Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông - Môn thi: Tiếng Anh (đề chính thức)

docx 14 trang hoaithuong97 7770
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông - Môn thi: Tiếng Anh (đề chính thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_mon_thi_tieng_anh_de_c.docx

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông - Môn thi: Tiếng Anh (đề chính thức)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2020 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: NGOẠI NGỮ; Mơn thi: TIẾNG ANH (Đề thi cĩ 05 trang) Thời gian làm bài: 60 phút, khơng kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 401 Số báo danh: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 1: A. expensive B. successful C. important D. musical Giải thích: A. expensive / ɪksˈpɛnsɪv/ B. successful / səkˈsɛsfʊl/ C. important / ɪmˈpɔːtənt/ D. musical / ˈmjuːzɪkəl/ Đáp án A, C cĩ tận cùng là –ive, -ant nên trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nĩ (âm tiết 2) Đáp án B cĩ chứa đuơi –ful khơng làm thay đổi trọng âm của từ gốc. Từ gốc là “success” cĩ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án D cĩ đuơi là –ical trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nĩ (âm tiết 1) Question 2: A. practise B. include C. arrive D. accept Giải thích: A. practise /ˈprỉktɪs/ B. include /ɪnˈkluːd/ C. arrive / əˈraɪv/ D. accept / əkˈsɛpt/ Đáp án A là động từ 2 âm tiết rơi vào trường hợp đặc biệt trọng âm rơi vào âm tiết 1. Đáp án B, C, D là động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 3: A. clouds B. costs C. pains D. farms Giải thích: A. clouds / klaʊdz/ B costs /kɒsts/ C. pains / peɪnz/ D. farms / fɑːmz/ Question 4: A. lake B. game C. shape D. flat Giải thích: A. lake / leɪk/ B. game / geɪm/ C. shape / ʃeɪp/ D flat / flỉt/ Mark the letter A, B, C. or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
  2. Question 5: Tickets for such events will be typically cheap unless you want seats in the VIP areas. A. rarely B. normally C. directly D. carefully Giải thích: typically: thơng thường A. hiếm khi B. bình thường C. trực tiếp D. cẩn thận Dịch: Vé cho những sự kiện như vậy thường sẽ rẻ trừ khi bạn muốn cĩ chỗ ngồi trong khu vực VIP. Question 6: Peter was very sick until he took the marvelous medicine that Doctor Staples prescribed. A. wonderful B. secret C. attractive D. terrible Giải thích: marvelous: kỳ diệu, tuyệt vời A. tuyệt vời B. bí mật C. hấp dẫn D. khủng khiếp Dịch: Peter đã bị ốm rất nặng cho đến khi anh ấy uống loại thuốc kỳ diệu mà bác sĩ Staples kê cho. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 7: Despite numerous hard pushes, he couldn't make the window open. A. gentle B. strong C. firm D. plain Giải thích: hard: mạnh A. nhẹ nhàng B. mạnh mẽ C. vững chắc D. bằng phẳng Dịch: Dù đẩy mạnh vơ số lần, nhưng anh ấy vẫn khơng thể mở được cửa sổ. Question 8: When I suggested he was mistaken, John got hot under the collar and stormed out of the room. A. got emotional B. became furious C. remained calm D. felt anxious Giải thích: Idiom: hot under the collar: xấu hổ hoặc tức giận về điều gì đĩ A. xúc động B. trở nên tức giận C. giữ bình tĩnh D. cảm thấy lo lắng Dịch: Khi tơi nĩi rằng anh ấy đã nhầm, John đã tức giận và xơng ra khỏi phịng. Mark the letter A, B, C, or on your answer sheet lo indicate the corrected answer to each other following questions. Question 9: It's no good ___ a fuss and arguing over such an unimportant issue.
