Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022
- TUẦN 1 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021 Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (Trang 4) I. Mục tiêu - HS hiểu được từ ngữ: cơ đồ, hoàn cầu, khai trường, tựu trường. Hiểu được bức thư Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn tin tưởng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông. - Đọc được bài lưu loát, diễn cảm bức thư của Bác Hồ. Học thuộc lòng đoạn thư từ sau 80 năm của các em. - Kính yêu Bác Hồ, chăm chỉ học tập - Phát triển năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ, * Tích hợp liên môn âm nhạc, lịch sử II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử - HS: Các bài hát về Bác III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát Minh hơn thiếu niên nhi đồng - Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Khám phá - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - HS quan sát, lắng nghe. Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS khá đọc toàn bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS lắng nghe. giọng đọc chung. - Y/c HS chia đoạn. - 2 đoạn. - Gọi HS nối tiếp đọc đoạn kết hợp - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ. - 2 HS đọc nôí tiếp đoạn lần 2. - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - HS đọc bài theo cặp. - Các nhóm đọc bài, nhận xét - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Ngày khai trường tháng 9 năm + Là ngày khai trường đầu tiên ở nước 1945 có gì đặc biệt so với những ngày Việt Nam dân chủ cộng hoà. Nước Việt khai trường khác? nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. * Giảng từ: Khai trường, cơ đồ + Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm + Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm vụ của toàn dân là gì? cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
- + HS có trách nhiệm như thế nào + HS phải cố gắng siêng năng học tập trong trong công cuộc kiến thiết đất ngoan ngoãn để lớn lên xây dựng đất nước nước ? làm cho dân tộc Việt Nam sánh vai các cường quốc năm châu. * Giảng từ: Kiến thiết * Tích hợp ĐĐHCM + Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em - HS lắng nghe. để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. + Nội dung bài nói lên điều gì? * Nội dung: Bức thư Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn tin tưởng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông. - GV chốt lại, gọi HS đọc. - 2 HS đọc nội dung. * Hướng dẫn đọc diễn cảm -HTL - Gọi HS đọc bài. - 1HS đọc bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Yêu cầu HS nhẩm đọc học thuộc - HS nhẩm đọc thuộc lòng đoạn thư. lòng đoạn thư. - HS đọc thuộc lòng. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng, sáng tạo - HS trả lời - Bức thư của Bác Hồ khuyên học sinh điều gì? - HS thi hát - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 2
- Toán ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (Trang 4) I. Mục tiêu - HS hiểu được khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số - Đọc, viết được các phân số; viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Tích cực học tập. - Năng lực tính toán, năng lực tự học trong hoạt động nhóm II. Đồ dùng dạy học - GV: Các tấm bìa. - HS: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát khởi động vào bài. - HS hát 2. Khám khá - Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS. - HS lắng nghe. Giới thiệu bài. 1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. *Hướng dẫn ôn tập về phân số - HS quan sát, nhận xét. - GV gắn tấm bìa lên bảng. - Băng giấy chia làm ba phần bằng nhau, tô màu 2 phần tức là tô màu hai phần ba băng giấy. Ta có phân số 2 . Đọc là hai 3 phần ba. - HS quan sát nêu tên gọi, viết và đọc các phân số: 5 ; 3 ; 40 . - GV gắn các tấm bìa và thực hiện 10 4 100 tương tự. Kết luận: 2 ; 5 ; 3 ; 40 là các phân số. 5 10 4 100 - GV kết luận: 2. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới *Hướng dẫn cách viết thương hai số dạng phân số. tự nhiên. - HS theo dõi và tự viết. VD: 1: 3 = 1 ; 4 : 10 = 4 ; 9 : 2 = 9 ; - GV hướng dẫn viết. 3 10 2 Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số có mẫu số là 1. VD: 5 = 5 ; 12 = 12 ; 2001 = 2001 1 1 1 Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0. 1 = 9 ; 1 = 18 ; 1 = 100 ; 9 18 100 Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0. 3
- VD: 0 = 0 ; 0 = 0 ; 0 = 0 ; 3. Thực hành, luyện tập 7 19 125 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Đọc các phân số - Gọi HS đọc và nêu. - HS nối tiếp đọc và nêu tử số và mẫu số của từng phân số. 5 ; 25 ; 91 ; 60 ; 85 7 100 38 17 1000 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng - Yêu cầu HS làm bảng con. phân số. - Nhận xét, chữa bài. - Lớp làm bảng con. 3 : 5 = 3 ; 75 : 100 = 75 ; 9 : 17 = 9 5 100 17 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 3: Viết các số tự nhiên sau dưới dạng - Yêu cầu HS làm bài vở, 3 HS làm phân số có mẫu số là 1. bảng lớp. - HS thực hiện 32 = 32 ; 105 = 105 ; 1000 = 1000 1 1 1 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK, nêu - HS làm vào SGK, nêu kết quả. kết quả. 6 0 - Nhận xét. a) 1 = b) 0 = 4. Vận dụng, sáng tạo 6 5 - Nêu cách đọc, viết phân số. - HS nêu - Về tập chia 1 , 2 cái bánh chia cho 3 3 các em. - HS thực hiện - Nhận xét giờ học. - Ôn bài - chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Chính tả 4
