Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tiết 72: Luyện tập chung - Năm học 2021-2022 - Vũ Thị Minh Huyền

docx 11 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tiết 72: Luyện tập chung - Năm học 2021-2022 - Vũ Thị Minh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_5_tiet_72_luyen_tap_chung_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tiết 72: Luyện tập chung - Năm học 2021-2022 - Vũ Thị Minh Huyền

  1. dSinh viên thực hiện: Vũ Thị Minh Huyền Lớp: ĐHGDTH2.K20 – 5A1 Môn: Toán 5 Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2021 Toán Tiết 72: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS: Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, tự chủ, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn Toán. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng, máy chiếu, sách giáo khoa. - Học sinh: Thước kẻ, bút, bảng, phấn. III. Các hoạt dộng dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (10’) * Khởi động( kiểm tra đồ dùng): - Bây giờ các em có muốn chơi trò chơi khởi động cùng với không nào. - Trò chơi của cô mang tên “ Tôi cần tôi cần” - HS đáp: “ cần gì, cần gì” - Khi GV hô“ tôi cần, tôi cần”.
  2. - GV hô “ tôi cần tôi cần”. - HS đáp: “ cần gì, cần gì” - GV tôi cần bảng con và viên phấn( GV đi quan sát). - Vừa rồi cô quan sát thấy các em đã chuẩn bị rất tốt đồ dùng học tập rồi đấy. Vậy thì bây giờ cô có hai phép tính - HS làm vào bảng con. 1. 400+ 50+ 0,07 1. 400 + 50 + 0,07 = 450,07 2. 30+ 0,5+ 0,04 2. 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 Các em làm vào bảng con trong vòng 2’ thi xem bạn nào làm nhanh hơn bạn nào. - GV quan sát hs trong lúc làm ra bảng con - Sau 2’ lấy bảng con của bạn trình bày sạch đẹp cho HS nhận xét. - Gv các bạn nhận xét bài làm của bạn - HS trả lời: Em thưa cô bạn làm đúng rồi ạ. - HS trả lời: em thực hiện phép tính từ - GV chữa: Vậy muốn tính được kết quả trái sang phải. Lấy phần nguyên cộng phần 1 em làm như thế nào? phần nguyên, phần thập phân cộng với phần thập phân. - GV bạn nào có cách làm khác bạn. - HS em quan sát thấy 4 là 400, 5 là 50 cộng với nhau em được 450 rồi cộng với 0,07 em được kết quả là 450,07 - GV chữa và mặc định bài trên bảng là - HS em khác bạn ở chỗ này, chỗ này bài đúng. - GV: Vậy bao nhiêu bạn làm giống bạn, ai khác bạn.
  3. + Trường hợp làm khác bạn thì hỏi em khác bạn ở đâu. Em đã chữa được chưa( nếu không có thì thôi). - HS: từ trái qua phải. - GV chôt vậy khi thực hiện biểu thức chỉ có phép cộng thì các em làm như thế nào? 2. Bài mới: - HS lắng nghe và làm vào bảng con - Vừa rồi là các em đã làm hai phép tính ở phần a và b của bài 1 Luyện tập chung trang 72 rồi đấy. Vậy giờ các em mở sách giáo khoa trang 72 thực hiện tiếp cho cô phần c,d vào bảng con.( GV viết tên bài học lên trên bảng). - Sau 2’ lấy bảng con treo lên bảng và - Ở phần c và d khác phần a và b là ở hỏi các em quan sát ở phần c và d có gì phần a và b có số thập phân còn phần c khác với phần a và b mà mình vừa làm và d là phân số thập phân - GV ak đúng rồi đấy bạn phát hiện đúng - Em chuyển phân số thập phân về thành rồi đấy các em ak. Vậy để mà làm được số thập phân rồi thực hiện như phần a và phần c thì các em làm như thế nào ? b. - GV cụ thể em chuyển phân số thập - HS trả lời: 100 có 2 chữ thì khi chuyển phân thành số thập phân như thế nào em sang số thập phân thì 8 ứng với phần hãy chia sẻ rõ cách làm của mình cho trăm vậy 8/100 bằng 0,08. các bạn cùng nghe nào. - GV chốt: Muốn cộng một số tự nhiên - em chuyển phân số thập phân về số với phân số thập phân các em làm như thập phân rồi em tính giá trị biểu thức. thế nào?