  3. A. making B. holding C. doing D. getting Giải thích: Cụm từ: make a fuss: làm om sịm Dịch: Làm ầm ĩ và tranh cãi về một vấn đề khơng quan trọng như vậy là khơng tốt chút nào. Question 10: Health experts strongly advise patients with hypertension to avoid ___ food amounts of fat. A. contained B. containing C. contains D. is contained Giải thích: Dạng rút gọn mệnh đề quan hệ Khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta bỏ đại từ quan hệ và - Dùng V-ing cho các mệnh đề chủ động - Dùng V3/ed cho các mệnh đề bị động - Dùng to V khi trước danh từ là “the only/first/second/ so sánh nhất Câu đầy đủ: to avoid food which contains high amounts of fat. Dịch: Các chuyên gia y tế khuyến cáo bệnh nhân cao huyết áp nên tránh thực phẩm chứa nhiều chất béo. Question 11: The graphics of this book are attractive, but its ___ is not original at all. A. content B. chapter C. character D. page Giải thích: Dựa vào nghĩa A. nội dung B. chương, phần C. nhân vật D. trang Dịch: Đồ họa của cuốn sách này hấp dẫn, nhưng nội dung của nĩ khơng giống bản gốc chút nào. Question 12: If I ___ you, I would spend more time with the children. A. would be B. were C. will be D. am Giải thích: Câu điều kiện loại 2 Cơng thức: If + S + were/V2-ed + O, S + would/could + V Dịch: Nếu tơi là bạn, tơi sẽ dành nhiều thời gian hơn cho con cái. Question 13: Bill's mother won't let him go out with his friends ___. A. when he finished his homework B. after he had finished his homework C. once he finished his homework D. until he has finished his homework Giải thích: Dựa vào nghĩa A. khi anh ấy hồn thành xong bài về nhà B. sau khi anh ấy hồn thành xong bài về nhà C. ngay khi anh ấy hồn thành xong bài về nhà D. cho tới khi anh ấy hồn thành xong bài về nhà Dịch: Mẹ của Bill sẽ khơng cho anh ấy đi ra ngồi cho đến khi anh ấy hồn thành xong bài về nhà. Question 14: Peter is an ambitious man who will never ___ till he gets what he wants. A. turn down B. give up C. put on D. take back
  4. Giải thích: Dựa vào nghĩa A. giảm xuống B. từ bỏ C. mặc vào D. quay lại Dịch: Peter là một người đàn ơng đầy tham vọng, người sẽ khơng bao giờ bỏ cuộc cho đến khi đạt được điều mình muốn. Question 15: I would like to extend my gratitude to all the staff for their ___ support, without which our company couldn't have overcome the crisis. A. unbending B. unfailing C. unmoving D. unfeeling Giải thích: Dựa vào nghĩa A. tính ngay thẳng B. khơng ngừng, đáng tin cậy C. khơng di chuyển, bất di bất dịch D. vơ cảm, khơng cảm giác Dịch: Tơi muốn bày tỏ sự cảm ơn với tất cả các nhân viên vì sự hỗ trợ khơng ngừng của họ, nếu khơng cĩ điều đĩ thì cơng ty chúng ta khơng thể vượt qua được khủng hoảng. Question 16: Most women expect ___ more help with the housework from their husbands. A. to getting B. get C. getting D. to get Giải thích: Cấu trúc: expect + to V: trơng đợi, trơng mong làm gì Dịch: Hầu hết phụ nữ mong muốn được chồng giúp đỡ nhiều hơn trong cơng việc nhà. Question 17: Having your private life scrutinised closely by the public is regarded as part and ___ of being a celebrity. A. package B. post C. packet D. parcel Giải thích: Idiom: be part and parcel of something: một đặc điểm khơng thể tránh Dịch: Việc cuộc sống riêng tư của bạn bị cơng chúng soi xét kỹ lưỡng được coi là một phần của việc trở thành người nổi tiếng. Question 18: He is often ___ last person to leave the office. A. an B. a C. the D. Ø ( no article) Giải thích: Ta dùng mạo từ “the” trước: first, second, last, only, khi các từ này được dùng như tính từ. Dịch: Anh ấy thường là người cuối cùng rời khỏi văn phịng. Question 19: One ___ method for keeping our mind active is doing cross A. popularity B. popularize C. popularly D. popular Giải thích: Chỗ trống đứng trước danh từ “method” nên cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ A. N B. V C. ADV D. ADJ Dịch: Một phương pháp phổ biến để giữ cho tâm trí của chúng ta hoạt động tích cực là giải câu đố ơ chữ.
