Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Đề số 000 (Có đáp án)

docx 6 trang doantrang27 07/07/2023 2021
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Đề số 000 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_thi_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_12_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Đề số 000 (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA 2023 TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có ___ trang) Thời gian làm bài: 50 phút(không kể thời gian phát đề) Số báo danh: Họ và tên: Mã đề 000 Câu 1. (1) Nhờ các enzim tháo xoắn 2 mạch phân tử ADN tách nhau dần lộ ra 2 mạch khuôn và tạo ra chạc hình chữ: A. Y B. X C. O D. T Câu 2. (1) Loại Nucleotide không tham gia quá trình phiên mã: A. G B. T C. A D. X Câu 3. (2) Quan sát hình ảnh sau hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng: A. Phân tử Lactose liên kết với protein ức chế,làm biến đổi cấu hình prôtêin. B. Protein ức chế bị không liên kết được với vùng vận hành (bất hoạt), mARN của các gen Z, Y, A được tổng hợp và sau đó được phiên mã tổng hợp các enzim phân giải đường Lactôzơ. C. Quá trình trên là cơ chế hoạt động của Ôpêrôn lac ở E.Coli khi môi không có Lactose. D. Gen P hoạt động tổng hợp prôtêin ức chế. Câu 4. (1) Bệnh nào sau đây do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên: A. Bệnh ung thư máu ác tính. B. Hội chứng “mèo kêu”. C. Bệnh mù màu. D. Bệnh Down. Câu 5. (1) Chuỗi nuclêôxôm có đường kính: A. 30 nm. B. 11 nm. C. 700 nm. D. 300 nm. Câu 6. (1) Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì không thay đổi? A. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T. B. Thêm một cặp nuclêôtit. C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. Câu 7. (2) Ở ruồi giấm, B quy định cánh dài, b cánh ngắn, các gen nằm trên NST thường. Đem lai cặp bố mẹ cánh dài và cánh ngắn, thu được F1 50% cánh dài : 50% cành ngắn.Đây là kết quả của phép lai: A. BB x bb. B. Bb x BB. C. Bb x bb. D. BB x BB. Câu 8. (2) Ở một loài thực vật, cho F1 tự thụ phấn thì F2 thu được tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Để đời lai thu được tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp thì F1 phải lai với cây có kiểu gen A. AABb B. AaBb C. aaBb D. Aabb Câu 9. (2) Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là Bd Bd BD BD A. Aa ; f = 30%. B. Aa ; f = 40%. C. Aa ; f = 40%. D. Aa ; f = 30%. bD bD bd bd Câu 10. (1) Gen đa hiệu là hiện tượng A. nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng. B. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Mã đề 000 Trang 1/6
  2. C. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng. D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng. Câu 11. (1) Hiện tượng di truyền chéo liên quan đến trường hợp nào sau đây? A. Gen trội trên NST thường. B. Gen lặn trên NST thường. C. Gen trên NST Y. D. Gen trên NST X. Câu 12. (2) Trong thực tiễn sản xuất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “ không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng”? A. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau. B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hóa nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm. C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hóa, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm. D. Vì qua nhiều vụ canh tác đất không còn đầy đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm. Câu 13. (3) Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3? A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa. B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53. C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P. D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P. Câu 14. (1) Trong một quần thể động vật giao phối, một gen có 2 alen A và a, gọi p là tần số của alen A và q là tần số của alen a. Quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen của quần thể tuân theo công thức: A. p2 + 4pq + q2 = 1. B. p2 + q2 = 1. C. p2 + pq + q2 = 1. D. p2 + 2pq + q2 = 1. Câu 15. (1) Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất: A. AABb B. AaBB C. AaBb D. AABB Câu 16. (1) Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng: A. 8. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 17. (1) Cho các bước sau: (1) Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. (2) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. (3) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến. (4) Tạo dòng thuần chủng. Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là: A. (1) → (3) → (2) B. (3) → (2) → (1) C. (3) → (2) → (4) D. (2) → (3) → (4) Câu 18. (2) Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng: A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN. Câu 19. (1) Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định là: (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) CLTN. (4) Yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di – nhập gen. A. (1), (3) và (5) B. (1), (2) và (5) C. (1), (2), (4) và (5) D. (1), (4) và (5) Mã đề 000 Trang 2/6
  3. Câu 20. (2) Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự: A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của mèo. B. Xương cùng và ruột thừa của người. C. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng. D. Cánh chim và cánh côn trùng. Câu 21. (1) Loài động vật nào sau đây thực hiện quá trình trao đổi khí qua hệ thống ống khí: A. Châu chấu. B. Giun đất. C. Tôm càng xanh. D. Thỏ. Câu 22. (2) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x aaBBDdee cho đời con có A. 24 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Câu 23. (4) Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài vi sinh vật (A và B), người ta đã nuôi trong cùng một điều kiện môi trường: Loài A và B được nuôi riêng và nuôi chung. Kết quả khảo sát số lượng cá thể ở mỗi trường hợp được minh họa bằng sơ đồ bên dưới. Trong số các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Loài A và B có mối quan hệ họ hàng gần gũi. II. Mối quan hệ sinh thái phù hợp nhất giữa loài A và B là quan hệ cạnh tranh. III. Sau 8 tuần khi nuôi riêng thì loài A và B đều vượt số lượng 100 cá thể. IV. Trong cùng một thời gian, loài A có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn loài B. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. A T Câu 24. (2) Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A chiếm 15%. Tỉ lệ của gen là bao nhiêu? G X 2 1 3 3 A. B. C. D. 5 3 7 14 Câu 25. (1) Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở: A. động mạch chủ B. tĩnh mạch chủ. C. tiểu động mạch D. mao mạch. Câu 26. (4) Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 23% con đực mắt trắng, đuôi dài; 2% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 2% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. II. Tất cả các cá thể F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 46%. IV. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 27. (2) Thuộc loại phản xạ không điều kiện là A. nghe tiếng gọi “chích chích”, gà chạy tới. B. nhìn thấy quả chanh ta tiết nước bọt. C. nhìn thấy con quạ bay trên trời, gà con nấp vào cánh gà mẹ. Mã đề 000 Trang 3/6
  4. D. hít phải bụi ta “hắt xì hơi”. Câu 28. (4) Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người. II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36. III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18. IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29. (3) Phép lai P: cây tứ bội Aaaa cây tứ bội Aaaa, thu được F 1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ A. 1/2 B. 3/4 C. 2/3 D. 1/4 Câu 30. (4) Một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quá tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thống kê một quần thể cân bằng di truyền (P) thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Tần số alen B, b lần lượt là 0,2 và 0,8. II. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp trong quần thể chiếm 1,96%. III. Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%. IV. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có 8% cây quả vàng, dài. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 31. (3) Xét một gen ở vi khuẩn E. Coli có chiều dài 4080A 0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là A. A = T = 1463, G = X = 936. B. A = T = 1464, G = X = 936. C. A = T = 1463, G = X = 934. D. A = T = 1464, G = X = 938. Câu 32. (1) Hình vẽ dưới đây mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST, biết rằng A, B, C, D, E, F là kí hiệu các đoạn NST. Dạng đột biến phù hợp nhất là A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn. Câu 33. (2) Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mói làm phong phú vốn gen của quần thể. II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 34. (2) Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? Mã đề 000 Trang 4/6
  5. I. Bệnh pheninketo niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin pheninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. II. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất. III. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế. IV. Gấu bắc cực có bộ lông thay đổi theo môi trường. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 35. (4) Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội – lặn hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P: AB Ab XDeXdE XdEY . Kiểu hình A B XDeXdE ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? ab ab A. 18,25% B. 12,5% C. 22,5% D. 10% Câu 36. (1) Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ở rễ là A. chóp rễ. B. miền sinh trưởng. C. miền lông hút. D. miền bần. Câu 37. (3) Một loài giao phối có bộ NST 2n = 10, trong đó cặp nhiễm sắc thế số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, cặp nhiễm sắc thể số 2 có 1 chiếc bị lặp đoạn, cặp nhiễm sắc thể số 4 và số 5 mỗi cặp đều có 1chiếc bị đột biến chuyển đoạn. Cặp nhiễm sắc thể số 3 gồm 2 chiếc giống nhau và không bị đột biến. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 nhiễm sắc thể đột biến cấu trúc là A. 1/8. B. 3/8. C. 1/2. D. 5/8. Câu 38. (2) Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu bên dưới. Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất? A. A1 B2 C1. B. A2 B1 C1. C. A1 B2 C2. D. A1 B1 C2. Câu 39. (1) Một quần thể ngẫu phói có thành phần kiểu gen là: 0,4Aa : 0,6aa. Theo lý thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,6. B. 0,8. C. 0,4. D. 0,3. Câu 40. (4) Một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định, gen này phân li độc lập với gen qui định hệ nhóm máu ABO. Người đàn ông (1) không bị bệnh mang nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ (2) không bị bệnh mang nhóm máu AB; sinh được người con gái (5) bị bệnh, người con trai (6) bị bệnh mang nhóm máu B và người con gái (7) không bị bệnh mang nhóm máu A. Một cặp vợ chồng khác người đàn ông (3) không bị bệnh mang nhóm máu B kết hôn với người phụ nữ (4) không bị bệnh mang nhóm máu AB; sinh được người con trai (8) không bị bệnh mang nhóm máu B, người con gái (9) không bị bệnh và người con trai (10) không bị bệnh mang nhóm máu A. Người con gái (7) lấy chồng (8); sinh được con gái (12) không bị bệnh, con trai (13) bị bệnh và con gái (14) không bị bệnh. Con gái (12) kết hôn với người đàn ông (11) bị bệnh mang nhóm máu B và sinh con, biết rằng người đàn ông (11) đến từ quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 21% người có nhóm máu A : 45% người có nhóm máu B : 30% người có nhóm máu AB : 4% người có nhóm máu O. Con gái (14) kết hôn với người đàn ông (15) không bị bệnh mang nhóm máu AB và sinh con, biết rằng người đàn ông (15) đến từ quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 84% người bình thường : 16% người mắc bệnh. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên, các gen đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên. Mã đề 000 Trang 5/6
  6. II. Xác suất sinh một người con không bị bệnh mang nhóm máu AB của cặp vợ chồng (11) và (12) 7 . 36 13 III. Xác suất người con gái (14) mang kiểu gen dị hợp tử . 15 IV. Xác suất sinh hai người con không bị bệnh mang nhóm máu B của cặp vợ chồng (14) và (15) 35 . 384 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. HẾT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 A B A D B D C A C B D A D D C B C C D D A A A C D A D D D B A C A D D C B D B B Mã đề 000 Trang 6/6