  4. - GV chuyển ý: Qua bài tập 1 các em đã thực hiện rất tốt và dụng kiến thức của mình vào làm bài tập 2 - HS: bài yêu cầu điền dấu >, , 4,35 5 - GV cho học sinh làm vào SGK sau thời gian 2’ đối sách kiểm tra chéo. - Cô thấy các bạn làm bài này rất tốt bây giờ cô và các em cùng chữa bài của bạn - Bài bạn làm đúng rồi nào. - Nhận xét bài của bạn. - HS em chuyển hỗn số thành số thập - GV hỏi bạn nhận xét tại sao ở phần a phân rồi so sánh và cuối cùng em điền em điền được dấu lớn hơn. dấu - HS hỗn số gồm phần nguyên và phần phân số em giữ nguyên phần nguyên - GV em chuyển hỗn số thành số thập còn phần phân số em lấy tử số chia mẫu phân ntn em nói cụ thể hơn nào? số được bao nhiêu em cộng với phần nguyên em được kết quả bằng 4,6 - Em thấy phần nguyên giống nhau em giữ nguyên sau đó em so sánh phần thập -GV sau khi em tính được kết quả em so phân em thấy hàng phần 10 6 lớn hơn 3 sánh hai số thập phân như thế nào? vậy em điền dấu lớn hơn. - Bạn làm đúng rồi đấy các em ạ. Bao nhiêu bạn làm giống cách bạn, ai khác bạn + Trường hợp có một vài bạn làm khác + Cách khác chuyển số thập phân về hỗn lớp. số: phần nguyên của số thập phân em giữ nguyên còn phận thập phân em chuyển về phân số thập phân sau đó em
  5. quy đồng hai phân số cùng tử số hoặc cùng mẫu số( trường hợp cùng mẫu số thì tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, còn trong trường hợp cùng tử số thì mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn) - Nếu cả lớp không có ai làm khác thì giới thiệu trường hợp trên. Chuyển số - HS trả lời: thập phân về hỗn số. + Cách 1: em giữ nguyên 4 phẩy kết quả 3 của phân số bằng 0,6 em điền 6 sau 5 dấu phẩy. - GV nhận xét: Tại sao ở phần a em điền + Cách 2: em lấy 4 nhân 5 cộng 3 bằng dấu lớn hơn. 23. Sau đó lấy 23 chia 5 thì được 4,6. 1 - Gv : vậy em làm cách nào để tính b, 14,09 7,15 20 1 b, 14,09 14 10 chữa 1 c, 2 2,2 25 giống cách làm 3 d, 7 20 7,15 phần a - GV chốt: Để làm đúng được bài 2 bước 1 chuyển hỗn số thành số thập phân bước 2 so sánh 2 số thập phân và bước 3 là điền dấu. *Bài 3: Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương(6’) - HS đọc yêu cầu.
  6. - Gv: Vừa rồi các em đã điền dấu đúng ở bài tập 2, 1 bạn đọc cho cô yêu cầu bài - HS làm. tập 3. - GV: các em làm ra nháp phần a trong vòng 5’ - Gv lấy vở nên chữa và hướng dẫn cách làm - Các bạn nhận xét bài làm của bạn. - Cách làm: - Em trình bày cho các bạn tại sao số dư + Ta lấy 6 chia 7 được 0, viết 0. 0 nhân không phải là 21 mà là 0,021 7 bằng 0; 6 trừ 0 bằng 6, viết 6. + ta viết dấu phẩy vào bên phải 0. + Hạ 2; 62 chia 7 được 8, viết 8; 8 nhân 7 bằng 56; 62 trừ 56 bằng 6, viết 6. + Hạ 5; 65 chia 7 được 9, viết 9; 9 nhân 7 bằng 63; 65 trừ 63 được 2, viết 2. Hạ 1 => Vậy phép tính 6,251 : 7 = 0,89 dư 0,021 - HS hàng phần trăm - Trong trường hợp HS kết luận sai số - số dư 21 ở phần thập phân thì dóng dư là 0,21 thì GV đặt 1 số câu hỏi: số 1 xuống mà các em nhận thấy số 1 ở hàng ở hàng phần gì.( đặt thêm câu hỏi nếu đa phần gì thì khi dóng xuống số dư phải số HS lớp còn phân vân: số dư 21 ở hàng ứng đúng ở hàng phần đấy. phần nguyên hay phần thập phân) - 0,021 ạ -Nên số dư là bao nhiêu. - Gv trong vòng 5’ tiếp theo các bạn làm phần c và thi xem ai làm nhanh hơn ai.
  7. - chữa và hỏi như phần a. - GV chốt: Khi các em muốn xác định số dư trong phép chia số thập phân thì các em cần phải lưu ý xác định xem số dư ấy thuộc hàng nào. *Bài 4: Tìm x(7’) - GV cho HS làm phần b và d trong vở. - Lấy vở nên soi bài. - Cho HS nhận xét. - cần lưu ý x là thành phần nào - GV để làm được đúng bài tìm x em cần - HS trả lời: số chia. lưu ý gì. - Vậy trong phép tính x là thành phần - HS trả lời: Muốn tìm số chia ta lấy số nào? bị chia chia cho thương. - Vậy muốn tìm số chia em làm như thế nào? - GV hướng dẫn HS làm một phần b 210 : x = 14,92 – 6,52 - GV cho HS làm tương tự 3 phần còn d, 6,2 × x = 43,18 + 18.82 lại vào vở. 6,2 × x = 62 x = 62 : 6,2 d, 6,2 x x = 43,18 + 18,82 x = 10 => GV chốt: Qua bài tập này để tìm được x thì các em cần xác định được x là thành phần nào 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.
  8. - Ôn tập lại bài học ngày hôm nay và chuẩn bị bài học tiếp bài hôm sau.