Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông - Môn thi: Tiếng Anh, đợt 2 - Mã đề thi 416

doc 5 trang hoaithuong97 5650
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông - Môn thi: Tiếng Anh, đợt 2 - Mã đề thi 416", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_mon_thi_tieng_anh_dot.doc

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông - Môn thi: Tiếng Anh, đợt 2 - Mã đề thi 416

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHÕ THÔNG NĂM 2021 ĐỢT 2 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Mã đề 416 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 1: David is thanking Mai for her advice. ~ David: “Thank you for your advice, Mai.” ~ Mai. “ ” A. That’s not good. B. Same to you. C. Good idea. D. You’re welcome. Câu hỏi 1: David đang cảm ơn Mai về lời khuyên của cô ấy. ~ David: "Cảm ơn vì lời khuyên của bạn, Mai." ~ Mai. “ ” A. Điều đó không tốt. B. Đối với bạn cũng vậy. C. Ý kiến hay. D. Bạn được chào đón. Question 2: Peter is asking to borrow Ha’s phone. ~ Peter: “Can I borrow your phone, Ha?” ~ Ha: “ ” A. Me too. B. Congratulations! C. Here you are. D. Thanks a lot. Câu hỏi 2: Peter hỏi mượn điện thoại của Ha. ~ Peter: "Tôi có thể mượn điện thoại của bạn không, Ha?" ~ Ha: “ ” A. Tôi cũng vậy. B. Xin chúc mừng! C. Của bạn đây. D. Cảm ơn rất nhiều. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions. Question 3: A. colourful B. amazing C. difficult D. positive Question 4: A. picture B. advice C. story D. money Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 5: A. date B. make C. thank D. place Question 6: A. worked B. missed C. chopped D. waited Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 7: We have to walk quickly, otherwise would miss it. A. fast B. slowly C. far D. easily Question 8: Lam didn’t expect his town would change much. But when he came back he couldn’t recognise it. A. agree B. serve C. think D. become Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indndicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 9: She found herself more confident after performing several times on stage. A. shy B. brave C. sure D. calm Câu hỏi 9: Cô ấy thấy mình tự tin hơn sau vài lần biểu diễn trên sân khấu. A. nhút nhát B. dũng cảm C. chắc chắn D. bình tĩnh Question 10: Using this new software can be tricky at first, but you’ll soon get the hang of it. A. fail to learn how to use it B. install it successfully C. be able to design a new one D. get bored with it Câu hỏi 10: Sử dụng phần mềm mới này lúc đầu có thể hơi phức tạp, nhưng bạn sẽ sớm hiểu được nó. A. không học được cách sử dụng nó B. cài đặt thành công C. có thể thiết kế một cái mới D. cảm thấy nhàm chán với nó Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 11: Huy helped the old man to the bus. A. get off B. make off C. give off D. take off Câu 11: Huy đã giúp ông cụ lên xe buýt. A. ra khỏi B. cởi ra C. đưa ra D. cất cánh Câu 12: Bài tập dễ, ? A. does it B. was not it C. is not it D. was it Question 12: The exercise is easy, ? A. does it B. wasn’t it C. isn’t it D. was it Question 13: The night before the party, I stayed up late to everything ready.
  2. A. use B. do C. become D. get Câu hỏi 13: Đêm trước bữa tiệc, tôi đã thức khuya để mọi thứ đã sẵn sàng. A. sử dụng B. do C. trở thành D. nhận được Câu 14: Các con . bóng đá khi trời mưa. A. đã chơi B. đã chơi C. đang chơi D. chơi Question 14: The children . football when it to rain. A. have played B. were playing C. are playing D. play Question 15: To his colleagues’ surprise, John himself rudely at the party last night. A. conflicted B. confined C. conducted D. converted Câu hỏi 15: Trước sự ngạc nhiên của đồng nghiệp, John chính mình thô lỗ trong bữa tiệc đêm qua. A. mâu thuẫn B. hạn chế C. tiến hành D. chuyển đổi Câu hỏi 16: Mike đã cố gắng giải quyết vấn đề, nhưng anh ấy chỉ_một khoảng trống. A. sơn B. tô C. vẽ D. viết Question 16: Mike tried to sort out the problem, but he just a blank. A. painted B. filled C. drew D. wrote Question 17: Tim started his living by working as a waiter at a restaurant. A. paying B. giving C. earning D. winning Câu hỏi 17: Tim bắt đầu cuộc sống của anh ấy bằng nghề bồi bàn tại một nhà hàng. A. thanh toán B. cho C. kiếm tiền D. chiến thắng Câu 18: Những cái cây trong sân trường của chúng ta ngày hôm qua. A. đã trồng B. đã được trồng C. thực vật D. đã trồng Question 18: The trees in our schoolyard yesterday. A. were planting B. were planted C. plant D. have planted Question 19: Be careful, Nam. The water is here. A. deepen B. deeply C. deep D. depth Câu hỏi 19: Hãy cẩn thận, Nam. Nước ở đây. A. sâu hơn B. sâu C. sâu D. sâu Câu hỏi 20: Căn phòng càng rộng thì