Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông, đợt 1 - Môn thi: Sinh Học

docx 7 trang hoaithuong97 4710
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông, đợt 1 - Môn thi: Sinh Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_dot_1_mon_thi_sinh_hoc.docx

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông, đợt 1 - Môn thi: Sinh Học

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – ĐỢT 1 ĐỀ THI CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2020 – 2021 (Đề thi có 4 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: . Mã đề: 221 Số báo danh: . Câu 1: Thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể được gọi là A. tuổi quần thể B. tuổi trước sinh sảnC.tuổi sinh thái D. tuổi sinh lí Câu 2: Một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm phát sinh đột biến A. đảo đoạn NST B. tự đa bộiC.dị đa bộiD.mất đoạn NST Câu 3: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen AaBb và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen aabb có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A. aabb B. aaBbC.AabbD.AaBb Câu 4: Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen AA, Aa, aa không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây? A. AAAA B. aaaa C. AAaa D.Aaaa Câu 5: Bạn Mai sử dụng dung dịch phân bón để bón qua lá cho cây cảnh trong vườn. Để bón phân hợp lí, bạn Mai cần thực hiện bao nhiêu chỉ dẫn sau đây? I.Bón đúng liều lượng. II. Không bón khi đang trời mưa. III. Không bón khi trời nắng gắt. IV. Bón phân phù hợp với thời kỳ sinh trưởng của cây. A. 3 B. 2C.4 D.1 Câu 6: Quá trình tổng hợp phân tử nào sau đây có sự hình thành liên kết peptit giữa các đơn phân A. ADNB.PrôtêinC.mARN D.tARN Câu 7: Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa? A. PhổiB.Răng khôn C. Dạ dày D.Gan D D D Câu 8: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: X X x X Y tạo ta F1. Theo lý thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen A. 1B.2C.4 D.3 Câu 9: Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. phổ biếnB.liên tụcC.thoái hóa D. đặc hiệu
  2. Câu 10: Chim sáo bắt các con rận ký sinh trên lưng trâu rừng để ăn. Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng thuộc quan hệ A. kí sinhB.hợp tácC.hội sinh D. cộng sinh Câu 11: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây đóng vai trò sáng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẳn trong quần thể A. Chọn lọc tự nhiên B. Đột biến C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Di nhận gen AB Câu 12: Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, ab trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây? A. AB và aBB.Ab và aB C. AB và ab D.aB và ab Câu 13: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen A và a. Theo lý thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ ? A.100%Aa.B.25%AA: 75%Aa.C.100%AAD.50%Aa: 50%aa. Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất,sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Tân sinh ? A. Phát sinh côn trùng B.Xuất hiện loài người C.Phân hóa cá xương D. Phát sinh thực vật Câu 15: Nhân tố sinh thái nào sau đây giúp đa số động vật sống trên cạn có khả năng định hướng trong không gian và có khả năng nhận biết các vật xung quanh A. NướcB.Nhiệt độC.Gió D.Ánh sáng Câu 16: Trong hệ tiêu hóa của người, dưới tác động của enzim tiêu hóa, prôtêin được biến đổi thành chất nào sau đây? A. Glucôzơ B.GlixêrolC.Axit aminD.Axit béo Câu 17: Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống là thành tựu của A. nhân bản vô tính B.công nghệ genC.cấy truyền phôiD.gây đột biến Câu 18: Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm giảm A. mức sinh sảnB.mức tử vong C. mức cạnh tranhD.mức xuất cư Câu 19: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ở ruồi giấm A. J.MonoB.K.CorenC.G.J.Menden D.T.H.Moocgan
  3. Câu 20: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định kiểu hình hạt vàng và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen? A. Thân thấpB.Quả vàngC.Hạt xanh D.Hoa trắng Câu 21: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen B, b và D, d trên cùng 1 cặp NST. Theo lý thuyết, cách viết kiểu egn nào sau đây đúng? Bd BB Bb BB A. B. C. D. bD dd Dd Dd Câu 22: Sinh vật nào sau đây thuộc mắt xich mở đầu trong chuỗi thức ăn? A. Chim sâu B. Cây lúaC.Sâu ăn lúa D.Diều hâu Câu 23: Trong cơ chế điều hóa hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của operon thì qáu trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y,A có thể không diễn ran gay cả khi môi trường có lactôzơ? A. gen cấu trúc Z B. gen cấu trúc A C. gen cấu trúc Y D.vùng khởi động Câu 24: Để phát hiện hô hấp ở thực vật thải CO2, 1 nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Trong thí nghiệm này, thao tác rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt nhằm mục đích nào sau đây? A. Tăng nhiệt độ trong bình chứa hạt B. Cung cấp CO2 cho hạt nảy mầm C. Tăng thể tích khí trong bình chứa hạt D.Đẩy không khí giàu CO2 từ bình sang ống nghiệm Câu 25: Các cây khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có thời ký ra hoa giống nhau nhưng do cấu tạo hoa khác nhau nên không thụ phấn được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li A. nơi ởB.mùa vụC.cơ họcD.sau hợp tử Câu 26: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P: cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 9 cây hoa đỏ : 7cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. D. 1 cây hoa đỏ : 1cây hoa trắng.
