Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Đề 19

docx 10 trang doantrang27 07/07/2023 1930
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Đề 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_thi_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_12_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Đề 19

  1. ĐỀ 19 Câu 81. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là A. 0,4. B. 0,32. C. 0,16. D. 0,64. Câu 82. Chỉ số nào sau đây phản ánh mật độ của quần thể? A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Lượng cá thể được sinh ra. C. Tổng số cá thể/diện tích môi trường. D. Tỉ lệ đực/cái. Câu 83. Bọ ngựa có hình thức hô hấp nào? A. Hô hấp bằng phổi. B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. D. hô hấp bằng mang. Ab aB Câu 84. Theo lý thuyết, phép lai P: thu được đời F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? Ab aB A. 1. B. 3. C. 7. D. 10 Câu 85. Trường hợp nào sau đây đời con luôn có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình? A. Tương tác bổ sung. B. Tương tác cộng gộp. C. Trội không hoàn toàn. D. Trội hoàn toàn. Câu 86. Quần thể nào sau đây có tần số alen A cao nhất? A. 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa. B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. C. 0,2 AA: 0,6 Aa: 0,2 aa. D. 0,1 AA: 0,5 Aa: 0,4 aa. Câu 87. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể? A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 88. Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Ức chế - cảm nhiễm. Câu 89. Cấu trúc nào sau đây thuộc hệ tuần hoàn? A. Gan. B. Phổi. C. Dạ dày. D. Tim. Câu 90. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp 2 cặp gen? A. DDE. B. Ddee. C. DEE. D. DdEe. Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? A. Sâu ăn lá ngô. B. Rắn hổ mang. C. Diều hâu. D. Cây ngô. Câu 92. Trong quá trình dịch mã phân tử trực tiếp làm khuôn tổng hợp prôtêin là A. rARN. B. tARN. C. ADN. D. mARN. Câu 93. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ quá trình A. phiên mã và dịch mã. B. nhân đôi ADN và dịch mã. C. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã. D. nhân đôi ADN và phiên mã. Câu 94. Ở ruồi giấm, các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một ở cặp NST giới tính. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây? A. ABbDdXEXe B. AaBDdXEXe C. AaBbDdXE D. ABbDdXEY Câu 95. Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể được định nghĩa như thế nào? A. Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể. B. Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. C. Thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển. D. Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên. Câu 96. Ở thực vật sống trên cạn, lá thoát hơi nước qua các con đường nào sau đây? A. Qua khí khổng và lớp cutin. B. Qua khí khổng không qua lớp cutin. C. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá. D. Qua thân, cành và khí khổng. Câu 97. Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là A. Sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, cháy rừng. B. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người. C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. D. Hoạt động mạnh mẽ của loài đặc trưng. 1
  2. Câu 98. Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của gen đó là A. 5’TGX XAA TTX GGX 3’. B. 5’TGX XAT TTX GGX 3’. C. 5’TGX XTT ATX GGX 3’. D. 5’GXX GAA ATG GXA 3’. Câu 99. Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là A. Tinh tinh được tiến hóa từ người. B. Người và tinh tinh có chung tổ tiên. C. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN. D. Người được tiến hóa từ tinh tinh. Câu 100. Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là: A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di nhập gen. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến gen. Câu 101. Một axit amin có thể do nhiều bộ ba cùng quy định, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. phổ biến. B. liên tục. C. thoái hóa. D. đặc hiệu. Câu 102. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của operon làm quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể diễn ra ngay cả khi môi trường không có lactôzơ? A. Vùng khởi động. B. Gen cấu trúc. C. Gen cấu trúc Y. D. Vùng vận hành. Câu 103. Các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới có kiểu phân bố nào? A. Theo nhóm. B. Đồng đều. C. Ngẫu nhiên. D. Tập trung. Câu 104. Trong các quá trình sau đây ở tế bào nhân thực, quá trình nào chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã tổng hợp tARN. C. Phiên mã tổng hợp mARN. D. Dịch mã tổng hợp protein. Câu 105. Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất? A. Vùng nước khơi đại dương. B. Hệ Cửa sông. C. Đồng cỏ nhiệt đới. D. Rừng lá kim phương Bắc. Câu 106. Chuồn chuồn, ve sầu có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây? A. Không theo chu kỳ. B. Theo chu kỳ ngày đêm. C. Theo chu kỳ tháng. D. Theo chu kỳ mùa. Câu 107. Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau: Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ A. Ký sinh và ức chế cảm nhiễm. B. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi. C. Hợp tác và hội sinh. D. Ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 108. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là A. 1/16 B. 27/256. C. 3/ 256. D. 81/256. Câu 109. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên 1 NST liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 25%? Ab aB AB aB Ab aB Ab AB A. B. C. D. ab aB ab ab aB ab ab aB Câu 110. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp? A. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng quang năng thành hóa năng. B. Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước. C. Một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH. D. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacôit của lục lạp. 2
  3. Câu 111. Một gen có chiều dài 3060A 0, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất một cặp G-X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến là A. 2350. B. 2353. C. 2347. D. 2352. Câu 112. Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới A. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể thấp. B. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể cao. C. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể thấp. D. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao. Câu 113. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên? (1) Trong một quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật. (2) Mối quan hệ cùng loài là 1 trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên. (3) Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm. (4) Chọn lọc tự nhiên không tạo ra các kiểu gen thích nghi mà chỉ sàng lọc các kiểu gen có sẵn trong quần thể. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 114. Ở 1 loài thực vật, cho P hoa kép, có tua cuốn tự thụ phấn, F1 thu được 153 cây hoa kép, có tua cuốn; 148 cây hoa đơn, có tua cuốn; 72 cây hoa kép, không có tua cuốn; 27 cây hoa đơn, không có tua cuốn. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị xảy ra ở đực và cái tần số bằng nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Cơ thể P hoa kép, có tua cuốn dị hợp 2 cặp gen. II. Ở F1, cây hoa kép, có tua cuốn dị hợp có 9 kiểu gen. III. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen hoa kép, có tua cuốn là 32 : 32 : 8 : 8 : 4 : 4 : 2: 2 : 1 : 1. IV. Nếu lấy cây hoa kép, có tua cuốn F1 tự thụ phấn, các phép lai có đời con không phân li kiểu hình chiếm tỉ lệ 1/153. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 115. Ở một loài thực vật, xét 2 gen quy định 2 cặp tính trạng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, Fa có tối đa bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình sau đây? I. Tỉ lệ 2: 2: 1: 1. II. Tỉ lệ 3: 1. III. Tỉ lệ 1: 1. IV. Tỉ lệ 3: 3: 1: 1. V. Tỉ lệ 1: 2: 1. VI. Tỉ lệ 1: 1: 1: 1. A. 2. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 116. Ở 1 trang trại, các nhà khoa học có các giống ngô với các kiểu gen sau. Cho biết: A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với a hạt nhỏ. B quy định hạt đầy trội hoàn toàn so với b hạt lép. D quy định khả năng chống sâu bệnh trội hoàn toàn so với d không có khả năng chống chịu sâu bệnh. Các alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? Giống số 1 2 3 4 Kiểu gen AABbDd AAbbDD aaBBdd Aabbdd I. Để tạo ưu thế lai cao nhất và sử dụng ở F2 nhà chọn giống cho lai giữa giống 2 và 3 với nhau. II. Trong số các giống trên giống 2 và giống 4 là giống có đặc tính di truyền ổn định nhất. III. Giả sử tính trạng hạt tròn, đầy và khả năng chống chịu sâu bệnh là tính trạng tốt các nhà chọn giống có thể tiến hành nuôi cấy hạt phấn của giống I. IV. Sau khi tạo ưu thế lai giữa giống 2 và giống 3 các nhà khoa học có thể nhân giống nhanh và tránh hiện tượng thoái hóa giống ở F1 bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117. Một loài thú, alen A qui định lông quăn trội hoàn toàn a qui định lông thẳng, alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân ngắn; 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng và nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Cho cá thể cái lông quăn, chân cao, mắt đỏ giao phối với cá thể đực lông thẳng, chân ngắn, mắt trắng được F1 có 100% cá thể lông quăn, chân cao, mắt đỏ. Các cá thể F 1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại cá thể cái có lông quăn, chân ngắn, mắt đỏ chiếm 4,5%. Biết không xảy ra đột biến. Nếu xảy ra hoán vị gen chỉ diễn ra ở con cái. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ cá thể lông quăn, chân cao, mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ 57%. II. Ở đời F2 có 28 loại kiểu gen khác nhau. III. Tỉ lệ cá thể cái F2 có kiểu hình lông thẳng, chân ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 8%. IV. Cho cá thể cái F1 lai phân tích thu được ở đời con cá thể đực lông quăn, chân ngắn, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 9%. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. 3
  4. Câu 118. Xét 1 đoạn nằm giữa vùng mã hóa của gen cấu trúc (A) ở vi khuẩn; đoạn này mang thông tin quy định 5 amino acid và có trình tự như sau: Mạch 1: 5' ATG GTT GXX GGA TTA GGA XGG TGA GXX XAT 3'. Mạch 2: 3' TAX XAA XGG XXT AAT XXT GXX AXT XGG GTA 5'. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 2 là mạch làm khuôn để tổng hợp mARN. II. Giả sử gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở đoạn nói trên làm hình thành alen a quy định tổng hợp protein có chức năng khác với protein do gen A quy định thì cơ thể mang alen a có thể biểu hiện thành thể đột biến. III. Nếu gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide dẫn tới đoạn gen nói trên mã hóa nhiều hơn 5 amino acid thì đây có thể là đột biến thay thế cặp T - A bằng cặp X - G. IV. Nếu gen A bị đột biến thêm 1 cặp G – X vào giữa đoạn nói trên và tạo thành alen a thì chuỗi polypeptide do alen a mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polypeptide do gen A mã hóa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119. Một nghiên cứu được thực hiện để xác định khả năng quang hợp của một loài dương xỉ (Loài DX, sống dưới tán rừng) và một loài cây bụi (Loài B, sống ngoài sáng) ở các cường độ ánh sáng (PAR) khác nhau. Kết quả nghiên cứu được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Từ kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu khẳng định sau đúng? I. Ở điều kiện ánh sáng yếu (dưới 200 đơn vị) loài DX quang hợp tốt hơn loài B. II. Để đạt tốc độ quang hợp là cực đại, loài B cần cường độ ánh sáng cao khoảng gấp 9 – 10 lần loài DX. III. Loài DX nhiều khả năng là thực vật ưa bóng, còn loài B là thực vật ưa sáng. IV. Nếu quần xã chứa 2 loài này diễn thế theo hướng tăng dần sự có mặt của các loài cây gỗ, loài B sẽ chiếm ưu thế hơn so với loài DX. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Ở người, bệnh A do 1 gen có 2 alen trên NST thường quy định, alen trội quy không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen lặn quy định bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen khác nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau: Theo lý thuyết, số người có thể xác định chính xác kiểu gen là A. 4. B. 5. C. 7. D. 8. 4
  5. BẢNG ĐÁP ÁN 81C 82C 83B 84D 85C 86A 87B 88B 89D 90D 91C 92C 93A 94C 95B 96A 97C 98A 99B 100C 101C 102D 103C 104D 105A 106D 107B 108C 109B 110D 111D 112C 113C 114C 115C 116B 117B 118B 119C 120B Câu 82: Câu 83: Câu 85: Câu 86: Sống trong khoảng chống chịu, quần thể sẽ rơi vào tình trạng nào dưới đây? A. Giảm mức sinh sản. B. Có khả năng chống lại hiệu quả các các yếu tố bất lợi từ môi trường. C. Tăng cường sinh sản. D. Tăng trưởng mạnh. Câu 87: Hình ảnh bên dưới thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp chọn, tạo giống thực vật: A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Lai tế bào trần. C. Gây đột biến. D. Nuôi cấy mô. Câu 89: Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vùng A. vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ bờ ra ngoài khơi đại dương. B. vĩ độ thấp lên vĩ độ cao, từ bờ ra ngoài khơi đại dương. C. vĩ độ thấp lên vĩ độ cao, từ khơi đại dương vào bờ. D. vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ khơi đại dương vào bờ. Câu 90: Sản phẩm nào sau đây không phải là của công nghệ gen? A. Tơ nhện từ sữa dê. B. Insulin từ huyết thanh của ngựa. C. Sữa cừu chứa protein của người. D. Insulin của người từ E coli. www.captoc.vn Trang 1/6 - Mã đề thi 209 Câu 91: Phát biểu nào sau đây về thuyết tiến hóa hiện đại đúng? A. Khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, chọn lọc tự nhiên, di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. B. Đột biến gen làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. Câu 92: Câu 93: Đối với loài chỉ sinh sản hữu tính, đột biến phát sinh trong quá trình nào sau đây “không” được di truyền cho thế hệ sau? A. Nguyên phân ở tế bào thân. B. Giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn. C. Nguyên phân lần thứ 2 của hợp tử. D. Giảm phân ở tế bào sinh noãn. Câu 94: Đột biến có thể làm tăng số lượng alen của 1gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? A. Đột biến đảo đoạn. B. Đột biến tự đa bội. 5