- VIỆT NAM THÂN YÊU (Trang 6) I. Mục tiêu - HS ghe ghi và trình bày được đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu. Phân biệt được ng/ngh; g/gh; c/k. - Rèn kĩ năng nghe ghi, trình bày bài khoa học, sạch đẹp - Chăm chỉ luyện viết, có ý thức giữ gìn sách vở. - Năng lực thẩm mĩ, tự học và sáng tạo trong cách viết chữ hoa. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ BT2. - HS: III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát bài: Quê hương tươi đẹp, - HS thực hiện GV kết nối vào bài. 2. Khám khá - Kiểm tra vở viết. * Hướng dẫn HS nghe ghi. HS nghe - ghi - GV đọc bài. Yêu cầu HS đọc thầm - HS theo dõi SGK. theo - HS đọc thầm bài - ghi nhớ từ hay viết sai. - GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe viết bài vào vở. - GV đọc lại toàn bài. - HS tự soát lỗi. - GV thu 6 bài nhận xét. 3. Thực hành, luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. 1 - HS suy nghĩ làm bài vào nhóm làm bài trên bảng phụ. - Đại diện trình bày. * Lời giải: Thứ tự từ cần điền: ngày, ghi, ngát, ngữ, - Nhận xét - chữa bài. nghỉ, gái, có, ngày, cửa, kiên, kỉ. Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trao đổi theo cặp, làm bài, nêu miệng - Yêu cầu HS làm bài, nêu miệng. kết quả. - GV củng cố quy tắc viết chính tả. Âm đầu Đứng trước trước các i, e, ê âm còn lại âm “ cờ” viết là k viết là c âm “gờ” viết là gh viết là g âm“ngờ” viết là ngh viết là ng 4. Vận dụng, sáng tạo 5
- - Gọi HS nhắc lại quy tắc viết chính tả. - HS nêu - Về tập viết chữ sáng tạo và hát các - HS thực hiện bài hát ca ngợi Tổ quốc. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Khoa học 6
- SỰ SINH SẢN (Trang 4) I. Mục tiêu - Hiểu được ý nghĩa của sự sinh sản. - Nhận ra được mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Giáo dục HS yêu thích môn học. Yêu quý cha mẹ, ông bà - Năng lực khám phá tìm tòi khoa học, năng lực giao tiếp hợp tác nhóm II. Đồ dùng dạy học - GV: Giấy A4 - HS: Các bài hát về gia đình III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát bài: Cả nhà thương nhau, - HS thực hiện và lắng nghe. GV kết nối vào bài. 2. Khám khá *Tổ chức chơi trò chơi. * Trò chơi: “Bé là con ai” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - Lắng nghe. chơi. * KNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Thảo luận. - GV giúp đỡ các nhóm. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. GV tổng kết trò chơi bằng các câu hỏi: + Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ) cho Nhờ đặc điểm giống với bố mẹ. từng em bé. - Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? - GV kết luận. * Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ mình. Nhờ đó mà nhìn vào đặc điểm bên ngoài chúng ta có thể nhận ra bố mẹ của em bé. * Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh (tr 4 - 5) theo cặp. - HS trả lời theo câu hỏi của hình vẽ và gia đình bạn Liên. - Gia đình Liên có mấy thế hệ? + Có hai thế hệ. - Nhờ đâu có các thế hệ trong gia đình? + Nhờ có sự sinh sản. - Nhận xét - Kết luận * Nhờ có sự sự sinh sản mà các thế hệ 7
- trong gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 4. Vận dụng, sáng tạo Liên hệ thực tế gia đình của em. - HS tự liên hệ và giới thiệu về gia đình - Yêu cầu HS tự giới thiệu về gia đình mình. mình. - HS nhận giấy, vẽ tranh. - GV phát giấy A4 yêu cầu HS vẽ một - HS nhận xét. bức tranh về gia đình. - Nhận xét. Tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021 8
- Toán ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (Trang 6) I. Mục tiêu - HS biết được tính chất cơ bản của phân số. - HS thực hiện được rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. - Có tự giác làm bài và say mê môn học - Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác nhóm II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu BT2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chơi bắn tên để nhắc lại kiến - HS tham gia chơi thức. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám khá 1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ. VD1: 5 = 5 3 = 15 ; 15 = 15 : 3 = 5 6 6 3 18 18 18 : 3 6 - HS nêu nhận xét. - Gọi HS nêu nhận xét. - 2 HS đọc tính chất SGK (5) - GV kết luận. * Hướng dẫn ôn tập cách rút gọn 2. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân phân số. số. a, Rút gọn phân số. - Gơị ý HS nêu lại cách rút gọn phân - HS tự nêu cách rút gọn và thực hiện. số. 90 = 90 :10 = 9 = 9 : 3 = 3 hoặc - GV chốt: Phải rút gọn phân số cho 120 120 :10 12 12 : 3 4 tới khi được phân số tối giản. 90 = 90 : 30 = 3 120 120 : 30 4 b, Quy đồng mẫu số các phân số. - Gọi HS nhắc lại cách quy đồng. - HS nêu cách quy đồng. - Yêu cầu HS thực hiện. VD1: Quy đồng mẫu số của 2 và 4 5 7 Ta có: 2 = 2 7 = 14 ; 4 = 4 5 = 20 5 5 7 35 7 7 5 35 VD2: Quy đồng mẫu số của 3 và 9 5 10 - HS tự tìm mẫu số chung là 10 3 = 3 2 = 6 ; giữ nguyên 9 5 5 2 10 10 3. Thực hành, luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1: Rút gọn các phân số - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Lớp làm nháp, 3 HS lên bảng. - Nhận xét - chữa bài. 9
- * Kết quả: 3 ; 2 ; 9 . - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 5 5 16 - Yêu cầu HS làm bài. Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số - GV nhận xét, chữa bài. - Lớp làm vở. 2 HS làm bài trên phiếu a, 2 và 5 ; Ta có: 2 = 2 8 = 16 ; 3 8 3 3 8 24 5 = 5 3 = 15 8 8 3 24 b, 1 và 7 ; Ta có: 1 = 1 3 = 3 ; Giữ 4 12 4 4 3 12 nguyên 7 . 12 c, 5 và 3 ; Ta có: 5 = 5 4 = 20 ; 6 8 6 6 4 24 3 = 3 3 = 9 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 8 8 3 24 - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, nêu kết quả. Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau. - Nhận xét - chữa bài. - HS làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả. 2 = 12 = 40 ; 4 = 12 = 20 4. Vận dụng, sáng tạo 5 30 100 7 21 35 - Nêu các tính chất cơ bản của phân số? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Luyện từ và câu 10
- TỪ ĐỒNG NGHĨA (Trang 8) I. Mục tiêu - HS hiểu được từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - HS tìm được từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa. - Yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, tự học II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu BT 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Khám khá - HS lắng nghe. * Hướng dẫn HS nhận xét. Bài 1: Nhận xét: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập – lớp theo dõi SGK. - GV viết từ lên bảng. - 1 HS đọc các từ in đậm. - Hướng dẫn HS so sánh nghĩa. a, xây dựng; kiến thiết. b, vàng xuộm; vàng hoe; vàng lịm - HS suy nghĩ - phát biểu. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng * Nghĩa của các từ trên giống nhau: Cùng chỉ một hoạt động, một màu. * Những từ giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và - Thảo luận nhóm đôi – phát biểu. trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng * “xây dựng” và “kiến thiết” có thể thay thế cho nhau được. * Ghi nhớ: (SGK- 8 ) - Gọi HS đọc. - 3 HS đọc. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: Xếp thành nhóm từ đồng nghĩa. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc các từ in đậm. - Gọi HS đọc từ in đậm. - HS suy nghĩ, phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài. * Nhóm 1: Nước nhà - non sông. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Nhóm 2: Hoàn cầu - năm châu. Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm làm bài vào VBT. 1 11
- - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm nhóm làm phiếu lớn. bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, + To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, vĩ đại, + Học tập: học, học hành, học hỏi, Bài 3: Đặt câu - GV HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm bài. - Nối tiếp đọc câu vừa đặt. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng, sáng tạo - Thế nào là từ đồng nghĩa? - HS trả lời - Về tìm các rừ đồng nghĩa trong - HS thực hiện truyện, báo em đã đọc - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Kể chuyện 12
- LÝ TỰ TRỌNG (Trang 9) I. Mục tiêu - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ. HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu; kể được từng đoạn hoặc cả chuyện. - Tập trung nghe kể để nhớ được câu chuyện. Biết nhận xét đánh giá và kể tiếp lời của bạn. - Kính trọng, biết ơn anh Lý Tự Trọng. - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh (máy chiếu), bảng phụ ghi nội dung - HS: Tìm hiểu tên một số tên của các anh hùng dân tộc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Khám khá * GV kể chuyện. - GV kể chuyện lần 1 - giới thiệu - HS lắng nghe. nhân vật. + Giúp HS hiểu nghĩa một số từ : Đội - HS nghe kể chuyện. Tây, mật thám. - GV kể chuyện lần 2 - chỉ tranh minh hoạ. 3. Thực hành, luyện tập - Yêu cầu HS nhìn tranh màn hình kể - HS quan sát tranh - nghe kể. lại từng đoạn câu chuyện. - GV theo dõi HS kể. - HS nhìn tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện. 1. Lý Tự Trọng sáng dạ, được cử ra nước ngoài học. 2. Về nước anh được giao nhiệm vụ chuyển thư từ, tài liệu. 3. Trong công việc anh rất bình tĩnh, mưu trí. 4. Trong một buổi tối mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt. 5. Trước toà, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình. 6. Ra pháp trường anh hát vang bài quốc tế ca - Nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - HS kể từng đoạn theo nhóm: mỗi em kể 1- 2 tranh. 13
- - HS kể cả câu chuyện. - Gọi HS thi kể trước lớp. - HS thi kể chuyện trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện * Câu chuyện ca ngợi anh Lý Tự Trọng (gắn bảng phụ) giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù - Bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nêu. - GV nhận xét, bình chọn. * Tích hợp GDQP&AN: Gọi HS nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 4. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu - Thi kể tên một số anh hùng mà em - HS tham gia thi kể biết (đã chuẩn bị trước) - Về kể cho các em nghe và nhắc nhở - HS thực hiện các em học tập nêu gương các anh. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Khoa học 14
- NAM HAY NỮ (Trang 6) I. Mục tiêu - HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam hay nữ. Yêu quý bạn bè - Năng lực khoa học, giao tiếp, hợp tác nhóm II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập. Bảng phụ HĐ3 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chơi bắn tên với các câu hỏi - HS tham gia chơi sau: + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì ? + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ? - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe 2. Khám khá *Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - - HS quan sát hình vẽ - thảo luận nhóm thảo luận nhóm câu hỏi 1, 2, 3 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. SGK. + HS nêu số bạn trai, bạn gái trong lớp. + Nêu điểm giống nhau giữa bạn trai và bạn gái. - Nhận xét. * Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan sinh dục của cơ thể để biết đó là bé trai hay gái. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. * Trò chơi: Ai nhanh ai đúng *Chơi trò chơi - HS đọc SGK - thảo luận rồi điền vào phiếu. 1 nhóm làm bài vào bảng phụ. - GV phát phiếu cho các nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Nam Cả nam và nữ Nữ - Nhận xét, đánh giá. - Có râu - Dịu dàng - Cơ - Cơ - Mạnh mẽ quan quan sinh - Kiên nhẫn sinh dục dục tạo ra - Tự tin tạo ra tinh trùng - Chăm sóc con trứng - Trụ cột gia đình - Mang - đá bóng thai - Giám đốc - Cho - Làm bếp giỏi con bú - Thư kí 15
- 3. Vận dụng, sáng tạo - Dựa vào đâu để phân biệt được em - HS nêu bé mới sinh ra là nam hay nữ? - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021 16
- Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Trang 7) I. Mục tiêu - HS biết được cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số - Sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS tích cực làm bài. - Năng lực tính toán, hợp tác nhóm II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ BT2 - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS thi Rung chuông vàng, rút gọn phân số: 56 = 7 ; 36 = 4 - HS tham gia chơi. 72 9 27 3 - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám khá 1. So sánh hai phân số có cùng mẫu số. * Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số. - HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng - Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai mẫu số. phân số cùng mẫu số. 2 5 5 2 VD: 7 7 7 7 2. So sánh hai phân số khác mẫu số. - HS nêu. - Gợi ý HS nêu cách so sánh hai phân + Bước 1: Quy đồng số khác mẫu + Bước 2: So sánh VD: So sánh 3 và 5 4 7 - Yêu cầu HS tự qui đồng và so sánh 3 = 3 7 = 21 ; 5 = 5 4 = 20 4 4 7 28 7 7 4 28 Vì 21 > 20 nên 21 > 20 vậy 3 > 5 28 28 4 7 - GV chốt lại cách so sánh hai phân số 3. Thực hành, luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: Điền dấu >; 6 6 > 12 6 11 7 14 15 > 10 2 < 3 17 17 3 4 Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. từ bé đến lớn. - Lớp thực hiện 17
- - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS làm a, Quy đồng mẫu số các phân số ta được. trên bảng phụ. 8 = 8 2 =16 ; 5 = 5 3 =15 - Nhận xét, chữa bài. 9 9 2 18 6 6 3 18 Giữ nguyên phân số 17 ta có 15 <16 <17 18 18 18 18 Vậy 5 < 8 <17 6 9 18 b, Tương tự ý a Kết quả: 1 < 5 < 3 2 8 4 4. Vận dụng, sáng tạo: - Gọi HS nhắc lại cách sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS nêu - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 18
- Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA (Trang 13) I. Mục tiêu - Hiểu được bài văn tả quang cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê tuyệt đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả. - Đọc được bài lưu loát, diễn cảm. Phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài. - HS yêu quê hương đất nước, biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mĩ, năng lực cảm thụ văn học II. Đồ dùng dạy hoc - GV: Bài giảng điện tử, bảng phụ ghi nội dung - HS: Giấy A4, màu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tham gia trò chơi: Hái hoa - HS tham gia chơi. dân chủ, đọc và trả lời một số câu hỏi trong bài. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám khá * Huớng dẫn luyện đọc. - 1HS khá đọc bài. - Gọi 1 HS đọc bài. - HS lắng nghe. - GV tóm tắt nội dung bài; hướng dẫn giọng đọc chung. - HS chia đoạn: 4 đoạn - Gọi HS chia đoạn. - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ ) - HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - 2 nhóm đọc. - Các nhóm đọc bài. - HS theo dõi SGK. - GV đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Kể tên những sự vật trong bài có màu + Lúa: vàng xuộm vàng và từ chỉ màu vàng đó? + Nắng: vàng hoe * Giải nghĩa từ: Vàng xọng, vàng lịm, + Tàu lá chuối: vàng ối vàng mượt, + Bụi mía: vàng xọng + Xoan: vàng lịm + Rơm, thóc: vàng giòn + Lá mít: vàng ối + Gà, chó: vàng muợt + Những chi tiết nào về thời tiết làm + Quang cảnh không có cảm giác héo tàn bức tranh thêm đẹp và sinh động? lúc sắp bước vào mùa đông, hơi thở của 19
- *Tích hợp GDBVMT: Giúp HS hiểu đất, trời, mặt mước thơm thơm; ngày biết thêm về môi trường thiên nhiên không nắng, không mưa. đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. + Những chi tiết nào về con người làm + Họ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ bức tranh thêm đẹp? không tưởng nhớ đến ngày hay đêm. Con người chăm chỉ. + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác + Tác giả rất yêu quê hương mới viết giả đối với quê hương? được bài văn tả cảnh ngày mùa hay như thế. - Ý chính của bài nói lên điều gì? * Nội dung: Bài văn tả quang cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê tuyệt đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả. - GV chốt lại gọi HS đọc. - 2 HS đọc nội dung. 3. Thực hành, luyện tập - Gọi HS đọc bài. - 4 HS nối tiếp đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 - HS nghe. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - Gọi HS đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. - Nhận xét - bình chọn bạn đọc hay. 4. Vận dụng, sáng tạo - Nêu nội dung chính của bài - Cho HS vẽ bức tranh đơn giản về quê hương em. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 20
- Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH (Trang 9) I. Mục tiêu - HS biết được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: Mở bài, thân bài , kết luận và yêu cầu của từng phần. - HS biết được cách quan sát một cảnh vật - HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Yêu quý thiên nhiên - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi ghi nhớ, màn hình III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát bài Quê hương tươi đẹp - HS hát. - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám khá 1. Nhận xét: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - lớp theo dõi SGK, tập. đọc thầm chú giải. + Kể tên những sự vật trong bài có màu - HS kể vàng và từ chỉ màu vàng đó? - HS đọc thầm đoạn văn và tự xác định * Hướng dẫn xác định phần mở bài, phần mở bài, thân bài, kết luận. thân bài, kết luận. - Giúp HS hiểu "Hoàng hôn" là thời * Hoàng hôn: là thời gian cuối buổi điểm nào trong ngày? Cho HS quan sát chiều khi mặt trời mới lặn. màn hình - GV kết luận: * Bài văn gồm 3 phần: + Mở bài: Từ đầu yên tĩnh này + Thân bài: Tiếp đến chấm dứt + Kết bài: Còn lại * Tích hợp GDBVMT: Giúp HS cảm - Lắng nghe nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc hai bài văn: Hoàng - 2 HS đọc bài văn. hôn trên sông Hương và Quang cảnh - HS thảo luận nhóm. làng mạc ngày mùa. - Đại diện nhóm trình bày. + Xác định thứ tự miêu tả? * Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả + So sánh thứ tự miêu tả của hai bài từng bộ phận của cảnh theo thứ tự tả văn với nhau. các màu vàng. - Thời tiết - tả hoạt động. + Tả sự thay đổi màu sắc + Tả sự hoạt động của con người. * Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả 21
