Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Tiết 1: Từ đồng nghĩa

doc 3 trang Hùng Thuận 27/05/2022 5880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Tiết 1: Từ đồng nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_5_tiet_1_tu_dong_nghia.doc

Nội dung text: Giáo án Luyện từ và câu Lớp 5 - Tiết 1: Từ đồng nghĩa

  1. KỊCH BẢN DẠY HỌC TRỰC TUYẾN MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤP TIỂU HỌC Mạch kiến thức: Từ và câu - Lớp 5 Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức - Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa. - Biết sử dụng từ đồng nghĩa khi nói và viết 3. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực: - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc tích cực - Năng lực tự học, năng lực tư duy phán đoán. II. Đồ dùng, thiết bị dạy học: - GV: Bài giảng PowerPoint, bài tập trên Azota - HS: Sách giáo khoa, máy tính/ điện thoại có kết nối Internet, bút, thước, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tên hoạt Học liệu Cách thực hiện Công cụ động kèm theo 1. Khởi động Tổ chức trò chơi Ong về tổ - GV trình chiếu - HS tìm tổ cho 3 chú ong. trên power point + Chú ong: thật thà, chăm chỉ, ngoan HS bật micro trả ngoãn. lời trực tiếp và + Tổ: Siêng năng, trung thực trả lời trong Box Chat. 2. Hình 1) Tìm hiểu nghĩa và so sánh nghĩa của các thành kiến từ đồng nghĩa. thức mới - GV chiếu slide ghi như SGK -Bài giảng - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung nhận xét 1 PowerPoint, - Yêu cầu HS nêu nghĩa của các từ in đậm. tương tác với - Nhận xét và giới thiệu: Những từ có nghĩa HS bằng cách giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. hỏi đáp trực tiếp và box chat. - GV chốt kiến thức: Những từ có nghĩa giống nhau gọi là gì ?
  2. b) Phân loại từ đồng nghĩa. - GV chiếu slide ghi như SGK -Bài giảng - Yêu cầu HS đọc yêu cầu nhận xét 2 PowerPoint, - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng tương tác với Đáp án: HS bằng cách a) Các từ kiến thiết và xây dựng có thể thay hỏi đáp trực tiếp thế được cho nhau vì nghĩa của các từ này giống nhau hoàn toàn. b) Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thay thế được cho nhau vì nghĩa của chúng không hoàn toàn giống nhau. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt tươi, ánh lên. Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. - GV chốt: Từ đồng nghĩa được chia làm mấy loại ? - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn chúng ta cần lưu ý điều gì ? c) Ghi nhớ: -Bài giảng - GV chiếu slide ghi như SGK PowerPoint. - YC HS đọc ghi nhớ - Học sinh bật micro đọc ghi nhớ. 3. Thực Bài tập 1: hành - GV chiếu slide ghi như SGK - Bài giảng - Gọi một HS đọc to toàn bài. power point. - Yêu cầu HS suy nghĩa trả lời và giải thích về kết quả bài làm của mình. HS bật micro trả - GV nhận xét và chốt kết quả đúng. lời trực tiếp. Đáp án: Nước nhà – non sông. Hoàn cầu – năm châu. - Hai nhóm từ trên thuộc nhóm từ đồng nghĩa nào ? - GV chốt nội dung về từ đồng nghĩa hoàn toàn. Bài tập 2: - GV trình chiếu bài tập như sách giáo khoa. - Trình chiếu - Yêu cầu học sinh đọc bài tập. PowerPoint, - Cho HS thực hiện bài tập qua trò chơi “Xây nhà cao tầng”. tương tác với - YC HS suy nghĩ và tìm từ đồng nghĩa với HS bằng cách từng nhóm từ. hỏi đáp trực tiếp - GV nhận xét chốt nội dung về từ đồng và box chat. nghĩa không hoàn toàn.
  3. Bài tập 3: Trong chuần và trên chuẩn - GV trình chiếu bài tập như sách giáo khoa. - GV trình chiếu - Yêu cầu học sinh đọc bài tập. trên power point - Yêu cầu làm bài vào vở. Khuyến khích HS đặt câu xong với 1 cặp từ đặt thêm được - Học sinh làm nhiều câu với các cặp từ còn lại càng tốt. bài vào vở, bật - YC HS trình bày. micro đọc bài Chẳn hạn : làm. • Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. /Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp. • Em bắt được một chú cua to kềnh. / Còn Nam bắt được một chú ếch to sụ. • Chúng em rất chăm học hành. /Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè. 4. Vận - Cho HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng” - HS bật micro dụng và trả lời trong Box Chat. - Yêu cầu HS làm bài tập : Bài 1. Xếp những từ sau thành từng nhóm từ đồng nghĩa: - Công cụ nộp Trai, gái, vĩ đại, nữ, quả, tàu hỏa, chết, to bài trên Azota vn/bai- lớn, trái, xinh xắn, nam, qua đời, đẹp đẽ, xe lửa. tap/g5uzqy Bài 2. Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: Trẻ em - Hiền hậu - . Bé bỏng - . - HS làm bài xong, chụp hình gửi lên Azota theo đường link. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: