Đề thi tốt nghiệp THPT - Môn thi: Sinh Học 12

docx 5 trang hoaithuong97 8550
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT - Môn thi: Sinh Học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tot_nghiep_thpt_mon_thi_sinh_hoc_12.docx

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp THPT - Môn thi: Sinh Học 12

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi gồm 4 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 220 Câu 81: Các con cừu mang gen sản sinh ra prôtêin người trong sữa của chúng là thành tựu của A. Gây đột biến. B. Nhân bản vô tính. C. Công nghệ gen. D. Cấy truyền phôi. Câu 82: Quá trình giảm phân ở cơ thể đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây? A. AB và aB. B. Ab và ab. C. Ab và aB. D. AB và ab. Câu 83: Nếu mật độ cá thể của một quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng A. kích thước quần thể.B. mức sinh sản. C. mức nhập cư. D. mức cạnh tranh. Câu 84: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. phổ biến.B. thoái hoá.C. liên tục. D. đặc hiệu. Câu 85: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có hai alen là B và b. Theo lý thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ ? A. 100% Bb. B. 100% bb. C. 25%Bb: 75%bb. D. 50%BB: 50%Bb. Câu 86: Dựa vào sự thích nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây, người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt? A. Ánh sáng.B. Gió.C. Độ ẩm. D. Nhiệt độ. D d D Câu 87: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: X X ᵡ X Y, tạo ra F1. Theo lý thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 88: Quá trình dịch mã sử dụng phân tử nào sau đây làm nguyên liệu? A. Axit amin. B. Nuclêôtit.C. Axit béo. D. Glixêrol. Câu 89: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm? A. J.Mônô.B. G.J. Menđen. C. K.Coren. D. T.H.Moocgan. Câu 90: Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen BB, Bb và bb không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây? A. BBbb. B. BBBB.C. Bbbb. D. bbbb. Câu 91: Chim mỏ đỏ bắt con rận kí sinh trên lưng linh dương để ăn. Mối quan hệ giữa chim mỏ đỏ và linh dương thuộc quan hệ A. cạnh tranh. B. hội sinh.C. hợp tác. D. ký sinh. Câu 92: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung sinh? A. Phát sinh thực vật. B. Phát sinh thú. C. Phát sinh bò sát. D. Phát sinh côn trùng. Câu 93: Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hoá? A. Ruột non. B. Ruột thừa. C. Dạ dày. D. Ruột già. Câu 94: Sự trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm phát sinh đột biến A. lệch bội. B. chuyển đoạn NST. C. đảo đoạn NST. D. đa bội. Câu 95: Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là một cặp alen? A. Hạt trơn. B. Quả vàng. C. Hoa trắng. D. Thân cao. Câu 96: Sinh vật nào sau đây thuộc mắt xích mở đầu trong chuỗi thức ăn? A. Sâu ăn lá ngô. B. Cây ngô. C. Ếch đồng. D. Rắn hổ mang. Câu 97: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp NST. Theo lý thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây là đúng? Trang 1/4 - Mã đề thi 220
  2. AB Aa AA Aa A. .B. . C. .D. . ab BB Bb Bb Câu 98: Trong sản xuất nông nghiệp, để tăng năng suất cây trồng, cần thực hiện tối đa bao nhiêu biện pháp sau đây? I. Tưới tiêu nước hợp lý. II. Bón phân hợp lý. III. Trồng cây đúng thời vụ. IV. Tuyển chọn và tạo giống mới có năng suất cao. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 99: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể mang đến quần thể những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể ? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Di - nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 100: Thời gian sống thực tế của một cá thể trong quần thể được gọi là A. tuổi quần thể. B. tuổi sinh thái. C. tuổi sinh lý. D. tuổi đang sinh sản. Câu 101: Trong hệ tiêu hoá của người, dưới tác động của enzim tiêu hoá, tinh bột được biến đổi thành chất nào sau đây? A. Glucôzơ. B. Axit amin. C. Glixêrol. D. Axit béo. Câu 102: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen bbDd và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen BbDd có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A. BBdd. B. bbDd. C. BbDd. D. bbdd. Câu 103: Giả sử một sinh vật có bộ NST 2n = 8; Các cặp NST được ký hiệu là A, a, B, b, D, d và E, e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể một? A. AaBDdEe.B. AAbbDdee. C. aaBBDdEe. D. AAaBbddee. Câu 104: Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen D, d và E, e phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội D và alen trội E quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Phép lai P: cây dị hợp 2 cặp gen ᵡ cây đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình của F1 là A. 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp.B. 1 cây thân cao : 3 cây thân thấp. C. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 105: Để tìm hiểu quá trình hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Nước vôi được sử dụng trong thí nghiệm này nhằm mục đích nào sau đây? A. Chứng minh hô hấp ở thực vật thải CO2. B. Cung cấp canxi cho hạt nảy mầm. C. Giúp hạt nảy mầm nhanh hơn. D. Hấp thụ nhiệt do hô hấp tạo ra. Câu 106: Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của 4 quần xã sinh vật được mô tả ở các hình I, II, III và IV: Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế nguyên sinh? A. I và II.B. III và IV. C. II và IV. D. I và III. Câu 107: Hiện nay dịch COVID-19 đang diễn biến phức tạp, để hạn chế lây lan dịch, mỗi người cần thực hiện đủ bao nhiêu việc sau đây? Trang 2/4 - Mã đề thi 220
  3. I. Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác. II. Thực hiện khai báo y tế khi đi từ địa phương có dịch đến địa phương khác. III. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn. IV. Hạn chế tụ tập đông người khi không cần thiết. V. Thường xuyên đeo khẩu trang vải tại nơi công cộng và đeo khẩu trang y tế tại các cơ sở y tế, khu cách ly. A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 108: Các động vật khác loài, sống trong cùng một môi trường, có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau. Đây là biểu hiện của cách li A. sau hợp tử B. tập tính. C. cơ học. D. nơi ở. Câu 109: Theo lý thuyết, khi nói về sự di truyền của các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Hai cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau phân li độc lập về các giao tử trong quá trình giảm phân. B. Các gen lặn ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới đực nhiều hơn giới cái. C. Các gen trong tế bào chất luôn phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. D. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực. Câu 110: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêrôn Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây của opêron có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay khi môi trường không có lactôzơ? A. Vùng vận hành. B. Gen cấu trúc A. C. Gen cấu trúc Y. D. Gen cấu trúc Z. Câu 111: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu trâu rừng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái thì theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Rận trâu sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái này nếu chúng không lấy thức ăn từ mắt xích khác. II. Số lượng cá thể sâu ăn lá có thể tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn. III. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không có liên quan đến cỏ 1. IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên. A. 3 B. 4. C. 2. D. 1. AB dE AB Câu 112: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4 : 0,4 aB dE aB De ab de : 0,2 . Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? de ab de I. F1 có 14 loại kiểu gen. II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn. III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn. IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 113: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 có thể là trường hợp nào sau đây? A. 1: 1: 1: 1. B. 4: 1: 3. C. 2: 1: 1. D. 1: 3: 1: 3. Câu 114: Ở người, xét 2 cặp gen trên 2 cặp NST thường, gen quy định nhóm máu có 3 alen là IA, IB, IO; kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen D trội hoàn toàn so với alen d. Một cặp vợ chồng có nhóm máu giống nhau, sinh con trai tên là T có nhóm máu A, tóc quăn và hai người con gái có kiểu hình khác bố mẹ về 2 tính trạng đồng thời Trang 3/4 - Mã đề thi 220
  4. hai người con gái này có nhóm máu khác nhau. Lớn lên T kết hôn với H. Cho biết H, bố H và mẹ H đều có nhóm máu A, tóc quăn nhưng em trai của H có nhóm máu O, tóc thẳng. Theo lý thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con gái có nhóm máu A, tóc thẳng của T và H là A. 10/27.B. 1/18. C. 5/108. D. 4/9. Câu 115: Quá trình hình thành các loài B, C, D, từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có. II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III. III. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hoá theo cùng một hướng. IV. Điều kiện địa lý ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể. A. 2.B. 1. C. 3. D. 4. Câu 116: Alen B bị các đột biến điểm tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B 1, B2 và B3. Các chuỗi polipeptit do các alen này quy định lần lượt là: B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly ở chuỗi B bị thay bằng Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3' -> 5' và các codon mã hoá axit amin tương ứng với bảng sau: Axit amin Glixin (Gly) Alanin (Ala) Acginin (Arg) Triptôphan (Trp) Côđon 5'GGU3', 5'GGX3', 5'GXU3', 5'GXX3', 5'XGU3', 5'XGX3', 5'UGG3' 5'GGA3', 3'GGG3' 5'GXA3', 5'GXG3' 5'XGA3', 5'XGG3', 5' AGA3', 5'AGG3' Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên? A. Các alen B1, B2, B3 đều là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nuclêôtit thứ 2 của triplet mã hoá Gly. B. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hoá Gly ở gen B bị thay bằng G hoặc A tạo ra triplet mã hoá Arg ở alen B2. C. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hoá Gly ở gen B bị thay bằng G tạo ra triplet mã hoá Ala ở alen B1. D. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hoá Gly ở alen B bị thay bằng T tạo ra triplet mã hoá Trp ở alen B3. Câu 117: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: hai cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có thể có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. B. Nếu F 1 có tỉ lệ kiểu hình 3: 3: 1: 1 thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống nhau. C. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%. D. Nếu F 1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây P có thể có kiểu gen giống nhau. Câu 118: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng; 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ: 1 Trang 4/4 - Mã đề thi 220
  5. cây thân cao, hoa trắng. Theo lý thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có bao nhiêu phép lai phù hợp? A. 4.B. 6. C. 5. D. 3. Câu 119: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội 3 tính trạng giao phấn với nhau, tạo ra F 1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F 1, số ruồi có 5 alen trội chiếm tỉ lệ A. 13/30. B. 1/3. C. 17/30. D. 2/3. BD Câu 120: Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen bd liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lý thuyết, loại giao tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ A. 6,25%.B. 37,5%. C. 18,75%. D. 12,50%. Hết Trang 5/4 - Mã đề thi 220