  5. Question 20: Mary feels confident about the competition ___ she has been well-prepared for it. A. because of B. because C. although D. despite Giải thích: A. because of + N/V-ing: bởi vì B. because + mệnh đề: bởi vì C. although + mệnh đề: mặc dù D. despite + N/V-ing: mặc dù Sau chỗ trống là mệnh đề => loại A, D. Dựa vào nghĩa chọn đáp án B Dịch: Mary cảm thấy tự tin về cuộc thi vì cơ ấy đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho nĩ. Question 21: Her academic performance has greatly improved since she ___ her study methods. A. will change B. changed C. was changing D. would change Giải thích: Trong thì hiện tại hồn thành, mệnh đề sau “since” là thì quá khứ đơn Dịch: Kết quả học tập của cơ ấy đã cải thiện rất nhiều kể từ khi cơ ấy thay đổi phương pháp học tập. Question 22: You like the food here, ___? A won't you B. didn't you C. don't you D. haven't you Giải thích: Câu hỏi đuơi: Động từ trong mệnh đề chính được chia ở thì hiện tại đơn và ở dạng khẳng định nên ở câu hỏi đuơi ta dùng dạng phủ định và mượn trợ động từ “don’t’ Dịch: Bạn thích đồ ăn ở đây, phải khơng? Question 23: The whole world is waiting ___ a vaccine against Covid-19. A. by B. for C. to D. in Giải thích: Cấu trúc: wait for something: chờ đợi điều gì đĩ Dịch: Cả thế giới đang chờ đợi vắc xin chống lại Covid-19. Question 24: Jenny and Kathy are arranging to see a new film. - Jenny: “Why don’t you come over and see the new film with me?” - Kathy: “___.” A. Great! I’d love to. B. Oh, I’m afraid so. C. You’re welcome D. Wow! I didn’t realise that. Giải thích: Jenny và Kathy đang sắp xếp để đi xem một bộ phim mới. - Jenny: "Tại sao bạn khơng đến xem bộ phim mới với tơi nhỉ?" - Kathy: “___.” A. Tuyệt vời. Tơi rất thích B. Ồ, tơi sợ như vậy C. Khơng cĩ gì D. Wao! Tơi đã khơng nhận ra điều đĩ. Đáp án B, C, D khơng phù hợp với văn cảnh Question 25: Helen and Sarh are talking about their school’s field trip. - Helen: “This is the best field trip we’ve ever had.” - Sarah: “___. Everyone enjoyed it to the fullset.” A. I don’t think that’s a good idea. B. I totally disagree C. You’re right D. Never mind
  6. Giải thích: Helen và Sarah đang nĩi về chuyến đi thực tế ở trường của họ. - Helen: "Đây là chuyến đi thực tế tuyệt vời nhất mà chúng ta từng cĩ." - Sarah: “___. Mọi người đã tận hưởng nĩ một cách trọn vẹn nhất.” A. Tơi khơng nghĩ đĩ là một ý kiến hay B. Tơi hồn tồn khơng đồng ý C. Bạn nĩi đúng D. Khơng sao đâu Đáp án A, B, D khơng phù hợp với văn cảnh Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. Question 26: A. much: nhiều B. every: Tất cả C. another: một cái khác D. many: nhiều => Đáp án D: many Giải thích: - organisation (tổ chức) là danh từ đếm được => loại A: much. Much đi với danh từ khơng đếm được - Danh từ organisation sau chỗ trống được để ở dạng số nhiều “organisations” => loại B: every thường đi với danh từ đếm được số ít. => loại C: another đi với danh từ đếm được, số ít Dịch nghĩa: Trong mơi trường đầy cạnh tranh này, kinh nghiệm liên quan đến cơng việc cĩ thể giúp ứng viên nổi trội so với đám đơng, và hiện nay rất nhiều tổ chức cung cấp những vị trí tạm thời, gọi là thực tập sinh. Question 27: A. instead: thay vì => sai về nghĩa, instead thường đứng ở đầu và cuối câu. B. therefore: vì vậy => sai về nghĩa C. moreover: hơn nữa, bên cạnh đĩ => sai về nghĩa D. however: tuy nhiên => Đáp án D: tuy nhiên Dịch nghĩa: Tuy nhiên, vấn đề với hầu hết các thực tập sinh chính là họ khơng được trả lương, điều này thường khiến những người trẻ trì hỗn việc ứng tuyển vào vị trí này. Question 28: A. companions: bạn đồng hành => sai về nghĩa B. restrictions: sự hạn chế => sai về nghĩa C. expenses: chi phí D. destination: điểm đến => sai về nghĩa => Đáp án C: chi phí Giải thích + Dịch: Tuy nhiên, nhà tuyển dụng và thực tập sinh đơi khi đi đến những thỏa thuận đơi bên cùng cĩ lợi, Dinesh Pathan, ứng tuyển vị trí thực tập sinh cho một cơng ty cơng nghệ,
  7. thỏa thuận rằng anh ấy sẽ được trả chi phí đi lại chỉ cho 2 tuần, và rồi, miễn là anh ấy cĩ thể thể hiện được cơng việc marketing đang được tăng giá trị, anh ấy sẽ được trả 1 khoản lương. Question 29: A. profit: lợi nhuận B. incentive: động lực, khuyến khích C. persuasion: sự thuyết phục D. promotion: sự thăng chức => Đáp án B: incentive Giải thích + Dịch nghĩa: Sự thỏa thuận diễn ra tốt đẹp: Dinesh đã cĩ động lực để làm việc chăm chỉ, và anh ấy chấm dứt cảm giác “ Thực tập sinh và nhân viên thời vụ khơng khác nhau là mấy” Question 30: A. who: đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ người B. when: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian C. where: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn D. which: đại từ thay thế cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc Dịch nghĩa: Điều gì hơn, “nếu thực tập sinh thể hiện tốt, nhà tuyển dụng thường đề nghị cho họ vị trí nhân viên chính thức, hơn là thuê những người mà họ khơng biết. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. Question 31: What is the Câu 31: Đoạn văn chủ yếu Nội dung của đoạn văn cĩ passage mainly about? nĩi về điều gì? thể thấy ngay từ câu đầu: A. New holiday A. Xu hướng lưu trú kỳ nghỉ Trích: “the beginning of accommodation trends mới mass tourism. But B. Adventurous holiday B. Các hoạt động mạo hiểm nowadays, many tourists activities trong kỳ nghỉ want a more intimate C. World heritage sites C. Các di sản thế giới experience. For this reason, D. Main tourist attractions D. Các điểm du lịch chính ở they are choosing to 'go in Asia Châu Á native'.” Tạm dịch: “Lưu trú trong các khách sạn và khu nghỉ dưỡng đã là một phần truyền thống của du lịch kể từ khi bắt đầu du lịch đại chúng. Nhưng ngày nay, nhiều khách du lịch muốn cĩ một trải nghiệm thân mật hơn. Vì lý do này, họ đang chọn 'trở thành người bản địa'
  8. Question 32: The word Câu hỏi 32: Từ " they" trong Trích: “But nowadays, many "they" in paragraph 1 refers đoạn 1 đề cập đến ___ tourists want a more to ___ A. khu nghỉ dưỡng intimate experience. For this A. resorts B. khách sạn reason, they are choosing to B. hotels C. người địa phương 'go native'” C. local people D. khách du lịch Tạm dịch: “Nhưng ngày D. tourists nay, nhiều khách du lịch muốn cĩ một trải nghiệm thân mật hơn. Vì lý do này, họ đang chọn 'trở thành người bản địa' Question 33: What is the Câu 33: Lợi thế lớn nhất của Trích: “The biggest plus is biggest advantage of khách du lịch bản địa là gì? that you'll be staying with a tourists' going native? A Nĩ cho phép họ trải local and seeing the city A It enables them to nghiệm lối sống địa phương. from a local perspective.” experience the local B. Nĩ cung cấp cho họ cơ hội Tạm dịch: “Điểm cộng lớn lifestyle. để kết bạn mới. nhất là bạn sẽ được ở với B. It offers them C. Nĩ thoải mái hơn so với ở người dân địa phương và opportunities to make new trong khách sạn và khu nghỉ ngắm nhìn thành phố từ gĩc friends. mát. độ địa phương.” C. It is more comfortable D. Rẻ hơn so với ở trong các than staying in hotels and loại chỗ ở khác. resorts. D. It is cheaper than staying in other kinds of accommodation. Question 34: The word Question 34: Từ "charm" Trích: “These might not even "charm" in paragraph 3 is trong đoạn 3 gần nghĩa nhất include plumbing or closest in meaning to ___ với ___ electricity, and that is part of A. price A. giá the charm.” B. attraction B. sức hút Tạm dịch: Chúng thậm chí C. safety C. an tồn cĩ thể khơng bao gồm hệ D. danger D. nguy hiểm thống ống nước hoặc điện, và đĩ là một phần của mê hoặc. Question 35: Which of the Câu 35: Nội dung nào sau đây Trích: “Another option is following is mentioned in the được đề cập trong đoạn văn? house-swapping. Several passage? A. Cĩ một số trang web được websites allow you to A. There are several sử dụng cho mục đích hốn connect with people who websites used for house- đổi nhà. want to trade living swapping purposes. B. Khách du lịch đến Thái Lan situations.” thích ở trong một cấu trúc bản Tạm dịch: “Một lựa chọn địa hơn ở trong một túp lều. khác là hốn đổi nhà. Một số
  9. B. Tourists to Thailand C. Ở với người dân địa trang web cho phép bạn kết prefer staying in a native phương phổ biến hơn ở khách nối với những người muốn structure to staying in a hut. sạn và khu nghỉ dưỡng. trao đổi các hồn cảnh sống.” C. Staying with local people D. Đắp đèn dầu là trải nghiệm is more popular than staying ly kỳ nhất đối với du khách in hotels and resorts. khi đến Việt Nam. D. Dealing with oil lamps is the most thrilling experience for tourists to Vietnam. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. Question 36: Which best Câu 36: Câu nào tốt nhất làm Suy luận từ nội dung bài đọc serves as the title for the tiêu đề cho đoạn văn? với sự lặp lại các từ và cụm passage? A. Thời đại của Robot? từ general knowledge A. The Age of the Robot? B. Các ứng dụng mới của hệ B. Novel Applications of the thống định vị vệ tinh Sat Nav System C. Quan điểm mới về giáo dục C. New Perspectives on đại học Tertiary Education D. Phần cuối của Kiến thức D. The End of General chung? Knowledge? Question 37: Why did the Câu 37: Tại sao người đàn ơng Trích: “One day, a middle- middle aged man miss the trung niên lại bỏ lỡ trận đấu aged man asked a taxi to take football match? bĩng đá? him to see Chelsea play A. Because the Sat-Nav in A. Bởi vì Sat-Nav trong ơ tơ Arsenal at football. He told his car was out of order của anh ấy đã khơng hoạt the driver "Stamford B. Because the taxi driver động Bridge", the name of was over-dependent on B. Vì tài xế taxi quá phụ thuộc Chelsea's stadium, but he technology vào cơng nghệ was delivered instead to the C. Because he did not C. Vì anh ấy khơng nhớ village of Stamford Bridge in remember the directions to đường đến sân vận động Yorkshire. Of course, he the stadium D. Do cơng cụ tìm kiếm trên missed the match. D. Because the search engine xe taxi khơng hoạt động What had happened? With in the taxi failed to work the Sat-Nav system in place, the driver in this story felt he did not need to know where he was going.” Tạm dịch: “Một ngày nọ, một người đàn ơng trung niên yêu cầu taxi chở ơng đến xem Chelsea đá với Arsenal. Anh ta nĩi với
  10. người lái xe "Stamford Bridge", tên sân vận động của Chelsea, nhưng thay vào đĩ anh ta được đưa đến ngơi làng Stamford Bridge ở Yorkshire. Tất nhiên, anh ấy đã bỏ lỡ trận đấu. Chuyện gì đã xảy ra? Với hệ thống định vị Sat-Nav, người lái xe trong câu chuyện này cảm thấy anh ta khơng cần biết mình sẽ đi đâu.” Question 38: The word " Câu 38: Từ " outsourced " Trích: “He confidently outsourced” in paragraph 2 trong đoạn 2 hầu hết cĩ nghĩa outsourced the job of mostly means là knowing this information to A. exchanged A. trao đổi the Sat-Nav” B. assigned B. được giao Tạm dịch: “ Anh ấy tự tin khi C. submitted C. nộp làm cơng việc được giao D. imposed D. áp đặt ngồi sự hiểu biết thơng tin từ Sat-Nav” Question 39: The