: Ý b. Nhã nhặn: Rủ Hà đi ăn kem và nói chuyện. Cuối buổi đi chơi, phân tích cho Hà hiểu rằng Hà không nên làm việc đó. 3. Hoạt động vận dụng: - Theo em vì sao cần phải tôn trọng - HS trả lời. phụ nữ. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ. 18
  19. Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2020 Kể chuyện PA – XTƠ VÀ EM BÉ (Trang 138) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể, nhận xét được lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Biết sống nhân hậu, yêu thương con người. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ truyện. - HS: Sách kể chuyện theo tranh III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Thi kể lại 1 việc làm tốt mà em đã - HS kể. làm. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: * Giáo viên kể chuyện. - Kể lần 1 bằng lời. Kể xong, viết lên bảng các tên riêng, các từ mượn nước - HS lắng nghe. ngoài, những ngày, tháng trong truyện. - Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh - Lắng nghe, quan sát. * Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe, quan sát - Gọi HS đọc các yêu cầu (SGK) - 1 HS đọc. * Kể chuyện theo nhóm: Yêu cầu HS kể từng đoạn câu - HS kể từng đoạn câu chuyện theo chuyện theo nhóm 2 sau đó kể toàn bộ nhóm 2 sau đó kể toàn bộ câu chuyện, câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp. - Gọi đại diện nhóm kể chuyện trước - HS kể chuyện – trao đổi với bạn về ý lớp, mỗi HS kể xong trao đổi cùng các nghĩa câu chuyện trước lớp. bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 19
  20. *Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa- xtơ. Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến cho loài người một phát minh - Nhận xét, khen ngợi. khoa học lớn lao. - HS bình chọn. 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện - Em học được điều gì của Bác sĩ Pa- - HS trả lời xtơ - Kể chuyện cho người thân nghe. 20
  21. Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN (Trang 69) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân 2. Kĩ năng: Thực hiện được phép chia trên, vận dụng giải các bài toán có lời văn 3. Thái độ: Tự giác trong học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực toán học, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát một bài để vào bài mới - HS hát. 2. Hoạt động khám phá: *Ví dụ. - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu - Tính, so sánh, rút ra nhận xét. thức ở phần a) (SGK), so sánh kết * 25 : 4 = 6,25 quả rồi rút ra nhận xét. (25 × 5) : (4 × 5) = 125 : 20 = 6,25 Vậy 25 : 4 = (25 × 5) : (4 × 5) * 4,2 : 7 = 0,6 (4,2 × 10) : (7 × 10) = 42 : 70 = 0,6 Vậy 4,2 : 7 = (4,2 × 10 ) : (7 × 10) - Nhận xét: (SGK) - VD1: Nêu ví dụ 1(SGK), hướng - HS lắng nghe bài toán – Nêu phép tính dẫn để HS nêu được phép chia. 57 : 9,5 = ? (m) - Hướng dẫn HS thực hiện từng bước - Thực hiện phép chia theo hướng dẫn phép chia trên như hướng dẫn ở SGK 570 9,5 0 6(m) - Vậy 57 : 9,5 = 6 (m) - VD2: Giáo viên hướng dẫn tương - Lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn. tự ví dụ 1. 9900 8,25 1650 12 0 - Qua 2 ví dụ; yêu cầu HS nêu cách chia một số tự nhiên cho 1 số thập - 2 HS nêu cách chia. phân (như quy tắc SGK). - GV chốt lại rút ra quy tắc. - Quy tắc (SGK) - Gọi HS đọc. 3. Hoạt động luyện tập: - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài trên bảng con. - Yêu cầu HS làm bảng con. 21
  22. - GV nhận xét. Sửa sai. 70 3,5 7020 7,2 0 2 540 97,5 360 0 90 4,5 200 12,5 0 2 0750 0,16 0 Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu. 1 10 - Hướng dẫn HS thực hiện mẫu rồi so 32 : 0,1 = 32 : = 32 x = 320 10 1 sánh số bị chia với kết quả tính để rút * Muốn chia 1 số tự nhiên cho 0,1; 0,01; ra nhận xét. 0,001; ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một, hai, ba, chữ số 0 - HS nêu miệng kết quả. - Yêu cầu HS làm các ý còn lại. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 32 : 0,1 = 320 168 : 0,1 = 1680 32 : 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8 934 : 0,01 = 93400 934 : 100 = 9,34 Bài 3: (70) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - GV nhận xét, chữa bài. Tóm tắt 0,8m : 16 kg 0,18m : kg ? - Làm bài vào vở, 1 HS giải bài trên bảng - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS phụ. giải bài trên bảng phụ. Bài giải 1m thanh sắt đó cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 20 × 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số: 3,6 kg 4. Hoạt động vận dụng; - Em hãy nêu cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Học thuộc quy tắc và chuẩn bị bài mới. 22