  6. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến gen. Câu 95: Câu 96: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là: A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. B. Hệ sinh thái tự nhiên được con người đầu tư nên rất tốn kém do đó hiệu suất chuyển hóa năng lượng cao hơn hệ sinh thái nhân tạo. C. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 97: Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đang ở giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptid. II. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã chuỗi polipeptid hoàn chỉnh có 5 axit amin. III. Đầu 5' của phân tử tARN mang axit min Ala. IV. Thứ tự chuỗi polipeptid là Ala – Pro – Gly – Arg – Glu – Met. A. 1. B. 2. C. 4. www.captoc.vn D. 3. Trang 2/6 - Mã đề thi 209 Câu 98: Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu tính trạng màu mắt, các nhà khoa học thực hiện các phép lai sau: Phép lai P (thuần chủng) F1 1 ♀ Đỏ thẫm x ♂ Đỏ tươi 100% Đỏ thẫm 2 ♀ Đỏ tươi x ♂ Đỏ thẫm ♀ Đỏ thẫm; ♂ Đỏ tươi 3 ♀ Đỏ thẫm x ♂Trắng 100% Đỏ thẫm 4 ♀ Đỏ tươi x ♂ Trắng 100% Đỏ tươi 5 ♀F1 (phép lai 1) x ♂ (phép lai 4) ? Tỷ lệ kiểu hình ở phép lai 5 là: A. 1 đỏ thẫm : 1 đỏ tươi. B. 100% đỏ tươi. C. 3 đỏ tươi : 1 đỏ thẫm. D. 100% đỏ thẫm. 6
  7. Câu 99: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật? I. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch. II. Ở đa số động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. IV. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 100: Khi nói về các chu trình nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nitơ chủ yếu là dạng khí trơ trong khí quyển. B. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối chủ yếu là NH 4+ , NO3− . C. Một số vi sinh vật có khả năng cố định nitơ từ không khí. D. Lượng muối nitơ được tổng hợp chủ yếu là do các tia chớp và phản ứng quang hóa. Câu 101: Khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật. Có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp. III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu. IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. A. 4. B. 1. C. 3 D. 2. Câu 102: Câu 103: Đối với các hộ gia đình trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì họ nuôi A. nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn. B. nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. C. nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt. D. một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. Câu 104: AB Câu 105: Xét 3 tế bào sinh tinh của một cá thể đực có kiểu gen DdXEY giảm phân bình thường ab (không có trao đổi chéo) tạo thành các giao tử. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể thu được là: A. 2 và 8. B. 4 và 16. C. 4 và 8. D. 2 và 6. Trang 3/6 - Mã đề thi 209 www.captoc.vn Câu 106: Trong hệ sinh thái bị nhiễm kim loại nặng thủy ngân, trong số các chuỗi thức ăn sau chuỗi thức ăn gây độc cao nhất cho con người là: A. Thực vật → cá → vịt → chó → người. B. Thực vật → động vật phù du → cá → người. C. Thực vật → thỏ → người. D. Thực vật → người. Câu 107: Một loài có bộ NST 2n = 12. Giả sử có một thể đột biến ở 5 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST; cặp số 2 bị lặp đoạn ở 1 NST; cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 6. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có trao đổi chéo diễn ra, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 93,75%. B. Loại giao tử bị đột biến ở 2 NST chiếm 31,25%. 7