- sự thay đổi của cảnh theo thời gian. - GV chốt lại, rút ra ghi nhớ. * Ghi nhớ: bảng phụ - 2 HS đọc ghi nhớ. 2. Luyện tập: 3. Thực hành, luyện tập - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc bài văn. - 2 HS đọc nối tiếp đọc bài “ Nắng trưa” - Lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu. - Yêu cầu HS đọc thầm bài – Suy nghĩ trả lời. a, Mở bài: Câu văn đầu: Nhận xét chung - Nhận xét, kết luận. về nắng trưa. * Tích hợp GDBVMT: Giúp HS cảm b, Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa (4 nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên đoạn). nhiên, có tác dụng GDBVMT. c, Kết bài: (mở rộng): Cảm nghĩ về mẹ 4. Vận dụng, sáng tạo - HS nêu - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - HS thực hiện - Về tập quan sát khung cảnh xung quanh em. - Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm - HS nêu suy nghĩ của mình gì để giúp quê hương mình giàu đẹp hơn ? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 22
- Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021 Toán ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Trang 7) I. Mục tiêu - Củng cố về so sánh phân số với đơn vị. - So sánh hai phân số có cùng tử số. - HS tích cực làm bài. - Năng lực tính toán, tự học, giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 3, bảng phụ BT4. III. Các hoạt động dạy hoc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS tham gia chơi. + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó. + Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Điền dấu > ; 1 ; 1 2 ; 5 11. 5 7 9 6 2 3 - Nhận xét chữa bài. b, Hai phân số có cùng tử số phân số + Gọi HS nêu cách so sánh hai phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn có cùng tử số ? hơn. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 3: Phân số nào lớn hơn? - Yêu cầu HS làm bài. - HS thảo luận nhóm, làm bài. 2 nhóm làm bài trên phiếu. - Khuyến khích HS thực hiện ý c có thể a, 3 và 5 Qui đồng: 3 = 21 ; 5 = 20 qui đồng mẫu số hoặc so sánh với 1. 4 7 4 28 7 28 23
- vì 21 > 20 nên 3 > 5 . 28 28 4 7 b, 2 và 4 Qui đồng: 2 = 18 ; 4 = 28 - Nhận xét - chữa bài. 7 9 7 63 9 63 vì 18 1 8 5 8 5 do đó 5 5 nên 2 > 1 . 15 15 5 3 Vậy em được nhiều quýt hơn. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng - HS nêu tử số. - Về tìm hiểu cách so sánh 2 phân số - HS thực hiện với một phân số trung gian. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 24
- Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (Trang 13) I. Mục tiêu - Hiểu được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. - Tìm được từ đồng nghĩa với các từ đã cho. - Có ý thức trong sử dụng từ đồng nghĩa. - Năng lực năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu BT 1 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chơi trò chơi bắn tên - HS tham gia chơi - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm làm bài. 4 nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài. làm bài trên phiếu. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Đại diện trình bày. + Từ chỉ màu xanh: Xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh thẫm, xanh um, xanh lơ, xanh ngắt, xanh rì, + Từ chỉ màu đỏ: Đỏ au, đỏ chót, đỏ chói, đỏ chót, đỏ gay, đỏ lừ, đỏ ối, đỏ rực, + Từ chỉ màu trắng: Trắng tinh, trắng toát, trắng nõn, trắng muốt, trắng ngà, trắng xoá, + Từ chỉ màu đen: Đen sì, đen kịt, đen thui, đen trũi, đen ngòm, đen láy, Bài 2: Đặt câu - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tự đặt câu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Nối tiếp đọc câu vừa đặt. * Ví dụ: Vườn rau nhà em mới lên xanh mượt. Hoa huệ trắng ngần. Bài 3: Chọn từ thích hợp để điền hoàn - Gọi HS nêu yêu cầu. chỉnh bài văn. - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo 25
- - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn chọn cặp – chọn từ cần điền. từ cần điền. - Đại diện trình bày. - Nhận xét bổ sung. * Lời giải: Từ cần điền: điên cuồng, nhô - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. - Gọi HS đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1HS đọc đoạn văn đã điền đúng. chỉnh. 3. Vận dụng, sáng tạo - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử - HS trả lời dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 26
- Lịch sử BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH (Trang 3) I. Mục tiêu - HS hiểu được Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kỳ. Với lòng yêu nước Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống Pháp xâm lược. - Kể được chuyện về Trương Định. - Kính trọng nhân vật lịch sử. - Năng lực hiểu biết cơ bản về lịch sử địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá. Tích hợp liên môn Địa lí II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Bài giảng điện tử III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. - HS thực hiện. 2. Khám khá * Làm việc cá nhân. 1. Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược. - Yêu cầu HS đọc SGK, suy nghĩ trả - HS đọc thầm SGK trả lời câu hỏi. lời. + Nhân dân Nam Kỳ đã làm gì khi thực + Nhân dân đã dũng cảm đứng lên chống dân Pháp xâm lược nước ta? thực dân Pháp. + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ như thế nào trước cuộc xâm lược của không kiên quyết bảo vệ đất nước. Pháp? - GV chỉ bản đồ vị trí "Đà Nẵng" trên - HS theo dõi. bản đồ và giảng bài SGK. * Thảo luận nhóm 2. Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm - báo cáo kết quả. + Năm 1862 vua ra lệnh cho Trương + Trương Định phải giải tán nghĩa quân Định làm gì? đi nhận chức lãnh binh ở An Giang. + Theo em lệnh của nhà vua đúng hay + Lệnh vua không hợp lý vì thể hiện sự sai? Vì sao? nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháp. + Nhận lệnh vua Trương Định có thái + Trương Định băn khoăn suy nghĩ làm độ và suy nghĩ như thế nào? quan thì phải tuân lệnh vua nếu không thì chịu tội phản nghịch. + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì + Dân chúng và nghĩa quân không trước những băn khoăn đó của Trương muốn giải tán mà muốn tiếp tục kháng Định? Việc làm đó có tác dụng NTN? chiến nên đã suy tôn Trương Định là Bình Tây Đại Nguyên Soái Trương Định 27
