Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hoá Học - Mã đề thi 221

docx 7 trang hoaithuong97 8602
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hoá Học - Mã đề thi 221", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_ma_de_thi_221.docx

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hoá Học - Mã đề thi 221

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HOÁ HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: Mã đề thi 221 Số báo danh: . ● Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. ● Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41. Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây? A. K2O.B. Na 2O. C. Fe 2O3. D. CaO. Câu 42. Natri cacbonat là hoá chất quan trọng trong công nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức của natri cacbonat là A. MgCO3.B. NaHCO 3.C. Na 2CO3.D. CaCO 3. Câu 43. Khi đốt rơm rạ, trên các cánh đồng sau những vụ thu hoạch lúa sinh ra nhiều khói bụi, trong đó có khí X. Khí X nặng hơn không khí và gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là A. CO2.B. N 2. C. O2.D. CO. Câu 44. Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit stearic là A. 19.B. 18.C. 16.D. 15. Câu 45. Sắt (III) oxit là chất rắn màu đỏ nâu. Công thức của sắt (III) oxit là A. FeS2.B. Fe 3O4.C. FeCO 3.D. Fe 2O3. Câu 46. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Cu.B. Al.C. Ca.D. Na. Câu 47. Crom có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Cr2O3.B. Cr(OH) 2.C. CrO 3.D. K 2CrO4. Câu 48. Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là A. HCOOCH3.B. CH 3COOC2H5.C. HCOOC 2H5.D. CH 3COOCH3. Câu 49. Công thức phân tử của axit axetic là A. C3H6O.B. C 2H6O.C. C 3H6O2.D. C 2H4O2. Câu 50. Chất nào sau đây là đipeptit? A. Gly-Ala.B. Gly-Ala-Gly.C. Ala-Gly-Gly.D. Gly-Ala-Ala. Câu 51. Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp? A. Tinh bột.B. Poli(vinyl clorua).C. Tơ visco.D. Xenlulozơ. Câu 52. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Cu? A. Fe.B. Ag.C. Mg.D. Zn. Câu 53. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Fe.B. Au.C. Ag.D. Cu. Câu 54. Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. NaCl.B. NaNO 3.C. Na 2SO4.D. H 2SO4 loãng. Câu 55. Chất nào sau đây là muối axit? A. NaNO3.B. K 2SO4.C. KCl.D. NaHSO 4. Câu 56. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. HCl.B. Al(OH) 3.C. Fe(OH) 2.D. AlCl 3. Câu 57. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Lysin. B. Ait glutamic.C. Glyxin.D. Metylamin. Câu 58. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Tinh bột.B. Fructozơ.C. Saccarozơ.D. Xenlulozơ. Câu 59. Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước? A. Na2SO4, K2SO4.B. Na 2SO4, KCl. C. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2.D. NaCl, KCl.
  2. Câu 60. Kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường? A. Ag.B. Na.C. Cu.D. Au. Câu 61. Hoà tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,12 mol khí H2. Giá trị của m là A. 4,86.B. 3,24.C. 1,62.D. 2,16. Câu 62. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp. B. Cao su lưu hoá có tính đàn hồi kém hơn cao su thường. C. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen. D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit. Câu 63. Thuỷ phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là A. 54,0.B. 24,3.C. 27,0.D. 48,6. Câu 64. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thuỷ phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3COOH.B. HCOOH. C. C 2H5OH.D. C 2H5COOH. Câu 65. Cho 4,5 gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 6,66.B. 5,55.C. 5,82.D. 4,85. Câu 66. Cho Fe(OH)2 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? A. FeS.B. FeSO 3.C. Fe 2(SO4)3.D. FeSO 4. Câu 67. Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO 2. Giá trị của V là A. 3,36.B. 2,24.C. 1,12.D. 4,48. Câu 68. Dung dịch chất nào sau đây hoà tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam? A. Propan-1,3-điol. B. Anbumin.C. Saccarozơ.D. Ancol etylic. Câu 69. Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH Y + 2Z F + 2NaOH Y + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic. 0 (b) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 C, thu được anken. (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2. Số phát biểu đúng là A. 3.B. 5.C. 4.D. 2. Công thức của E: (COOCH3)2 F: HOOC – COO – C2H5 E + 2NaOH Y + 2Z (COOCH3)2 + 2NaOH (COONa)2 + 2CH3OH F + 2NaOH Y + T + H2O HOOC – COO – C2H5 + 2NaOH (COONa)2 + C2H5OH + H2O Câu 70. Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,40 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH 4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 8,12 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,30 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,19.B. 0,22.C. 0,20.D. 0,18.