  8. C. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%. D. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 62,5%. Câu 108: Ở P, khi lai 2 thứ bí tròn khác nhau người ta thu được F1 đồng loạt bí dẹt, cho các cây bí F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 bí dẹt : 6 bí tròn : 1 bí dài. Kiểu gen của thế hệ P có thể là: A. aaBB Aabb. B. AABB aabb. C. AAbb aaBB. D. AABB aaBB. Câu 109: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) quy định, tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Biết cây hoa đỏ không có alen B. Cho cây F1 có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình tỉ lệ như sau: 37,50% cây hoa tím, thân cao; 18,75% cây hoa tím, thân thấp; 18,75% cây hoa đỏ, thân cao; 12,50% cây hoa vàng, thân cao; 6,25% cây hoa vàng, thân thấp; 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Kiểu gen của cây F1 là: A. Bb B. Aa C. Aa D. Bb AB D d AB D X Xx X Y cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm ab ab tỷ lệ 4,375%. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là: Câu 110: Phép lai giữa ruồi giấm A. 30%. B. 35%. C. 20%. D. 40%. Câu 111: Hình vẽ trên miêu tả quá trình hình thành loài lúa mì hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài duy nhất. B. Sự đa bội hóa diễn ra trong quá trình phân bào, khi các NST đang co xoắn cực đại tại kì giữa. C. Tế bào của lúa mì Triticum aestivum chứa bộ NST của hai loài bố mẹ, cơ thể loài lúa mì này chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được. D. Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm ba bộ NST của ba loài khác nhau. Câu 112: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù sống cùng trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài nào không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên? www.captoc.vn 8
  9. Trang 4/6 - Mã đề thi 209 A. Cách li cơ học. B. Cách li tập tính. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí. Câu 114: Ở 1 quần thể thực vật, khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 Aa 0,04 0,04 0,4 0,36 Có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Yếu tố ngẫu nhiên có thể gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền ở thế hệ F3. II. Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế hệ F3. III. Quần thể ở thế hệ thứ 3 đạt trạng thái cân bằng. IV. Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 115: Mức 4 Câu 116: Khi nghiên cứu quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn nhãn người ta thấy như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3. IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. A. 3. B. 1. C. 4. 9
  10. D. 2. Câu 117: Cho P: ♀ AaBbDd x ♂ AaBbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội – lặn hoàn toàn. Giả sử, trong quá trình phát sinh giao tử đực có 16% số tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân 1, các cặp còn lại phân li bình thường. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có 20% số tế bào sinh trứng bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường. I. Theo lý thuyết, số kiểu gen đột biến tối đa được hình thành ở F1 là 120. II. Số loại hợp tử thể ba tối đa được hình thành ở F1 là 72. III. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AaaBbdd ở F1 là 0,525%. IV. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là 96,8%. Số đáp án đúng là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 118: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền để hỏi về khả năng xuất hiện bệnh mù màu, máu khó đông của con họ trong tương lai. Theo lời kể của người chồng, ông ta bị cả hai bệnh nhưng vợ ông ta bình thường. Mẹ của ông ta bị mù màu còn bố bị máu khó đông. Bố vợ bị bệnh máu khó đông, mẹ vợ không bị bệnh nhưng mẹ vợ chỉ mang alen gây bệnh mù màu, không mang alen gây bệnh máu khó đông. Biết rằng các alen a, b lần lượt quy định bệnh mù màu và máu khó đông. Các alen trội tương ứng quy định trạng thái bình thường. Các alen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y, khoảng cách giữa hai gen trên NST là 2cM. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 4 người. II. Xác suất con mắc bệnh là 0,745. III. Xác suất sinh con mắc cả 2 bệnh là 1/800. A a IV. Kiểu gen của người vợ là X B X b . A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 119: Xét 1 quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: P: 0,2 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb Biết 2 cặp gen Aa, Bb tương tác bổ sung, A-B- qui định màu đỏ; các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng. Quần thể không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở P tần số alen A = 0,6; B= 0,4. II. Qua các thế hệ tần số alen A, B thay đổi làm cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm. III. Kiểu hình hoa đỏ F3 chiếm tỷ lệ . IV. Kiểu hình cây hoa trắng thuần chủng ở F3 là . A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 120: 10