- điều đó đã cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc. - GV nhận xét bổ su8ng. * Làm việc cá nhân 3. Lòng biết ơn tự hào của nhân dân ta với "Bình Tây Đại Nguyên Soái. + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây + Ông là người yêu nước dũng cảm sẵn Đại Nguyên Soái? sàng hy sinh bản thân mình cho dân tộc và đất nước. + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về - HS nối tiếp kể. ông mà em biết? + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng + Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại biết ơn và tự hảo về ông? chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố. - GV kết luận. * Kết luận: Trương Định là một tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp. 3. Vận dụng, sáng tạo - Em học tập được điều gì từ ông - HS trả lời Trương Định ? - Kể lại câu chuyện này cho mọi người ở nhà cùng nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 28
- Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (T1) (Trang 3) I. Mục tiêu - HS biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước. - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. Rèn kĩ năng giao tiếp ở nơi công cộng. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập rèn luyện xứng đáng là HS lớp 5. - Năng lực năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, II. Đồ dùng dạy học - GV: Giấy A4 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 2. Khám khá Kiểm tra sách vở của HS. * Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ SGK – Trả lời - HS lắng nghe. + Tranh vẽ cảnh gì? - HS quan sát tranh vẽ SGK thảo luận. + Cảnh HS lớp 5 đón các em HS lớp 1 + HS lớp 5 có khác gì với các lớp khác trong ngày khai giảng, cảnh lớp học, * KNS: Kĩ năng tự nhận thức. Kĩ năng cảnh bố nói chuyện với con. xác định giá trị. + Là HS lớn nhất trường. + Em nghĩ gì khi xem tranh? + Các em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? + Em tự hào là HS lớp 5. - GV nhận xét, kết luận. + Cần cố gắng chăm học, ngoan, học giỏi để xứng đáng là HS lớp 5. 3. Thực hành, luyện tập - GV nêu yêu cầu bài tập * KNS: Kĩ năng ra quyết định Bài 1: - Nhận xét – kết luận. - HS thảo luận nhóm đôi và trình bày. * Các điểm a, b, c, d, e, là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta phải thực - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. hiện. - Yêu cầu HS tự liên hệ trước lớp. Bài 2: - HS đọc yêu cầu- Thảo luận nhóm đôi. - HS liên hệ trước lớp: phát huy những điểm mình thực hiện tốt – khắc phục * Chơi trò chơi những mặt còn thiếu sót - Yêu cầu HS đổi nhau đóng vai phóng * Trò chơi: Phóng viên. viên. - HS đổi nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn bạn. + Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? 29
- - GV nhận xét chốt lại rút ra ghi nhớ. + Bạn cảm thấy khi nào là HS lớp 5? - Gọi HS đọc. * Ghi nhớ: SGK - Hướng dẫn HS lập kế hoạch phấn của - 3 HS đọc. bản thân trong năm học. - HS lập kế hoạch phấn đấu của bản thân - Gọi HS nối tiếp nêu kế hoạch. trong năm học. - Phát giấy A4 tổ chức HS vẽ tranh về - HS nối tiếp nêu kế hoạch. trường học. - HS thực hành vẽ tranh về chủ đề trường * BÀI TẬP KNS: em. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: (4) Hãy quan sát các bức tranh và cho biết những hành vi giao tiếp nào là - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi không phù hợp ở nơi công công ? vì sao? theo cặp làm BT. - HS quan sát tranh, trao đổi theo cặp. - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận - Đại diện cặp trả lời. + Cả ba bức tranh đều thể hiện hành vi - Gọi HS nêu yêu cầu. giao tiếp không phù hợp ở nơi công cộng Bài 2: (4) Ghi chữ Đ vào ô trống dưới tranh vẽ hành vi giao tiếp phù hợp. Ghi chữ S dưới những tranh vẽ hành vi - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi không phù hợp theo cặp, làm bài. - HS quan sát, trao đổi theo cặp, làm bài. - GV nhận xét, chốt lại. - Đại diện trình bày. * Tranh 1,3,4 Đ Tranh 2 S 4. Vận dụng, sáng tạo - Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về - HS thực hiện HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em. - Vẽ tranh về chủ đề trường em. - HS vẽ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 30
- Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2021 Toán PHÂN SỐ THẬP PHÂN (Trang 8) I. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là phân số thập phân. Nhận ra được có một số phân số có thể viết thành phân số phân số thập phân. - Chuyển các phân số đã cho thành phân số thập phân. - Tích cực làm bài. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu BT4 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" - HS tham ga chơi với nội dung: Nêu các cách so sánh phân số. Lấy VD minh hoạ? + Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1; phân số bằng 1; bé hơn 1. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám khá * Hướng dẫn cách viết phân số thập 1. Giới thiệu phân số thập phân. phân. - GV viết bảng và cho HS nhận xét - HS quan sát – phát biểu. mẫu số của các phân số. 3 ; 5 ; 17 các phân số có mẫu số là - GV chốt bài. 10 100 1000 10; 100; 1000; gọi là các phân số thập phân. - GV hướng dẫn HS cách chuyển các VD: 3 = 3 2 6 = ; 7 = 7 25 = 175 ; phân số bên thành phân số thập phân. 5 5 2 10 4 4 25 100 - Gọi HS nhận xét. 20 = 20 8 = 160 125 125 8 1000 - GV kết luận. * Một số các phân số có thể viết thành phân số thập phân. 3: Thực hành, luyện tập. 2. Luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: Đọc các phân số thập phân. - Yêu cầu HS nối tiếp đọc các phân - HS đọc nối tiếp. số. 9 ; 21 ; 625 ; 2005 - Nhận xét. 10 100 1000 1000000 Bài 2: Viết các phân số thập phân - HS viết bảng con. - Gọi HS nêu yêu cầu. 7 ; 20 ; 475 ; 1 - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. 10 100 100 1000000 31
- - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân ? - Yêu cầu HS tìm phân số thập phân. - HS quan sát, nêu miệng. - Nhận xét – kết luận. + Các phân số thập phân là: 4 ; 17 10 1000 Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở – 2 HS làm trên - Yêu cầu HS làm bài. phiếu. - GVnhận xét, chữa bài. a, 7 = 7 5 = 35 ; c, 6 = 6 : 3 = 2 2 2 5 10 30 30 : 3 10 4. Vân dụng, sáng tạo - Gọi HS nhắc lại đặc điềm phân số - HS nêu thập phân, cách chuyển một số các phân số thành phân số thập phân. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 32
- Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Trang 14) I. Mục tiêu - Hiểu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh từ những điều mình quan sát được và trình bày theo dàn ý - HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Giáo dục lòng yêu thien nhiên và bảo vệ thiên nhiên - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ * Tích hợp liên môn Mĩ thuật, Âm nhạc II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu BT 2 - HS: Kết quả quan sát 1 buổi trong ngày III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi Cao thấ mâp - HS tham gia chơi. gày ai thua sẽ phải trả lời câu hỏi - Nêu cấu tạo chung của bài văn tả - HS lắng nghe. cảnh. - GV nhận xét, kết nối vào bài 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: (14) - Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi - phát biểu. + Tác giả tả những sự vật gì trong + Cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm buổi sớm mùa thu. trời, giọt mưa, sợi cỏ + Tác giả đã quan sát sự vật bằng giác + Xúc giác; thị giác. quan nào? + Tìm những chi tiết thể hiện sự quan + Một vài giọt mưa vai của Thuỷ sát tinh tế của tác giả? Những đám mây xanh vời vợi Những sợi cỏ ướt lạnh * Tích hợp GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT. - Kết luận. * Kết luận: Thời gian lựa chọn những chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận vẻ đẹp của từng cảnh vật. Bài 2: (14) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS nêu. - Cho HS nêu kết quả quan sát ở nhà (quan sát 1 buổi trong ngày) - Tự lập dàn ý (1 HS làm bài vào phiếu) 33
- - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý, kết quả quan sát lập dàn bài. - HS trình bày. - Gọi HS trình bày dàn ý trước lớp. * Mở bài: Tả cảnh gì? ở đâu? vào thời gian nào? lý do chọn cảnh. * Thân bài: Tả nét nổi bật của cảnh vật + Theo thời gian + Theo từng bộ phận * Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em. - GV nhận xét kết luận. - Nhận xét – bổ sung. 3. Vận dụng sáng tạo - Gọi HS nêu dàn ý bài văn tả cảnh. - HS trả lời - Hát các bài hát ca ngợi quê hương. - HS hát - Nhận xét giờ học. - Về vẽ một bức tranh phong cảnh - Thực hiện theo trí tưởng tượng của em. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 34
- Địa lí VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA (Trang 66) I. Mục tiêu - HS biết được những thuận lợi và những khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại. Nhớ đươc diện tích lãnh thổ của nước Việt Nam. - HS chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ. Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta. - Yêu thích môn học. - Năng lực tìm tòi khám phá, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS lắng nghe. 2. Khám khá 1. Vị trí địa lí và giới hạn. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK - HS quan sát hình 1 SGK và trả lời. và trả lời câu hỏi. + Đất nước Việt Nam gồm có những + Đất liền, biển, đảo và quần đảo. bộ phận nào? + Biển bao bọc phần đất liền phía + Biển bao bọc phía đông, nam và tây nam. nào của nước ta? - GV treo bản đồ. - HS nêu tên một số đảo và quần đảo. - GV kết luận. - HS lên chỉ và thuyết minh trên bản đồ. * Tích hợp GDQP&AN: Giới thiệu - Lớp nhận xét, bổ sung. bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. - HS lắng nghe. - GV chia nhóm, nêu yêu cầu thảo 2. Hình dạng và diện tích. luận: Nêu hình dạng, diện tích nước - HS các nhóm đọc SGK- quan sát hình 2 và ta. bảng số liệu, thảo luận nhóm. - GV kết luận. - Đại diện nhóm trả lời. + Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy dài có đường bờ biển cong như hình chữ S. + Diện tích lãnh thổ khoảng 330. 000 km2 nơi - Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu hẹp ngang nhất chưa đầy 50 km. để so sánh diện tích nước ta với 1 số + Từ Bắc vào Nam phần đất liền dài 1650 km. nước. - HS dựa vào bảng số liệu nêu so sánh. - Gọi HS đọc kết luận SGK. - 2 HS đọc kết luận SGK. 3. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị - HS nêu 35
- trí, giới hạn nước ta. - Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại ? - Về vẽ bản đồ của nước ta theo trí tưởng tượng của em. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 36
- Sinh hoạt lớp - Tuần 1 CHỦ ĐỀ: CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI I. Ổn định tổ chức - Học sinh khởi động xem video ngày khai giảng năm học mới. - Em hãy nêu cảm nhận của mình sau khi xem video trên - Giáo dục HS ý thức yêu trường, yêu lớp, giữ gìn vệ sinh trường lớp. Có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập II. Nội dung 1. GV triển khai nội dung buổi hoạt động tập thể 1. Nhận xét tuần 1 2. Kế hoạch hoạt động tuần 2 3. Sinh hoạt theo chủ điểm ‘‘Chào mừng năm học mới’’ II. Nội dung sinh hoạt 1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần - Lớp trưởng lên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ mình theo dõi trong tuần học đầu tiên - Tổ trưởng của các tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động của các tổ mình theo dõi. - Bình chọn những bạn được nhiều thành tích nhất tron tuần vừa qua. - Cho tập thể bình chọn và đề xuất tổ có thành tích và thực hiện nề nếp tốt nhất trong tuần đầu tiên - GV nhận xét, khen ngợi và tuyên dương những bạn được bình chọn * Ưu điểm - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng sách vở trước khi bước vào năm học mới. Về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: . * Nhược điểm - Một số bạn còn chưa chú ý trong giờ học: 2. Phương hướng tuần 2 - Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần 2 + Giáo dục HS có ý thức phòng chống dịch bệnh covid-19 + Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. + Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. + Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. + Thực hiện tốt an toàn giao thông 37