  23. Tập đọc HẠT GẠO LÀNG TA (Trang 139) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. Học thuộc lòng bài thơ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 3. Thái độ: - Biết yêu quý người nông dân và sản phẩm mà họ làm ra. 4. Phát triển năng lực. - Năng lực tư duy và sáng tạo, năng lực giao tiếp, ngôn ngữ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết nội dung bài. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS nghe bài hát Hạt gạo làng ta, - HS nghe hát - GV hỏi và kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Luyện đọc. - 1 HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 5 khổ thơ - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 5 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ: Kinh - 5 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. thầy, hào giao thông, trành) - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. * Tìm hiểu bài. + Em hiểu hạt gạo được làm nên từ + Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của những gì ? đất của nước, và công lao của con * Giải nghĩa từ ngữ: ngọt bùi người, của cha mẹ. + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất + Giọt mồ hôi sa/ Những trưa tháng vả của người nông dân? sáu/ Nước như ai nấu/ / Mẹ em xuống cấy/. + Tuổi nhỏ đã góp sức như thế nào để + Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến làm ra hạt gạo? trường gắng sức lao động, làm ra hạt * Giải nghĩa từ: tiền tuyến gạo tiếp tế cho tiền tuyến. + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt + Vì gạo rất quý, được làm nên nhờ đất, vàng” nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của cha 23
  24. mẹ, của các bạn. Hạt gạo góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc. + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều * Nội dung: Hạt gạo được làm nên từ gì? công sức của nhiều người là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - 2 HS nêu lại. * Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL 2 khổ thơ cuối bài. - 5 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm cả - HS luyện đọc và đọc diễn cảm. bài thơ. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc. - Gọi HS đọc thuộc lòng. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Em học được điều gì từ các bạn nhoe trong bài thơ - Về học thuộc lòng bài thơ Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 24
  25. Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (Trang 142) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định từ loại, viết đoạn văn. 3. Thái độ: - Yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng cả tiếng Việt. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT1 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể tên một số danh từ chung - HS kể. và danh từ riêng. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: Xếp những từ in đậm trong đoạn văn - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. vào bảng: - Gọi HS nhắc lại những kiến thức về - 2 HS đọc. động từ, tính từ, quan hệ từ. - HS nhắc lại. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm, làm bài. - HS làm bài theo nhóm. 1 nhóm làm bài trên bảng phụ. Động từ Tính từ Quan hệ từ trả lời, nhìn, xa, vời qua, ở, với vịn, hắt, thấy, vợi, lớn lăn, trào, đón, - GV nhận xét bỏ - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Dựa vào ý hai khổ thơ trong bài “Hạt gạo làng ta” viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6. Chỉ - Hướng dẫn HS làm bài. ra 1 động từ,1 tính từ, 1 quan hệ từ đã sử - Yêu cầu HS viết đoạn văn. dụng trong đoạn văn. 25
  26. - GV quan sát, hướng dẫn và giúp đơc - Lắng nghe. HS chậm - HS viết đoạn văn vào VBT. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết, chỉ ra - HS nối tiếp đọc đoạn văn, chỉ ra các từ các từ loại theo yêu cầu. loại. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng; - Vận dụng những kiến thức đã học để - Hs đặt câu. đặt câu có sử dụng động từ, tính từ, quan hệ từ đã học. - Nhận xét giờ học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. 26
