Giải chi tiết đề thi THPT QG - Môn: Sinh 12

docx 11 trang hoaithuong97 5380
Bạn đang xem tài liệu "Giải chi tiết đề thi THPT QG - Môn: Sinh 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiai_chi_tiet_de_thi_thpt_qg_mon_sinh_12.docx

Nội dung text: Giải chi tiết đề thi THPT QG - Môn: Sinh 12

  1. GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THPT QG NĂM 2017 ( Mã 201 ) Câu 81. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên Câu 82. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ NST là A. 4n. B. n. C. 3n. D. 2n. Câu 83. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 84. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây? A. Kỉ Silua. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Pecmi. D. Kỉ Ocđôvic. Câu 85. Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ là quan hệ A. hội sinh. B. kí sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. cộng sinh. Câu 86. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa ; 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,3. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,5. Câu 87. Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây? A. Xitôzin. B. Uraxin. C. Timin. D. Ađênin. Câu 88. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ. Câu 89. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu? A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi. Câu 90. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây? A. Quy định chiều hướng tiến hóa. B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 91. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là A. mật độ cá thể của quần thể. B. kích thước tối thiểu của quần thể. C. kiểu phân bố của quần thể. D. kích thước tối đa của quần thể. Câu 92. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? A. Cây ngô. B. Nhái. C. Diều hâu. D. Sâu ăn lá ngô. Câu 93. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây? A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật. B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định. C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Có thể làm giảm tính đa dạng tính di truyền của quần thể. Câu 94. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển. B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới. D. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 95. Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza. B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
  2. Câu 96. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA x XaY. B. XaXa x XAY. C. XAXa x XaY. D. XAXa x XAY. Câu 97. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai? A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn. C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên. D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất. Câu 98. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh. II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học. III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau. IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 99. Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất? A. Rừng lá rụng ôn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới. Ab ab Câu 100. Phép lai P: x , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, aB ab không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lý thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ A. 30%. B. 40%. C. 10%. D. 20%. Câu 101. Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kỳ? A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002. B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu. D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016. A a a Câu 102. Phép lai P: ♀X X x ♂X Y, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong số các cá thể F 1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây? A. XAXAY. B. XAXAXa. C. XaXaY. D. XAXaXa. Câu 103. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đế một số cặp nuclêôtit trong gen. C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp. D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen. Câu 104. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. B. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tốt thiểu đến giá trị tối đa. C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao. D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau. Câu 105. Nuôi cấy hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lý các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Theo lý thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai? A. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee. C. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên. D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen. Câu 106. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được ký hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
  3. I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. IV. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 107. Khi nói về opêrôn Lac ở vi khuẩn E. côli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêrôn Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 108. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao? A. 9. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 109. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân ly độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F 1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng. B. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 25%. C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng. D. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng. Câu 110. Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể I II III IV Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84% Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II. B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa. C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa. D. Tần số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II. Câu 111. Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu thể ba? I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe. IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDddEe. A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 112. Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
  4. A. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp NST. B. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. C. Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7. D. F1 có 10 loại kiểu gen. Câu 113. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được ký hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 193 195 Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25 Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C. III. Nếu kích thước quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm, kích thước của 2 quần thể này sẽ bằng nhau. IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 114. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: Thế hệ P F1 F2 F3 Tần số kiểu gen AA 2/5 9/16 16/25 25/36 Tần số kiểu gen Aa 2/5 6/16 8/25 10/36 Tần số kiểu gen aa 1/5 1/16 1/25 1/36 Cho rằng quần thể này không chịu tác động của các nhân tố đột biến, di- nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. D. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. Câu 115. Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tổng số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F 1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 116. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F 1 tự thụ phấn,thu được F 2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3. II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen. III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F 2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27. IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 117. Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
  5. I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41. III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 118. Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P) thu được F 1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính. II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%. IV. Nếu cho cá thể cái F 1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 119. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt AB D d AB D trắng. Phép lai P: X X x X Y, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm ab ab 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20 cM. III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 120. Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. B. Xác suất sinh con thứ nhất bị cả 2 bệnh của cặp 12-13 là 1/24. C. Người số 7 không mang alen quy định bệnh P. D. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12-13 là 5/12. ĐÁP ÁN
  6. HƯỚNG DẪN GIẢI Ab ab Câu 100. Phép lai P: x , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn aB ab toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lý thuyết, F 1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ? Giải: P: Ab x ab aB ab G- Ab= aB= 50%-f/2= 30% ab= 1 AB= ab= f/2= 20% F1 có kiểu hình trội về hai tính trạng (A-B-) = AB x ab = 20%.1= 20% Đáp án D A a a Câu 102. Phép lai P: ♀X X x ♂X Y, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong số các cá thể F 1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây? Giải: XAXa ko phân li XAXa , O Giảm phân 1 P: ♀XAXa x ♂XaY G: XAXa , O | Xa , Y F1: XAXaXa, XAXaY, Xa , Y Đáp án D Câu 108. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp.