- + Đôn đốc thực hiện tốt nền nếp quy định. + Tích cực rèn kĩ năng tính, chữ viết. + Nhắc nhở chấp hành tốt an toàn giao thông. - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm đưa ra các biện pháp khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua và kế hoạch hoạt động tuần tới. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: ‘‘Chào mừng năm học mới’’ * Hoạt động 1: HS nêu cảm nghĩ của mình về ngày khai giảng * Hoạt động 2: HS kể được trình tự của buổi khai giảng, nêu những việc làm mà HS cần phải thực hiện cho năm học mới. * Hoạt động 3: GV nhận xét buổi sinh hoạt tập thể Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt.) 38
- Toán ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I- Mục tiêu - Nhớ được tính chất cơ bản của phân số - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác - Năng lực tư chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tư duy và lập luận toán học, II- Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hái hoa dân chủ trả lời câu - HS tham gia chơi hỏi: Nêu các tính chất cơ bản của phân số. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe 2. Thực hành, luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1: Rút gọn các phân số - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào bảng con. - Lớp làm nháp, 3 HS lên bảng. - Nhận xét - chữa bài. * Kết quả: 3 ; 2 ; 9 . 5 5 16 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 hs Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số - Lớp làm vở. làm phiếu, trình bày - 2 HS làm bài trên phiếu - GV nhận xét, chữa bài. a, 2 và 5 ; Ta có: 2 = 2 8 = 16 ; 3 8 3 3 8 24 5 = 5 3 = 15 8 8 3 24 b, 1 và 7 ; Ta có: 1 = 1 3 = 3 ; 4 12 4 4 3 12 Giữ nguyên 7 . 12 c, 5 và 3 ; Ta có: 5 = 5 4 = 20 ; 6 8 6 6 4 24 3 = 3 3 = 9 8 8 3 24 39
- - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào - HS nêu yêu cầu vở, - HS làm bài cá nhân vào vở - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét - chữa bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. 2 = 12 = 40 ; 4 = 12 = 20 5 30 100 7 21 35 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu các tính chất cơ bản của phân - HS nêu số - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 40
- Tiếng Việt (LTVC) ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I- Mục tiêu - HS ôn lại từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu được từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn (ND ghi nhớ). - Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ), (BT3). Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu. - Yêu thích môn học. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II- Dồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: bảng nhóm III- Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi bắn tên để tìm từ đồng - HS tham gia chơi Nghĩa. - GV nhận xét, kết nối vào bài 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ - GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông hoàn cầu- năm châu - Yêu cầu HS tìm thêm từ đồng nghĩa - HS tìm với những cặp từ trên. VD: Thế giới – năm châu Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài bảng nhóm, chia sẻ vào bảng nhóm - GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn . +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại + Học tập: học hành, học Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe và thực hiện mẫu vào vở - GV nhận xét - HS làm vở, báo cáo + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3 3. Vận dụng, sáng tạo 41
- - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) 42
- Hoạt động tập thể NHẬN XÉT NỀ NẾP TUẦN 1 I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành: 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: * Nhược điểm: - Một số em chưa tích cực trong học tập: II. Phương hướng tuần sau: - Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. - Ổn định nền nếp lớp. - Nghiêm túc học bài và làm bài theo yêu cầu. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. III. Bài tập kĩ năng sống. Giới thiệu về cuốn sách kĩ năng sống lớp 5 + Kĩ năng giao tiếp nơi công cộng + Kĩ năng ứng phó với căng thẳng + Kĩ năng hợp tác + Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn + Kiên định và từ chối + Giá trị của tôi + Kĩ năng lập kế hoạch + Kĩ năng tìm hiểu và xử lí thông tin 46
- Luyện Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Luyện Toán: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) Luyện viết: BÀI 1: TỔ QUỐC VIỆT NAM (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiẹu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời: Vì các em là chủ nhân tuơng lai + Vì sao chúng ta phải chăm ngoan, siêng của đất nước, là những người xây dựng năng học hành? đất nước sau này. - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: phát triển, quên, 47
- khi viết. xương máu, trò giỏi - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS soát lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe . 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Luyện chữ viết nhiều cho đẹp 48