  27. Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN (Trang 71) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách chia một số thập phân cho một số thập phân 2. Kĩ năng: Vận dụng vào làm các bài tập và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tư duy sang tạo. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát 1 bài để vào bài học 2. Hoạt động khám phá: * Ví dụ. - GV nêu bài toán, gợi ý để học sinh * Ví dụ 1: nêu được phép tính. - Lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn - Hướng dẫn HS chuyển phép chia trên 23,56 : 6,2 = ? (kg) thành phép chia một số thập phân cho - Thực hiện theo hướng dẫn một số tự nhiên. 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 × 10) - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện = 235,6 : 62 phép chia. - Đặt tính và thực hiện phép tính. 23,5,6 6,2 496 3,8kg 0 - Yêu cầu HS vận dụng cách làm ở Ví Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg) dụ 1 để thực hiện phép chia. * Ví dụ 2: Thực hiện theo hướng dẫn 82,55 1,27 635 65 0 - GV nhấn mạnh các bước thực hiện phép chia: 82,55 : 1,27 - Từ 2 VD trên yêu cầu HS nêu cách chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân - Nêu cách chia 1 số thập phân cho 1 số - Rút ra quy tắc về phép chia trên, gọi thập phân. HS đọc quy tắc (SGK). - 2 HS đọc quy tắc (SGK). 3. Hoạt động luyện tập: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Nhận xét, Chữa bài. - 4 HS lên bảng làm bài. Lớp làm nháp. 27
  28. 19,7,2 5,8 8,2,16 5,2 2 32 3,4 3 0 1 1,58 0 4 16 0 12,88 0,25 17,40 1,45 038 51,52 2 90 12 130 0 050 - Gọi HS đọc bài toán. 0 - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, cách giải. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc. - Nhận xét, chữa bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS giải bài vào bảng phụ. Bài giải 1 lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 × 8 = 6,08 (kg) - Gọi HS đọc bài toán. Đáp số: 6,08 kg - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, cách giải. Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc. - Nhận xét, chữa bài. - HS làm bài vào vở nháp, 1 HS giải bài vào bảng lớp. Bài giải Số bộ quần áo may được nhiều nhất là: 429,5 : 2,8 = 153 (bộ) Đáp số: 153 bộ 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại quy tắc của bài. - HS trả lời. - Học quy tắc và chuẩn bị bài mới. 28
  29. Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP (Trang 142) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS nắm được cách làm biên bản một cuộc họp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung. *KNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. Hợp tác. Tư duy phê phán. 3. Thái độ: - Trung thực, lắng nghe ý kiến của mọi người. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết gợi ý. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Đại diện 3 tổ thi nêu nội dung ghi - HS nêu. nhớ tiết trước - GV nhận xét kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc đề bài. * Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em. - Gọi HS đọc các gợi ý (Bảng phụ) - HS nối tiếp đọc gợi ý. - Nhắc HS xem lại cách viết biên bản - Xem lại biên bản mẫu mẫu ở tiết trước. *KNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. Hợp tác. Tư duy phê phán. - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài theo tổ. - GV quan sát, hướng dẫn và giúp đỡ 1 số HS làm chậm - Đại diện tổ trình bày. - Gọi các tổ trình bày biên bản. - Gọi các nhóm nhận xét - Lắng nghe. 29
  30. - Nhận xét, tuyên dương tổ viết biên bản tốt. 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu cách viêt biên bản cuộc họp - Hs nêu. - Nhận xét giờ học. - Hoàn chỉnh biên bản vào VBT. 30
  31. Hoạt động tập thể NHẬN XÉT TUẦN 14 I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành: 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập : HS có ý thức học tập, Tích cực đóng góp ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: . * Nhược điểm: - Một số em còn chưa tích cực trong giờ học: - Chữ viết chưa đẹp: II. Phương hướng tuần sau: - Đôn đốc học sinh thực hiện tốt nền nếp quy định. - Tích cực rèn kĩ năng tính, chữ viết cho học sinh. - Nhắc nhở học sinh chấp hành tốt an toàn giao thông. Chủ đề 4 KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN (T1) I. Mục tiêu: -Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2, 3 & Ghi nhớ. -Rèn cho học sinh có kĩ năng giải quyết mâu thuẫn. -Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái độ tích cực, không dùng bạo lực. II. Đồ dùng Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động khám phá: 2.1 Hoạt động 1: Trò chơi. Bài tập 1: - Chuẩn bị. - GV phổ biến cách chơi. -Đại diện các nhóm lên chơi. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến: Trong cuộc sống đôi khi sẽ xảy ra cá mâu thuẫn. 31
