Giáo án môn Toán Lớp 5 - Luyện tập (Trang 162)

docx 4 trang Hùng Thuận 27/05/2022 4220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 5 - Luyện tập (Trang 162)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_5_luyen_tap_trang_162.docx

Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 5 - Luyện tập (Trang 162)

  1. TUẦN 31KẾ HOẠCH DẠY HỌC Toán LUYỆN TẬP (Trang 162) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ăn - HS tham gia chơi khế nhận quà”. - Tổng kết trò chơi. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (28 phút) * Mục tiêu: - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài tập1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Chuyển thành phép nhân rồi tính: - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đó chia - GV chữa bài, yêu cầu HS chia sẻ sẻ kết quả cách làm
  2. * Bài giải: a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3 = 7,14 m2 x (1 + 1+ 3) = 7,14m2 x 5 = 35,7m2 c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 x (9 + 1) = 9,26dm3 x 10 = 92,6dm3 - Các phép tính ở bài tập này, khi - Thực hiện phép tính nhanh hơn. chuyển thành một phép nhân rồi làm tính thế nào, có nhanh hơn không? Chốt: Bài tập 1 dựa vào ý nghĩa và 1 số tính chất của phép nhân Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm bài - Gọi HS nhận xét - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính - GV nhận xét chữa bài trong dãy tính. a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 Chốt: Khi tính giá trị biểu thức, cần = 10,4 thực hiện đúng các bước tính. Bài tập 3: HĐ cá nhân (thay đổi số liệu đề bài cho phù hợp tình hình thực tế) - Nội dung bài tập 3 trong SGK là số dân nước ta năm 2000, đã cách đây hơn 20 năm. Số dân liên tục thay đổi qua các năm. Nên cô đã thay số liệu cho phù hợp với tình hình dân số hiện nay. ? Con có biết cuối năm 2020 dân số nước ta là bao nhiêu không?
  3. - Theo tổng cục dân số cuối năm 2020 dân số nước ta là 97 300 000 người và tỉ lệ tăng dân số là 1,14%. - Gọi HS đọc đề bài trên màn hình - HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề toán - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp. Bài giải Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77 515000 :100 x 1,3 = 100795 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000+1007695=78522695 (người) Đáp số: 78 522 695 người. - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - Có ai nào có cách giải khác không? - Cách 2 : Tỉ số phần trăm dân số năm 2001 so với năm 2000 là 101,3 % Số dân nước ta năm 2001 là: 77 515 000: 100 x 101,3 = 78 522 695 (người) - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Bài 3 là toán tỉ số phần trăm dạng - Tìm giá trị phần trăm của một số. nào các con đã học? ? Muốn tìm giá trị phần trăm của - Lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số một số ta làm thế nào? (1 – 2 HS trả phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần lời trăm rồi chia cho 100. - Với bài làm của hai bạn bước nào là bước tìm giá trị phần trăm của một - HS trả lời số? - GV mở rộng: Theo số liệu bài 3 trong SGK, tỉ lệ tăng dân số năm - HS nghe 2000 là 1,3 % còn hiện nay, nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, tỉ lệ tăng dân số đã giảm xuống còn 1,14% nên chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao, có điều kiện để chăm sóc con cái được tốt hơn. Bài 4: HĐ nhóm đôi - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài
  4. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì? - HS trả lời - Dựa vào mô hình chuyển động trên màn hình, bạn nào có thể nêu lại bài - HS nêu bài toán toán. ? Làm thế nào để tính được vận tốc - HS nhắc lại của thuyền máy khi xuôi dòng? Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng nước Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng nước - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2 - Gọi đại diện 2 nhóm nêu cách làm - Đại diện 2 nhóm nêu - Yêu cầu cả lớp trình bày bài giải - HS làm bài, báo cáo kết quả vào vở. - HS nhận xét Bài giải Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: - Gọi HS nhận xét. 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ) - GV nhận xét. Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ. Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Khi ngồi trên thuyền hoặc ca nô di - HS trả lời chuyển trên dòng nước cần lưu ý gì? 4. Hoạt động sáng tạo: (1phút) - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS ôn lại các dạng toán chuyển động. - Cho HS hát bài hát: Vui đến trường - HS nghe và thực hiện