com càng thoải mái. A. most B. more C. the more D. most of Question 20: The larger the room is, comfortable it is. A. most B. more C. the more D. most of Question 21: The singer is famous all over the country .she sings and dances beautifully. A. despite B. because of C. because D. although Question 22: I saw a car in the street yesterday. A. beautiful black Vietnamese B. Vietnamese black beautiful C. black Vietnamese beautiful D. beautiful Vietnamese black Question 23: , she will hold a party to celebrate the event. A. When Sofia was moving into her new house B. When Sofia had moved into her new house C. When Sofia moved into her new house D. When Sofia moves into her new house Question 24: My friend is going to study at a famous university .September. A. at B. on C. with D. in Question 25: . high school, he took the entrance examination to a university. A. Having finished B. Have finished C. Have been finished D. Have been finishing Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. Babies start laughing very soon after they are bom. Deaf and blind people can laugh although they have never heard or seen anyone laughing. Laughing seems to be a part of (26) nature, but what is it for? Many people think that we laugh because we see or hear something funny; (27) , most of the time this is not true. No one really knows the (28) why we laugh, but one idea is that it makes (29) people feel good. Laughter can stop negative feelings and help people to feel closer to each other. It also seems that laughter is good for your health. The writer Norman Cousins, (30) had a serious back pain, wrote that watching comedy programmes on TV helped him to feel better. He said that ten minutes of laughter gave him two hours of sleep without pain. Trẻ sơ sinh bắt đầu cười rất sớm sau khi được ném bom. Người điếc và người mù có thể cười mặc dù họ chưa bao giờ nghe hoặc nhìn thấy ai cười. Cười dường như là một phần của (26) chữ ký, nhưng nó để làm gì? Nhiều người nghĩ rằng chúng ta cười vì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy điều gì đó vui nhộn; (27) , hầu hết thời gian điều này không đúng. Không ai thực sự biết (28) tại sao chúng ta cười, nhưng có một ý tưởng là nó khiến (29) mọi người cảm thấy vui vẻ. Tiếng cười có thể ngăn chặn cảm xúc tiêu cực và giúp mọi người cảm thấy gần gũi với nhau hơn. Có vẻ như tiếng cười cũng tốt cho sức khỏe của bạn. Nhà văn Norman Cousins, (30 tuổi) bị đau lưng nghiêm trọng, đã viết rằng việc xem các chương trình hài trên TV giúp
  3. anh ấy cảm thấy dễ chịu hơn. Anh ấy nói rằng mười phút cười đã mang lại cho anh ấy hai giờ ngủ ngon lành mà không hề đau đớn. (Phỏng theo English Unlimited của Tilbury, Clementson, Hendra và Rea) (Adapted from English Unlimited by Tilbury, Clementson, Hendra and Rea) Question 26: A. material B. original C. wildlife D. human Question 27: A. however B. therefore C. although D. moreover Question 28: A. opinions B. ideas C. reasons D. results Question 29: A. each B. another C. one D. other Question 30: A. when B. where C. which D. who Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. Most people want to be polite and behave well around others. Being polite involves good manners of eating and appropriate ways of greeting and talking to people, and giving and receiving gifts. Polite behaviours may differ from culture to culture. Hầu hết mọi người đều muốn lịch sự và cư xử tốt với người khác. Lịch sự bao gồm cách cư xử tốt trong ăn uống, cách chào hỏi và nói chuyện phù hợp với mọi người, tặng và nhận quà. Các hành vi lịch sự có thể khác nhau giữa các nền văn hóa. In the United States, people prefer to shake hands firmly for a few seconds. In some Middle Eastern countries, people hold each other’s hands gently for a longer time. What about eye contact? In some countries, you show respect when you look at someone directly in the eyes. In other parts of the world, to look at someone directly is rude. Another difference is personal space. In North America, people usually stand about an arm’s length apart during a conversation. However, in Latin America, people seem to stand closer. Ở Hoa Kỳ, mọi người thích bắt tay chắc chắn trong vài giây. Ở một số quốc gia Trung Đông, mọi người nhẹ nhàng nắm tay nhau trong thời gian dài hơn. Còn giao tiếp bằng mắt thì sao? Ở một số quốc gia, bạn thể hiện sự tôn trọng khi nhìn thẳng vào mắt ai đó. Ở những nơi khác trên thế giới, việc nhìn thẳng vào ai đó là một điều thô lỗ. Một điểm khác biệt nữa là không gian cá nhân. Ở Bắc Mỹ, mọi người thường đứng cách nhau khoảng một sải tay trong khi trò chuyện. Tuy nhiên, ở Mỹ Latinh, mọi người dường như đứng gần nhau hơn. If you are going to live, work, or