  4. Câu 27: Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của 4 quần xã sinh vật được mô tả ở các hình I, II, III và IV. Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã sinh vật trong quá trình diễn thế thứ sinh A. I và III B.III và IVC.II và IV D. I và II Câu 28: Theo lý thuyết, hki nói về sự di truyền các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Các gen trên 1 NST thường di truyền cùng nhau và tạo thành nhóm gen liên kết. B. Các gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực. C. Các gen trong tế bào chất thường di truyền theo dòng mẹ. D. Các gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính X chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái. Câu 29: Giả sử, 1 loài sinh vật có bộ NST 2n= 8; các cặp NST được kí hiệu là A,a; B,b; D,d và E,e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AaBbDdEe B.AabbDdEeC.AaBbDEeD.AaBbDdEEe Câu 30: Cho các thông tin sau: Trái cây và rau xanh các loại có vai trò qaun trọng đối với “sức khỏe” của hệ tuần hoàn; thừa cân, béo phì làm tăng nguy cơ cao huyết áp và đái tháo đường; căng thẳng thần kinh kéo dài làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, tăng huyết áp , nhồi máu cơ tim. Dựa vào các thông tin trên, để giúp cho cơ thể nói chung và cho hệ tuần hoàn nói riêng “ khỏe mạnh”, nên thực hiện tối đa bao nhiêu chỉ dẫn sau đây? I.Tập thể dục thường xuyên và khoa học. II. Giữ cho tâm trạng thoải mái và nói “không” với thuốc lá. III.Giữ trọng lượng cơ thể ở mức phù hợp. IV.Sử dụng hợp lí trái cây và các loại rau xanh trong khẩu phần ăn. A. 2 B.3C.4 D.1 Câu 31: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A,a; B,b và D,d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng gioa phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trội chiếm tỉ lệ
  5. A. 17/30 B.13/30C.4/7 D.2/5 AB dE Câu 32: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4 : 0,4 aB dE AB De ab de : 0,2 . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? aB de ab de I.F1 có 12 loại kiểu gen. II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn. III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn. IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 3 B.4C.2 D.1 Câu 33: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen thụ phấn với cây thân cao, hoa đỏ cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lý thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 34: Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể của loài B ở đảo III có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có. II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III. III. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo các hướng khác nhau. IV.Điều kiện địa lý ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể. A. 3B.2C.1 D.4
  6. Câu 35: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau tạo ra F 1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau. B. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%. C. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 9: 3: 3: 1 thì có thể quá trình phát sinh giao tử ở thế hệ P đã xảy ra hoán vị gen với tần số nhò hơn 50%. D. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F 1 có tối đa 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. Câu 36: Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu cỏ 1 bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Nếu cỏ 1 bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Số lượng cỏ 2 chắc chắn sẽ tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn. II.Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1. III.Số lượng cá thể trâu rừng có thể giảm xuống. IV.Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo sẽ tăng lên. A. 3 B.1C.2 D.4 Câu 37: Ở người, xét 2 gen trên 2 cặp NST thường, gen quy định nhóm máu có 3 alen I A,IB, I0; kiểu gen IAIA; IAI0 quy định nhóm máu A; kiểu gen I BIB; IBI0 quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIBquy định nhóm máu AB; kiểu gen I 0I0 quy định nhóm máu 0; gen quy định dạng tóc có 2 alen , alen D trội hoàn toàn so với alen d. Một cặp vợ chồng có nhóm máu khác nhau, sinh con trai tên là T có nhóm máu A, tóc quăn và 2 người con gái có kiểu hình khác bố , mẹ về cả 2 tính trạng đồng thời 2 người con gái này có nhóm máu khác nhau. Lớn lên, T kết hôn với H. Cho biết H, bố H và mẹ H đều có nhóm máu A, tóc quăn nhưng em của H có nhóm máu O, tóc thẳng. Theo lý thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai có nhóm máu A , tóc quăn của T và H là A. 10/27B. 5/108C.1/18 D.4/9
  7. BD Câu 38: Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử. Cho biết các bd gen liên kết hoàn toàn, trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B,b và D,d không phân li trong giảm phân I; phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lý thuyết , loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ A. 18,75%B.37,50%C.6,25%D.12,50% Câu 39: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây than cao hoa đỏ F1 tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình F2 có thể là trường hợp nào sau đây? A. 1:1:1:1 B.3:4:1C.3:3:1:1 D.1:2:1 Câu 40: Alen B bị các đột biến điểm tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B1, B2 và B3. Các chỗi polipeptit do các alen này quy định lần lượt là B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau ở 1 axit amin đó là Gly ở chuỗi B bị thay bằng Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ →5’ và các codon mã hóa các axit min tương ứng ở bảng sau: Axit Glixin Alanin Acginin Triptophan amin (Gly) (Ala) (Arg) (Trp) codon 5’GGU3’,5’GGX3’ 5’GXU3’5’GXX3’ 5’XGU,5’XGX3’,5’XGA3’ 5’UGG3’ 5’GGA3’,5’GGG3’ 5’GXA3’5’GXG3’ 5’XGG,5’AGA3’,5’AGG3’ Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện các alen đột biến trên? A. Đột biến dẫn đến nucleotit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T hoặc G tạo ra triplet mã hóa Arg ở alen B2. B. Các alen B1, B2 và B3 đều là kết quả đột biến dẫn đến thay thế nucleotit thứ nhất của triplet mã hóa Gly. C. Đột biến dẫn đến nucleotit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T tạo ra triplet mã hóa Trp ở alen B3. D. Đột biến dẫn đến nu thứ nhất của triplet mã hóa gly ở alen B bị thay bằng G tạo ra triplet mã hóa Ala ở alen B1. HẾT