word Question 39: Từ "that" trong Trích: “The question "that" in paragraph 4 refers đoạn 4 đề cập đến ___. remains, then: is the Internet to ___. B. chung threatening general B. general B. kiến thức knowledge? When I put that B. knowledge C. Internet to Moira Jones” C. the Internet D. câu hỏi Tạm dịch: “Sau đĩ, câu hỏi D. the question vẫn cịn là: Internet cĩ đe dọa kiến thức chung khơng? Khi tơi đưa điều đĩ cho Moira Jones” Question 40: The word Question 40: Từ "induce" Trích: “But the king is "induce" in paragraph 4 trong đoạn 4 hầu hết cĩ nghĩa horrified, and tells him: mostly means ___. là ___. "This invention will induce A. ease A. dễ dàng forgetfulness in the souls of B. limit B. giới hạn those who have learned it” C. promote C. quảng bá Tạm dịch: “Nhưng nhà vua D. cause D. nguyên nhân kinh hồng, và nĩi với anh ta: "Phát minh này sẽ gây ra sự đãng trí trong linh hồn của những người đã học nĩ
  11. Question 41: Which of the Câu 41: Điều nào sau đây là Trích: following is TRUE, ĐÚNG, theo đoạn văn? - Today, the average student according to the passage? A. Những người trẻ tuổi seems not to value general A. Young people do not dường như khơng bận tâm đến knowledge. If asked a factual seem to bother themselves việc ghi nhớ thơng tin thực tế. question, they will usually with memorising factual B. Kiến thức phổ thơng cĩ xu click on a search engine information. hướng chủ yếu được thu nhận without a second thought. B. General knowledge tends thơng qua trường học chính Actually knowing the fact to have been mainly acquired thức. and committing it to memory through formal schooling. C. Đa số sinh viên chưa tốt does not seem to be an issue, C. The majority of nghiệp ngại tìm kiếm câu trả it's the case with which we undergraduates are reluctant lời cho các câu hỏi thực tế trên can look it up. to look for answers to factual mạng. Tạm dịch: questions online. D. Khi được ban tặng mĩn quà Ngày nay, học sinh trung D. On being offered the gift là chữ viết, vua Ai Cập đã hy bình dường như khơng coi of writing, the king of Egypt vọng về tiềm năng của nĩ. trọng kiến thức phổ thơng. was hopeful about its Nếu được hỏi một câu hỏi potential. thực tế, họ thường sẽ nhấp vào cơng cụ tìm kiếm mà khơng cần suy nghĩ kỹ. Trên thực tế, biết sự thật và cam kết nĩ vào bộ nhớ dường như khơng phải là một vấn đề, đĩ là trường hợp chúng ta cĩ thể tra cứu nĩ. Question 42: Which of the Câu 42: Điều nào sau đây cĩ Trích: following can be inferred thể được suy ra từ đoạn văn? “After all, the Internet might from the passage? A. Nhiều trường đại học trên just help us to forget more A. Many universities tồn thế giới đã chuyển sang and more. But meanwhile, worldwide have switched to nền tảng ảo để học tập và the continuing popularity virtual platforms for learning giảng dạy popularity of quizzes and and teaching B. Moira Jones khơng tích cực game-shows shows us that B. Moira Jones is not về tiềm năng của Internet general knowledge is strong positive about the potential trong việc tiếp thu kiến thức enough to remain.” of the Internet in general nĩi chung. Tạm dịch: knowledge acquisition. C. Khi nĩi đến các bài kiểm “Rốt cuộc, Internet cĩ thể C. When it comes to IQ tests, tra IQ, khả năng nhớ lại thơng giúp chúng ta ngày càng the ability to recall factual tin thực tế là ít quan trọng. quên đi nhiều hơn. Nhưng information is of little D. David Swift tin rằng những trong khi đĩ, sự phổ biến liên importance. ngày nay việc tiếp thu kiến tục của các câu đố và chương D. David Swift believes that thức khơng chính thức đã trình trị chơi cho chúng ta informal acquisition of được đánh giá cao.