  3. CnH2n : a mol C4H10 x mol CmH2m + 2 : y mol hỗn hợp X: a +y = 0,40 (1) Bảo toàn C: 4x = na + my (2) Khối lượng dung dịch Br2 tăng = manken = 14na = 8,12 => na = 0,58 mol C4H10 + 6,5O2 4CO2 + 5H2O x 6,5x CnH2n + 1,5nO2 nCO2 + nH2O a 1,5na CmH2m + 2 + (1,5m + 0,5)O2 mCO2 + (m+1)H2O y .(1,5m + 0,5)y = 0,3 mol Ta có : 6,5x = 1,5na + (1,5m + 0,5)y = 1,5*0,58 + 0,3 = 1,17 => x = 0,18 Mà theo (2): 4x = na + my => 4*0,18 = 0,58 + my => my = 0,14 Mặt khác (1,5m + 0,5)y = 0,3 => y = 0,18 mol, thay vào (1) => a = 0,22 mol => Chọn B. Câu 71. Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe 3O4. Hoà tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,5 mol HCl (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 0,125 mol H 2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hoà tan hết m gam X trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,15 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H 2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 199,45 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 3,90%.B. 5,20%.C. 3,25%.D. 6,50%. Cu2+ : x Cu Cu2+ + 2e 2H+ + 2e H2 Fe2+ : a Fe Fe2+ + 2e 0,25 0,25 0,125 Fe3+ : b Fe Fe3+ + 3e 2H+ + O2- H2O +1,5 mol HCl (dư 20%) Cl- : 1,5 mol O + 2e O2- 1 0,5 1,25 mol p.ư H+ :0,25 mol 1 0,5 Cu Bảo toàn e: x + a + 1,5b = 0,625 mol (1) CuO Fe 2+ Fe3O4 Cu : x Cu(OH)2 :x CuO : x 2+ + H2SO4 Fe : m + Ba(OH)2 Fe(OH)2 : m nung Fe2O3:0,5m+0,5n 3+ Fe : n Fe(OH)3 : n BaSO4 : 0,65 mol 2- SO4 : x + m + 1,5n BaSO4 : 0,65 mol Cu Cu2+ + 2e O + 2e O2- x 2x 0,5 1 mol Fe Fe2+ + 2e S+6 + 2e S+4 m 2m 0,3 .0,15 Fe Fe3+ + 3e n 3n Bảo toàn e: 2x + 2m + 3n = 1,3 mol => x + m + 1,5n = 0,65 mol (2) Khối lượng chất rắn sau khi nung = mCuO + mFe2O3 + mBaSO4 = 80x + 80(m + n) + 233*0,65 =199,45 Hay x + m + n = 0,6 (3) Từ (2) và (3) => n = 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố Fe: a + b = m + n (4) Lấy (2) – (1) => m + 1,5n – (a + 1,5b) = 0,025 hay 0,5n – 0,5b = 0,025 => b = 0,05 mol = nFeCl3 Suy ra %mFeCl3 = (0,05*162,5)/250 = 3,25% => Chọn C
  4. Câu 72. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều. Phát biểu nào sau đây sai? A. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau. B. Sau bước 3, kết tủa đã bị hoà tan, thu được dung dịch màu xanh lam. C. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh. D. Ở bước 3, glucozơ bị oxi hoá thành axit gluconic. Câu 73. Hoà tan hoàn toàn 25,5 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 252,5 0 0 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10 C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10 C, cứ 100 gam H2O hoà tan được 67,25 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 77.B. 15.C. 17. D. 30. nAl2O3 = 0,25 mol => nAl(NO3)3 = 0,5 mol => mAl(NO3)3 = 106,5 gam Al(NO3)3.9H2O Al(NO3)3 + 9H2O x x 9x khối lượng dung dịch khi làm lạnh đến 100C là 252,5 – 375x Ta có: 100 gam H2O hoà tan được 67,25 gam Al(NO3)3 tạo thành 167,25gam dung dịch Tương ứng : 106,5 – 213x 252,5 – 375x Hay 67,25*(252,5 – 375x) = 167,25*(106,5 – 213x) => x = 0,0799 mol m= 0,0799*375 = 29,9625 gam gần nhất với giá trị 30 => chọn D Câu 74. Cho các phát biểu sau: (a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật. (b) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hoà (phân tử có gốc hidrocacbon không no). (c) Quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thuỷ phân. (d) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein. (đ) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4.C. 5.D. 2. Câu 75. Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 5,92 gam.B. 2,36 gam.C. 2,92 gam.D. 3,65 gam. H2O +O2 CO2 : 1 mol X Y + Na Z E hai ancol có cùng số C 0,2 mol H2 0 + NaOH +O2,t F : 26,96 gam H2O Na2CO3 CO2 : 0,2 mol Số mol nOH = nCOO = 2nH2 = 0,4 mol = nNaOH = 2nNa2CO3 Trong muối Na = C => muối trong F là HCOONa : x x + 2y = 0,4 x = 0,16 (COONa)2 : y 68x + 134y = 26,96 y = 0,12
  5. Hai ancol có dạng ROH : a a + 2b = 0,4 => a + b mY = 0,02*146 = 2,92 gam. Chọn C COOC2H5 Z HCOO – CH2 l COO – CH2 : 0,1 mol l COO – C2H5 Câu 76. Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E, thu được 0,02 mol N 2, 0,14 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 28,24%.B. 45,04%. C. 22,52%. D. 56,49%. Ta thấy nH2O – nCO2 = 0,05 mol = nE => hai amin đều no CnH2n + 3N + (1,5n + 0,75)O2 nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2 x nx (n + 1,5)x 0,5x CnH2n + 4N2 + (1,5n + 1)O2 nCO2 + (n + 2)H2O + N2 y ny (n + 2)y y CpH2p + 1,5pO2 pCO2 + pH2O z 1,5pz pz pz x + y + z = 0,05 x = 0,02 nx + ny + pz = 0,14 => y = 0,01 0,5x + y = 0,02 z = 0,02 1,5x + 2y = 0,05 0,03n + 0,02p = 0,14 => 3n + 2p = 14 => n = 3; p = 2,5 X là C3H9N 0,02 mol mE = 0,02*28 + 0,14*12 + 0,19*2 = 2,62 mX = 0,02*59 = 1,18 gam =>%mX = 1,18/2,62 = 45,038% => Chọn B Câu 77. Cho sơ đồ chuyển hoá: + X + Y + X + Y NaOH Z NaOH E BaCO3 Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO 3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thoã mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaHCO3, BaCl2.B. Ba(HCO 3)2, Ba(OH)2. C. NaHCO3, Ba(OH)2.D. CO 2, BaCl2. Câu 78. Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,2 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 50,8 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hoà tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,5 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,15.B. 0,20.C. 0,25. D. 0,30. 3+ +6 +4 Fe : a mol Fe : y + H2SO4 Fe : y S + 2e S Mg : 0,2 mol 1 0,5 x = 0,1 2+ Cu(NO3)2 : 2x Cu : 2x Cu : 2x BT electron: 3y + 7x = 1 y = 0,1 + AgNO3 : 3x Ag : 3x Ag : 3x 56y + 452x = 50,8
  6. 2(a – y) + 0,4 = 7x => a = 0,25. Chọn C. Câu 79. Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 : 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 38,22 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 45,95%.B. 48,25%.C. 46,74%.D. 47,51%. C17H33COOH : 4x + a C15 H 31COOH : 3x + b C3H2 : 2x (a + b = 6x) Phản ứng cháy C18H34O2 + 25,5O2 18CO2 + 17H2O 4x + a 25,5(4x + a) C16H32O2 + 23O2 16CO2 + 16H2O 3x + b 23(3x + b) C3H2 + 3,5O2 3CO2 + H2O 2x 7x C17H33COOH + NaOH C17H33COONa + H2O 4x + a 4x + a C15H31COOH + NaOH C15H31COONa + H2O 3x + b 3x + b Ta có: 25,5(4x + a) + 23(3x + b) + 7x = 3,26 x = 0,01 304(4x + a) + 278(3x + b) = 38,22 a = 0,04 a + b = 6x b = 0,02 C17H33COO X là C17H33COO C3H5 : 0,02 mol C15H31COO mE = 282*0,08 + 256*0,05 + 38*0,02 = 36,12 gam. mX = 0,02*858 = 17,16 gam %mX = 17,16/36,12 = 47,508%. Chọn D. Câu 80. Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được Fe2O3. (b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở anot. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hoá học. Số phát biểu đúng là A. 1.B. 4.C. 2.D. 3. ===HẾT===