  32. 2.2 Hoạt động 2:Xử lí tình huống Bài tập 2: *Tình huống 1 - Gọi một học sinh đọc tình huống 1 của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Tình huống 2 - Gọi một học sinh đọc tình huống 2 của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Tình huống 3 - Gọi một học sinh đọc tình huống 3 của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức: Mâu thuẫn trong cuộc sống hết sức đa dạng và thường bắt nguồn từ sự khác nhau về quan điểm. 2.3 Hoạt động 3: Lựa chọn tình huống Bài tập 3: - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức: Để giải quyết mâu thuẫ, chúng ta cần giải quyết theo hướng tích cực. * Ghi nhớ: ( Trang21) 3. Vận dụng - Chúng ta vừa học kĩ năng gì? - Về chuẩn bị bài tập còn lại. 32
  33. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chia một số tự nhiên cho một số thập phân, vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT3 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên trả lời câu hỏi. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, kết nối vào bài 2. Hoạt động khám phá: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả tính - HS tính, nêu miệng kết quả. a) 5 : 0,5 = 10 52 : 0,5 = 104 5 × 2 = 10 52 × 2 = 104 b) 3 : 0,2 = 15 18 : 0,25 = 72 3 × 5 = 15 18 × 4 = 72 - GV chốt lại, rút ra quy tắc chia - Nhận xét kết quả và rút ra quy tắc nhẩm một số tự nhiên cho 0,5; 0,2; * Muốn chia một số tự nhiên cho 0,5 ta lấy 0,25 số đó nhân với 2; Muốn chia một số tự nhiên cho 0,2 ta lấy số đó nhân với 5; muốn chia một số tự nhiên cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Tìm x - Yêu cầu HS xác định thành phần - HS xác định. x chưa biết trong mỗi biểu thức. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp. - Nhận xét, chữa bài. x 8,6 = 387 9,5 x = 399 x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5 x = 45 x = 42 Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, cách - HS nêu. giải bài toán. - Làm bài vào vở, 1 HS giải bài trên bảng - Yêu cầu HS làm bài. phụ. - GV nhận xét. Chữa bài. 33
  34. Bài giải Số dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 (l) 36l được chứa vào chai 0,75l thì được số chai là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, cách - HS nêu. giải bài toán. - Làm bài vào vở nháp, 1 HS giải bài trên - Yêu cầu HS làm bài. bảng lớp. - GV nhận xét. Chữa bài. Bài giải Diện tích của hình vuông là: 25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12, 5 = 50 (m) Chu vi củathửa ruộng hình chữ nhật là: ( 50 + 12, 5 ) x 2= 125 (m) Đáp số: 125 m 3. Hoạt động vận dụng: - Án dụng quy tắc vào làm bài tập. - HS thực hiện - GV nhận xét tiết học 34
  35. Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP (Trang 138) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản.Trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết biên bản cuộc họp. * KNS: Ra quyết định / giải quyết vấn đề. Tư duy phê phán. 3. Thái độ: - Trung thực khi viết biên bản. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Phiếu BT2 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động khám phá: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình của một người em thường gặp. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - HS lắng nghe. 3.1: Giới thiệu bài. 1. Đọc biên bản (SGK - 140) 3.2: Nhận xét. - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu 1 (SGK) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc nội dung biên bản. 2. Trả lời câu hỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu 2. - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi SGK. - Đại diện phát biểu. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời rút ra * Ghi nhớ: (SGK) ghi nhớ. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc. 3.3: Luyện tập. Bài 1: Theo em trường hợp nào cần ghi - Gọi HS nêu yêu cầu. biên bản, vì sao ? - HS thảo luận nhóm. Làm bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài. * KNS: Ra quyết định / giải quyết vấn đề. Tư duy phê phán. - Đại diện phát biểu ý kiến. * Trường hợp cần lập biên bản là: a, c, - Nhận xét, kết luận: e, g. Bài 2: Hãy đặt tên cho các biên bản cần 35