  7. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, F 1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao? Giải: Màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định F1 có Đỏ : Hồng: trắng = 9 : 6 : 1 = 16 = 4x4 P: AaBb x AaBb F1 có Cao: thấp = 12 : 4 = 3: 1 P: Dd x Dd P: ( Aa,Bb, Dd ) x ( Aa,Bb, Dd ) Nếu P phân li độc lập thì F1 phải có 8x8 = 64 tổ hợp # gt chỉ có 16 tổ hợp Cặp gen Dd đã liên kết với Aa/Bb Xét F1 có thấp, trắng= (aadd)bb = 1/16 (aadd).1/4 = 1/16 (aadd) = 1/4 (ad )2 = ¼ ad= 1/2 P: (AD/ad)Bb x (AD/ad)Bb ( ko có HVG ) F1 có KH cao đỏ= (A-D-)B- = (AD/AD + AD/ad )(BB+Bb ) = 2.2= 4KG Đáp án C Câu 109. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân ly độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Giải: A- Cao> a- thấp BB- Đỏ Bb- hồng bb- trắng P- Cao, trắng x thấp, Đỏ A-bb x aaBB Do F1 100% Cao P: AA x aa P: AAbb x aaBB F1: AaBb ( 100% Cao, hồng ) F1 x F1: AaBb x AaBb = 4x4 = 16 F2: 9A-B- : 9 Cao, Đỏ/Hồng 3A-bb: 3 Cao, trắng = 3/16 = 18,75% C đúng. 3aaB-: 3 thấp, Đỏ/Hồng 1aabb: 1 thấp, trắng Xét A) F2 có số KG Cao, Hồng = A-Bb = 2 A đúng. Xét B) Số cây Cao, đỏ thuần chủng/ tổng Cao, Đỏ= AABB/A-BB= AA/A- = (1/4)/(3/4)= 1/3
  8. B Sai Xét D) F2 có cây thấp, hồng = aaBb = 1/4.2/4= 1/8 = 12,5%. ( D Đúng ) Vậy Đáp án là B Câu 110. Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể I II III IV Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84% Tỉ lệ kiểu hình lặn(aa aa=4% = 0,04 aa=36%=0,36 aa=25%=0,25 aa=16%=0,16 ) Tần số a a=0,2 a=0,6 a=0,5 a=0,4 Tần số A = 1-a A=0,8 A=0,4 A=0,5 A=0,6 Tỉ lệ AA =A2 AA=0,64 AA=0,16 AA=0,25 AA=0,36 Tỉ lệ Aa = 2.A.a Aa=2.A.a=0,32 Aa=2.A.a=0,48 Aa=2.A.a=0,5 Aa=2.A.a=0,48 Xét A) Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II ( Sai ) Xét B) Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa. ( Sai ) Xét C) Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa. ( Đúng ) Xét D) Tần số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II ( Sai ) Đáp án C. Câu 112. Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giải: F1 có 4KH , với thấp,chua = 4% P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen A và D Đúng Gọi A-Cao > a- thấp B- Tròn > b- chua F1 có thấp, chua ( aabb ) = 4%= 0,04 = ab.ab= (ab)2 ab= 0,2 < 0,25 ab = giao tử hoán vị = f/2 f/2= 0,2 f = 0,4 = 40% B Đúng Đáp án C. Ab Xét C) Cao, chua đồng hợp/ Tổng Cao, chua F1 = / (A-bb) Ab Ab Ab Do ab là giao tử hoán vị P: x aB aB Ab = (0,5-f/2). (0,5-f/2)= (0,5-0,4/2)2 = 0,09 Ab A-bb= 0,25- aabb= 0,25- 0,04 = 0,21 Ab / (A-bb) = 0,09/0,21 = 3/7 ( Sai ) Ab