study in another country, you should learn about its culture, in this way, you can be polite and make a good impression. Politeness can be good for making friends and doing business as well. Nếu bạn sắp sinh sống, làm việc hoặc học tập ở một quốc gia khác, bạn nên tìm hiểu về văn hóa của nước đó, bằng cách này, bạn có thể lịch sự và tạo ấn tượng tốt. Lịch sự có thể tốt cho việc kết bạn và kinh doanh. (Phỏng theo Kỹ năng để thành công của McVeigh và Bixby) (Adapted from Skills for Success by McVeigh and Bixby) Question 31: What is the passage mainly about? A. Politeness in different cultures B. Table manners around the world C. Giving and receiving gifts D. Greeting and talking to people Question 32: According to paragraph 2, in which part of the world do people hold hands gently? A. In some Middle Eastern countries B. In the United States C. In North America D. In Latin America Question 33: The word rude in paragraph 2 is closest in meaning to . A. unclear B. careful B. impolite D. friendly Question 34: According to paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as an example of differences in politeness around the world? A. shaking hands B. personal space C. eye contact D. facial expressions Question 35: The word its in paragraph 3 refers to A. conversation B. country C. space D. arm Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. Hawaii is often considered to be one place in the world where you can find paradise. But when I arrived in Hawaii, I was shocked to discover beaches were covered in plastic rubbish washed up from around the world. As I dug through the sand, I realised the sandy beach was being transformed into a plastic beach. A chill went down my spine. From the beaches of Hawaii to the seas around Britain, we are polluting our own environment. Hawaii thường được coi là một trong những nơi trên thế giới mà bạn có thể tìm thấy thiên đường. Nhưng khi tôi đến Hawaii, tôi đã bị sốc khi phát hiện ra những bãi biển ngập trong rác nhựa trôi dạt từ khắp nơi trên thế giới. Khi tôi đào qua cát, tôi nhận ra bãi cát đang bị biến thành bãi nhựa. Một cơn ớn lạnh sống lưng. Từ những bãi biển ở Hawaii đến những vùng biển xung quanh nước Anh, chúng ta đang làm ô nhiễm môi trường của chính chúng ta.
  4. Beaches are now covered in more rubbish than ever before. The plastic we see on our beaches is just a small amount of the plastic waste that exists in our oceans. Scientists believe that sea currents have created five huge garbage areas in our oceans, including the one in the North Atlantic. This is a global problem for which we are all responsible. Các bãi biển bây giờ bị bao phủ bởi nhiều rác hơn bao giờ hết. Nhựa mà chúng ta nhìn thấy trên các bãi biển chỉ là một lượng nhỏ rác thải nhựa tồn tại trong đại dương của chúng ta. Các nhà khoa học tin rằng các dòng hải lưu đã tạo ra 5 khu vực rác khổng lồ trong đại dương của chúng ta, bao gồm cả khu vực ở Bắc Đại Tây Dương. Đây là một vấn đề toàn cầu mà tất cả chúng ta đều phải chịu trách nhiệm. Plastic makes our life easier, but its production and use are completely out of control. Because plastic rubbish in the oceans looks like food, it is being eaten by small fish, which in turn is eaten by large fish, which in turn is eaten by us. Plastic is damaging our beaches, polluting the oceans, and poisoning our food chain. The consequences are still not fully understood, but they are likely to be terrible. Nhựa làm cho cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn, nhưng việc sản xuất và sử dụng nó hoàn toàn nằm ngoài tầm kiểm soát. Bởi vì rác nhựa trong các đại dương trông giống như thức ăn, nó đang được ăn bởi cá nhỏ, đến lượt cá lớn và chúng ta ăn. Nhựa đang làm hỏng các bãi biển của chúng ta, làm ô nhiễm các đại dương và đầu độc chuỗi thức ăn của chúng ta. Những hậu quả vẫn chưa được hiểu đầy đủ, nhưng chúng có thể sẽ rất khủng khiếp. We need to stop using plastic bags for packaging and single-use water bottles. These make up most of the plastic garbage in the oceans. In Bangladesh and Kenya, they have stopped using plastic bags completely. The UK has put a tax on plastic bags. Many supermarkets around the world are not packing goods in plastic. Chúng ta cần ngừng sử dụng túi ni lông để đóng gói và đóng chai nước dùng một lần. Những thứ này tạo nên hầu hết rác nhựa trong các đại dương. Ở Bangladesh và Kenya, họ đã ngừng sử dụng túi ni lông hoàn toàn. Vương quốc Anh đã đánh thuế đối với túi nhựa. Nhiều siêu thị trên thế giới không đóng gói hàng hóa bằng nhựa. The future of our beaches, our seas, and the food chain is at risk. This is an environmental problem that we need to solve immediately. Tương lai của các