  36. - Gọi HS nêu yêu cầu. lập ở bài tập 1. - Trao đổi nhóm 2, làm bài. 1nhóm làm - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài. bài trên phiếu. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. * VD: Biên bản đại hội chi đội Biên bản bàn giao tài sản 3. Hoạt động vận dụng - Thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản được trình bày như thế nào? - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 36
  37. Địa lý GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông 2. Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta; đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông ở nước ta. - Xác định trên bản đồ 1 số tuyến đường giao thông chính; bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải nước ta. 3. Thái độ: - Có ý thức chấp hành luật giao thông và bảo vệ các đường giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động khám phá: + Nêu đặc điểm phân bố công nghiệp - 2 HS trả lời. ở nước ta. + Nêu một số trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Làm việc cá nhân. 1. Các loại hình giao thông vận tải. - Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục - Đọc mục 1 (SGK), trả lời các câu hỏi. 1(SGK) và trả lời các câu hỏi. - Nước ta có những loại hình giao - Đường sắt thông vận tải nào? - Đường hàng không - Đường thủy - Đường bộ - GV nêu kết luận: * Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. 3.3: Làm việc theo nhóm. 2. Phân bố một số loại hình giao thông. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2, - Trao đổi nhóm 2, làm bài tập. làm bài tập ở mục 2 – SGK 38
  38. - Gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện trình bày kết quả. - Yêu cầu HS xác định trên bản đồ, - HS lên xác định. lược đồ (SGK) 1 số tuyến đường giao thông, sân bay và cảng biển. - Kể tên một số cảng biển của nước Cảng Cát Lái, cảng Cái Lân, Cảng Cái ta? Rồng - Tên một số tuyến đường ở nước ta? - Tuyến đường sắt Bắc Nam - Tuyến đường mòn Hồ Chí Minh - * Nước ta có mạng lưới giao thông toả - GV nêu kết luận: đi khắp đất nước. Các tuyến giao thông chính chạy theo hướng Bắc – Nam. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc mục: Bài học (SGK) 4. Củng cố - Hệ thống nội dung bài: Nắm được điểm nổi bật về giao thông, sự phân bố mạng lưới giao thông ở nước ta. - Liên hệ GDHS chấp hành luật giao thông và bảo vệ các đường giao thông. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. 39
  39. Luyện viết: BÀI 11: (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời: - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: Bộ Tổng, Trung khi viết. uơng, ráo, kín mái - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS soát lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe - HS ghi nhớ 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về luyện chữ viết nhiều cho đẹp. 40
  40. Kĩ thuật Nấu ăn tự chọn I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS biết cách thực hiện công việc chuẩn bị 2. Kĩ năng: - HS nắm được các bước nấu ăn tự chọn( làm nộm) 3. Thái độ: - HS biết liên hệ với việc làm nộm ở gia đình. II. Đồ dùng dạy- học * GV: - Vật liệu làm nộm * HS: - Vật liệu làm nộm III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hoạt động khởi động: - Trật tự lớp 2. Hoạt động khám phá : - Kiểm tra đồ dùng 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu các thực hiện các công việc làm nộm - GV yêu cầu - HS chuẩn bị - Nêu các nguyên liệu và dụng cụ, đồ dùng - HS nêu: cần chuẩn bị cho việc nấu ăn hằng ngày VD: Su hào trong gia đình ? - Đu đủ - Mắm - Muối - Mì chính - Gia vị cần thiết - Giấm - Tỏi - GV yêu cầu - Nêu cách sơ chế nguyên vật liệu trước - Nhặt sạch khi làm nộm ? - Rửa sạch nguyên vật liệu trước khi làm nộm 41