  12. knowledge has been thấy rằng kiến thức chung overrated these days. vẫn đủ mạnh để duy trì.” Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer te indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 43: John's classmates like him since he is friendly, honest, and kindness. A B C D Giải thích: kindness => danh từ, câu liệt kê một loạt các tính từ “friendly, honest” kind (a) hiền lành, tốt bụng Dịch: Bạn học của John thích cậu vì cậu ấy thân thiện, trung thực và hiền lành. Question 44: Richard enjoy taking part in social activities during his summer holiday. A B C D Giải thích: Enjoy => enjoys Dịch: Richard thích tham gia các hoạt động xã hội trong suốt kỳ nghỉ hè của cậu ấy. Question 45: Public speaking is quite a frightening experience for many people as it can AB produce a status of mind similar to panic. C D Giải thích: status of mind => state of mind Dịch: Phát biểu trước cơng chúng là một trải nghiệm khủng khiếp với nhiều người như là nĩ cĩ thể gây ra trạng thái tinh thần tương tự như hoảng sợ. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46: She is more responsible than her brother. A. She is less responsible than her brother. B. Her brother is more responsible than she is. C. She is as responsible as her brother. D. Her brother isn't as responsible as she is. Giải thích: So sánh “as + adj + as” She is more responsible than her brother = Her brother isn’t as responsible as she is Dịch: Cơ ấy cĩ trách nhiệm hơn cậu em trai Question 47: It is compulsory for the students in this school to wear uniform. A The students in this school must wear uniform B. The students in this school can't wear uniform C. The students in this school may wear uniform. D. The students in this school needn't wear uniform. Giải thích: It’s compulsory = Đĩ là bắt buộc The students in this school must wear uniform
  13. Dịch: Học sinh ở trường này phải mặc đồng phục. Question 48: "I'm going back to work next week," said Harry. A. Harry said that he was going back to work the following week. B. Harry said that I am going back to work next week. C. Harry said that I was going back to work the following week. D. Harry said that he was going back to work next week. Giải thích: Câu tường thuật: am => was next week => the following week Dịch: Harry nĩi anh ấy sẽ quay lại làm việc vào tuần tới Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49: Online distribution of pirated publications is illegal. Many Internet users still commit the offence. A. Such is the offence of many Internet users that online distribution of pirated publications is illegal. B. As long as many Internet users commit the offence, online distribution of pirated publications is illegal. C. Were online distribution of pirated publications illegal, many Internet users wouldn't commit the offence. D. Illegal though online distribution of pirated publications is, many Internet users still commit the offence. Dịch: Phát tán trực tuyến các ấn phẩm vi phạm bản quyền là bất hợp pháp. Nhiều người dùng Internet vẫn vi phạm Giải thích: A. Đảo ngữ “such that” thiếu động từ “commit” B. as long as = miễn là C. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V (Nếu như . thì ) Sai do trái nghĩa của câu được cho. D. Đảo ngữ nhấn mạnh tính từ Question 50: He lacked commitment to the job. He wasn't considered for promotion. A. But for his lack of commitment to the job, he would have been considered for promotion. B. Suppose that he lacked commitment to the job, he wouldn't be considered for promotion. C. If it had not been for his lack of commitment to the job, he would be considered for promotion. D. Without his commitment to the job, he would be considered for promotion. Dịch: Anh ta thiếu sự cam kết đối với cơng việc. Anh ta sẽ khơng được cân nhắc thăng chức
  14. Giải thích: Đáp án A – Cấu trúc “But for” thay thế “If not” But for + Noun Phrases/Ving, S + could/would + have + Ved/PII Nếu khơng vì Đáp án B - “suppose that” giả sử Đáp án C - Cấu trúc If + it + were not for / hadn’t been for + Noun, clause (việc này phụ thuộc vào việc kia) If it had not been for his lack of commitment to the job, he would be considered for promotion = Nếu khơng cĩ sự thiếu cam kết với cơng việc, anh ta đã được thăng chức. (Việc được thăng chức đã khơng xảy ra trong quá khứ nên câu này khơng được chọn) Đáp án D - Trái nghĩa với câu được cho (without = khơng cĩ)