bãi biển của chúng ta, vùng biển của chúng ta và chuỗi thức ăn đang bị đe dọa. Đây là một vấn đề môi trường mà chúng ta cần phải giải quyết ngay lập tức. (Phỏng theo Headway của Soars, Soars và Hancock) (Adapted from Headway by Soars, Soars and Hancock) Question 36: Which of the following is the best title for the passage? A. Common Plastic Products B. A Green Lifestyle C. Benefits of Plastic Products D. A Planet Poisoned by Plastic Question 37: The word transformed in paragraph 1 is closest in meaning to . A. changed B. placed C. checked D. broken Question 38: The word they in paragraph 3 refers to A. beaches B. fish C. consequences D. oceans Question 39: According to paragraph 4, both Bangladesh and Kenya . . A. have used more and more plastic bags. B. have produced a lot of plastic bags. C. do not use plastic bags any more. D. encourage the use of plastic bags. Question 40: Which of the following is NOT true according to the passage? A. Hawaii is protected from plastic rubbish. B. One huge garbage area in the oceans is in the North Atlantic. C. The UK has introduced a tax on plastic bags. D. Production and use of conưol. plastic are now out of control. Question 41: The phrase at risk in paragraph 5 is closest in meaning to A. refused B. accepted C. threatened D. developed Question 42: Which of the following can be inferred from the passage? A. The environment in Hawaii was not as good as the writer had expected. B. There is far more plastic waste on the beaches than in the oceans. C. Plastic helps maintain the natural food chain in the oceans. D. People in the past were more concerned about the effects of plastic waste. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate tne correction in each of the following questions. Question 43: Kate goes out for a coffee with her classmates last weekend. A. goes B. with C. classmates D. weekend Question 44: Learners have voiced their complaints to the language centre that its services are inadequate and not entirely dependent. A. voiced B. complaints C. inadequate D. dependent Question 45: E-books are becoming more and more popular nowadays because of its convenience.
  5. A. are B. popular C. because D. its Mark the letterA, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46: She last went shopping two months ago. A. She hasn’t gone shopping for two months. B. She didn’t go shopping two months ago. C. She has two months to go shopping. D. She has gone shopping for two months. Question 47: “I can solve this problem,” Sue said. A. Sue said that she can’t solve that problem. B. Sue said that I could solve that problem. C. Sue said that she could solve that problem. D. Sue said that I can’t solve that problem. Question 48: It is not necessary for you to water these plants every day. A. You needn’t water these plants every day. B. You would water these plants every day. C. You must water these plants every day. D. You can’t water these plants every day. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines pair of sentences in the following questions. Question 49: Paul doesn’t have access to the Internet. He can’t go online. A. Provided that Paul has access to the Internet, he can’t go online. B. If only Paul had had access to the Internet, he couldn’t have gone online. C. If Paul had had access to the Internet, he couldn’t have gone online. D. Paul wishes he had access to the Internet so that he could go online. Câu hỏi 49: Paul không có quyền truy cập Internet. Anh ấy không thể trực tuyến. A. Với điều kiện là Paul có quyền truy cập Internet, anh ấy không thể trực tuyến. B. Giá như Paul có quyền truy cập Internet, anh ấy đã không thể lên mạng. C. Nếu Paul có quyền truy cập Internet, anh ấy đã không thể trực tuyến. D. Paul ước anh ấy có quyền truy cập Internet để có thể lên mạng. Question 50: Smoking is strictly forbidden at petrol stations. There is no exception whatsoever. A. At no time were people allowed to smoke at petrol stations. B. On no occasion are people banned from smoking at petrol stations. C. By no means are people banned from smoking at petrol stations. D. Under no circumstances are people allowed to smoke at petrol stations. Câu 50: Tại trạm xăng dầu nghiêm cấm hút thuốc lá. Không có bất kỳ ngoại lệ nào. A. Mọi người không được phép hút thuốc tại các trạm xăng vào thời gian nào. B. Không có dịp nào người ta cấm hút thuốc tại các trạm xăng dầu. C. Mọi người không bị cấm hút thuốc tại các trạm xăng dầu. D. Mọi người không được phép hút thuốc tại các trạm xăng dầu trong mọi trường hợp. The End Question 43: goes => went Question 44: dependent => deficient (= good enough) or independent [?] Question 45: its => their