  9. Câu 113. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được ký hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 193 195 Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25 Kích thước ( số lượng cá thể) 250 3600 3860 4875 Ta có: Mật độ = Số lượng cá thể/ Diện tích Số lượng cá thể = Mật độ x Diện tích Xét I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. ( Đúng ) Xét II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C. ( Sai ) Xét III. Nếu kích thước quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm, kích thước của 2 quần thể này sẽ bằng nhau. -SL cá thể QT B sau 1 năm = 3600 + 3600.2% = 3672 -SL cá thể QT D sau 1 năm = 4875 + 4875.2% = 4972 III ( Sai ) Xét IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D. ( Sai ) Đáp án B Câu 114. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: Thế hệ P F1 F2 F3 Tần số kiểu gen AA 2/5 9/16 16/25 25/36 Tần số kiểu gen Aa 2/5 6/16 8/25 10/36 Tần số kiểu gen aa 1/5 1/16 1/25 1/36 Ta có F1, F2, F3 đều cân bằng di truyền ( thỏa p2.q2= [(2pq)/2]2 ) Quần thể ngẫu phối loại C, D Xét P có A = AA+1/2Aa = 2/5 + 1/2.2/5= 3/5 a = 2/5 F1 có A= 3/4 ; a = 1/4. F2 có A= 4/5 ; a = 1/5. F3 có A= 5/6 ; a = 1/6. Tần số A tăng dần, a giảm dần Đáp án B Câu 115. Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tổng số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Giải: Do KH trội = 80% KH lặn (aa)= 20%. Gọi P: XAA + YAa + 0,2aa ( X + Y = 0,8 ) Tần số alen a = aa+ 1/2Aa = 0,2+ Y/2
  10. Do QT Ngẫu phối, F1 có KH lặn aa = 6,25% = 0,0625 a = 0,25 0,2 + Y/2= 0,25 Y = 0,1 X = 0,7 P: 0,7AA + 0,1Aa + 0,2aa= 1 P chưa cân bằng DT I ( Sai ) Xét II) Số cá thể đồng hợp = AA + aa = 0,7+ 0,2= 0,9 II ( Sai ) Xét III) Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử: Aa/A- = Y/(X+Y)= 0,1/0,8 = 1/8 = 12,5% III ( Đúng ) Xét IV) Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên: P’ : A- x A- : ( 0,7/0,8AA + 0,1/0,8Aa) x ( 0,7/0,8AA + 0,1/0,8Aa) P’ : (7/8AA + 1/8Aa ) x (7/8AA + 1/8Aa ) Do giao phối ngẫu nhiên Tần số a = aa+ 1/2Aa = 0 + 1/2.1/8= 1/16 KH lặn aa= a2 = (1/16)2 = 1/256 IV ( Đúng ) Câu 117: Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Giải: N= 1200.2 = 2400 nu, G = 20%N= 0,2.2400= 480 nu A= N/2-G= 720 Mạch 1 = mạch 2 = N/2 = 1200 Mạch 1 Mạch 2 T1= 200 = A2 A1= A-T1= 720-200= 520 = T2 X1= 15%mạch=15%.1200=180 = G2 G1= G -X1= 480-180=300 = X2 Xét I) A1/G1= 520/300= 26/15 I ( Sai ) Xét II) (T1+X1)/(A1+G1)= (200+180/(520+300) = 19/41 II ( Đúng ) Xét III) A2/X2=200/300= 2/3 III ( Đúng ) Xét IV) (A2+X2)/(T2+G2)= ( 200+300)/(520+180)= 5/7 IV ( Đúng ) Đáp án C Câu 119. Ở ruồi giấm, A - xám > a - đen; B - dài > b - cụt; D -đỏ > d - trắng. AB D d AB D P: X X x X Y, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. ab ab AB AB - P: ♀ x ♂ ab ab F1 có Xám, cụt = A-bb = 0,25 – aabb - P: XDXd x XDY
  11. F1 có Đỏ = 3/4 Theo GT: Xám, cụt, đỏ = 3,75% (0,25 – aabb).3/4 = 0,0375 aabb= 0,2 = ab♀.ab♂ Do Con cái có HVG, con đực ko có HVG con đực chỉ cho 2 giao tử ab♂ = 1/2 ab♀ . 1/2= 0,2 ab♀ = 0,4 ab♀ là giao tử liên kết = 0,5- f/2 = 0,4 f= 0,2 = 20% = 20cM II Đúng. -Do P có HVG ♀ AB x AB ♂ cho ra 10 KG ab ab P: XDXd x XDY XDXD, XDXd, XDY, XdY: 4KG F1 có: 10.4 = 40 KG I Đúng -F1 có số ruồi đực đen, cụt, đỏ= (aabb) XDY= 0,2.1/4= 0,05 =5% III Sai. -Xét IV.) F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng: = (A-B-)XdXd + (A-bb+ aaB-)XDX- = 0 + ( 0,25- aabb).2.2/4= ( 0,25-0,2).2.1/2=0,05 IV Sai. Đáp án A