  41. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách làm nộm su hào - GV giới thiệu qua cách nộm su hào: - HS quan sát + Su hào gọt sạch vỏ, thái tỉa hoa cho đẹp, bóp muối cho mềm + Trộn su hào với giấm, đường, ớt, tỏi, bột - HS lắng nghe canh mì chính, rau mùi, đảo đều cho ngấm + Nhắc lại cách nộm su hào? - HS 2 em nhắc lại * Hoạt động 3 : HS thực hành nộm su hào - Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm - HS thực hành đã phân công - GV quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS - GV kiểm tra, đánh giá sản phẩm cuả học sinh - Nhận xét, tuyên dương - Cả lớp cùng thưởng thức sản phẩm của nhóm mình 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Về nhà giúp gia đình nộm su hào Toán LUYỆN TẬP (Trang 70) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chia một số tự nhiên cho một số thập phân, vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT3 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động khám phá: - Gọi HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - 2 HS nêu. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. 3.2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS lắng nghe. 42
  42. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả tính - HS tính, nêu miệng kết quả. a) 5 : 0,5 = 10 52 : 0,5 = 104 5 × 2 = 10 52 × 2 = 104 b) 3 : 0,2 = 15 18 : 0,25 = 72 3 × 5 = 15 18 × 4 = 72 - GV chốt lại, rút ra quy tắc chia - Nhận xét kết quả và rút ra quy tắc nhẩm một số tự nhiên cho 0,5; 0,2; * Muốn chia một số tự nhiên cho 0,5 ta lấy 0,25 số đó nhân với 2; Muốn chia một số tự nhiên cho 0,2 ta lấy số đó nhân với 5; muốn chia một số tự nhiên cho 0,25 ta lấy số đó - Gọi HS nêu yêu cầu. nhân với 4. - Yêu cầu HS xác định thành phần Bài 2: Tìm x x chưa biết trong mỗi biểu thức. - HS xác định. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp. x 8,6 = 387 9,5 x = 399 x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5 x = 45 x = 42 - Gọi HS đọc bài toán. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, cách - 1 HS đọc. giải bài toán. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài vào vở, 1 HS giải bài trên bảng - GV nhận xét. Chữa bài. phụ. Bài giải Số dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 (l) 36l được chứa vào chai 0,75l thì được số chai là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, cách - HS nêu. giải bài toán. - Làm bài vào vở nháp, 1 HS giải bài trên - Yêu cầu HS làm bài. bảng lớp. - GV nhận xét. Chữa bài. Bài giải Diện tích của hình vuông là: 25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12, 5 = 50 (m) Chu vi củathửa ruộng hình chữ nhật là: ( 50 + 12, 5 ) x 2= 125 (m) Đáp số: 125 m 43
  43. 4. Củng cố - GV hệ thống nội dung bài: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP (Trang 138) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản.Trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết biên bản cuộc họp. * KNS: Ra quyết định / giải quyết vấn đề. Tư duy phê phán. 3. Thái độ: - Trung thực khi viết biên bản. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Phiếu BT2 III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động khám phá: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả ngoại hình của một người em thường gặp. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - HS lắng nghe. 44
  44. 3.1: Giới thiệu bài. 1. Đọc biên bản (SGK - 140) 3.2: Nhận xét. - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu 1 (SGK) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc nội dung biên bản. 2. Trả lời câu hỏi. - Gọi HS nêu yêu cầu 2. - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi SGK. - Đại diện phát biểu. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời rút ra * Ghi nhớ: (SGK) ghi nhớ. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc. 3.3: Luyện tập. Bài 1: Theo em trường hợp nào cần ghi - Gọi HS nêu yêu cầu. biên bản, vì sao ? - HS thảo luận nhóm. Làm bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài. * KNS: Ra quyết định / giải quyết vấn đề. Tư duy phê phán. - Đại diện phát biểu ý kiến. * Trường hợp cần lập biên bản là: a, c, - Nhận xét, kết luận: e, g. Bài 2: Hãy đặt tên cho các biên bản cần - Gọi HS nêu yêu cầu. lập ở bài tập 1. - Trao đổi nhóm 2, làm bài. 1nhóm làm - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài. bài trên phiếu. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. * VD: Biên bản đại hội chi đội Biên bản bàn giao tài sản - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 4. Củng cố - Hệ thống nội dung bài: HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Hoàn thành bài tập và làm biên bản cuộc họp 45