Đề thi Khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 - Lần 1 - Mã đề: 201 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Tiên Du Số 1 (Có đáp án)

doc 8 trang Hùng Thuận 21/05/2022 10930
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 - Lần 1 - Mã đề: 201 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Tiên Du Số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_mon_hoa_hoc_lop_12_lan_1_ma_de_20.doc

Nội dung text: Đề thi Khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 - Lần 1 - Mã đề: 201 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Tiên Du Số 1 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 TRƯỜNG THPT TIÊN DU SỐ 1 NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: Hóa học Đề gồm 4 trang Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề 201 Họ và tên thí sinh: . Số báo danh: * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137. * Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 1: Chất X ở điều kiện thường là chất khí, không màu, mùi khai, tan tốt trong nước. X là A. NH3. B. Cl2. C. H2S. D. N2. Câu 2: Cho dung dịch H2SO4 (loãng) lần lượt tác dụng với các chất sau: FeCl2, Fe2O3, Fe(NO3)2, FeCO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 3: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. anilin. B. metylamin. C. phenol. D. axit axetic. Câu 4: NaHCO3 không tác dụng với A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. HCl. D. K2SO4. + 2+ 2- - Câu 5: Dung dịch Y chứa 0,01 mol Na ; 0,02 mol Mg ; 0,015 mol SO4 và y mol Cl . Giá trị của y là A. 0,015. B. 0,020. C. 0,035. D. 0,010. Câu 6: Cho 4,5 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là A. 8,85 gam. B. 8,15 gam. C. 7,65 gam. D. 8,10 gam. Câu 7: Cho các phát biểu sau: a) Nhỏ vài giọt anilin vào nước, anilin tan tạo dung dịch đồng nhất. b) Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. c) Ở điều kiện thích hợp, tristearin phản ứng được với dung dịch brom. d) Mỗi gốc C6H10O5 trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 8: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng sẵn 1 ml dung dịch amin X, thấy trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng. X là A. benzenamin. B. hexametylenđiamin. C. N,N-đimetylmetanamin. D. đimetylamin. Câu 9: Mantozơ (đường mạch nha), là đồng phân của saccarozơ, được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ. Số nguyên tử hiđro trong phân tử mantozơ là A. 10. B. 22. C. 11. D. 12. Câu 10: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH2C6H5. C. C6H5COOCH3. D. C6H5CH2COOCH3. Câu 11: Oxit nào sau đây không bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao? A. Fe2O3. B. FeO. C. CuO. D. Al2O3. Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. CH3CH2NHCH3. B. C6H5NH2. C. CH3NH2. D. (CH3)3N. Câu 13: Axit acylic không phản ứng với A. Na2SO4 B. CaCO3. C. Mg. D. Br2. Câu 14: Thủy phân tristearin trong dung dịch H 2SO4 loãng, thu được sản phẩm là glixerol và axit có công thức A. C17H35COOH. B. C17H33COOH. C. C15H31COOH. D. C17H31COOH. Trang 1/8 - Mã đề thi 201
  2. Câu 15: Chất nào sau đây trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro? A. Metan. B. Toluen. C. Axetilen. D. Butan. Câu 16: Cho dần dần từng giọt dung dịch NH3 đến dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al(NO3)3. Hiện tượng quan sát được là A. Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan khi NH3 dư. B. Có kết tủa màu nâu đỏ, kết tủa không tan khi NH3 dư. C. Có kết tủa màu nâu đỏ, sau đó kết tủa tan khi NH3 dư. D. Có kết tủa trắng xuất hiện, kết tủa không tan khi NH3 dư. Câu 17: Trong phân tử anđehit phải có nhóm chức A. -NH2. B. -COOH. C. -OH. D. -CHO. Câu 18: Nhỏ dung dịch I2 vào ống nghiệm chứa dung dịch hồ tinh bột, ống nghiệm chứa dung dịch hồ tinh bột và iot sẽ có A. màu tím. B. màu hồng. C. màu xanh tím. D. màu xanh lam. Câu 19: Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây không thu được oxit kim loại? A. Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. AgNO3. D. CaCO3 Câu 20: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất kết tủa? A. NH4Cl và AgNO3. B. NaOH và H2SO4. C. Na2CO3 và KOH. D. Ba(OH)2 và NH4Cl. Câu 21: Canxi sunfat (thành phần chính của thạch cao) có công thức hóa học là A. CaCO3. B. CaSO4. C. CaO. D. Ca(OH)2. Câu 22: Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng trao đổi ion? A. MgSO4 + BaCl2 MgCl2 + BaSO4. B. HCl + AgNO3 AgCl + HNO3. C. 2NaOH + CuCl2 2NaCl + Cu(OH)2. D. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag. Câu 23: Nguyên tố luôn có trong hợp chất hữu cơ là A. nitơ. B. oxi. C. cacbon. D. hiđro. Câu 24: Để phản ứng vừa đủ với 11,1 gam CH 3COOCH3 cần V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là A. 0,2. B. 0,1. C. 0,5. D. 0,3. Câu 25: Trong phân tử trioleoylglixerol có số nguyên tử oxi là A. 3. B. 4. C. 6. D. 2. Câu 26: Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường? A. Metylamin. B. Etyl axetat. C. Glucozơ. D. Anilin. Câu 27: Kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nguội là A. Zn. B. Al. C. Cu. D. Mg. Câu 28: Có 5 dung dịch NH 3, CH3COOH, NH4Cl, NaOH, CH3COONa có cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, X, Y. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau: Dung dịch A B C X Y pH 2,88 5,13 13,00 11,50 8,88 Khả năng dẫn điện Kém Tốt Tốt Kém Tốt Các dung dịch A và C lần lượt là A. NH4Cl, NH3. B. NH4Cl, NaOH. C. CH3COOH, NH3. D. CH3COOH, NaOH. Câu 29: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện? A. HNO3. B. CH3COOH. C. C3H5(OH)3. D. KCl. Câu 30: Để tráng bạc ruột một chiếc phích, ta cho dung dịch chứa 10,8 gam glucozơ phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là A. 6,48 gam. B. 25,92 gam. C. 12,96 gam. D. 10,368 gam. Trang 2/8 - Mã đề thi 201
  3. Câu 31: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau: (a) Z và T là các ancol no, đơn chức; (b) Chất T tan vô hạn trong nước; (c) E tác dụng với Br2 (trong CCl4) theo tỉ lệ mol 1: 2; (d) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. Số phát biểu không đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 32: Hỗn hợp E gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Hoàn toàn 44,7 gam E vào nước được dung dịch F. Chia F thành ba phần bằng nhau. - Phần 1: tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. - Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. - Phần 3: tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau. B. Muối R2CO3 không bị nhiệt phân. C. Giá trị của V là 200. D. Nếu cho F tác dụng NaOH dư sẽ tạo ra 0,66 mol chất khí. Câu 33: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70 oC. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau, phát biểu đúng là A. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. B. Để hiệu suất phản ứng cao hơn, ta nên dùng dung dịch axit axetic 15%. C. Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tạo dung dịch đồng nhất. Câu 34: Hỗn hợp M gồm hai amin X, Y (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp, M X < MY) và hiđrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M thu được x mol N 2; 0,31 mol CO2; 0,19 mol H2O. Biết X, Y, Z đều là chất khí ở điều kiện thường. Thành phần % khối lượng của X trong M có giá trị gần nhất là A. 7%. B. 81%. C. 19%. D. 29%. Câu 35: Hỗn hợp F gồm chất X (C xHyO4N2) và chất Y (C mHnO2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol F tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol KOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 21,28 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong F là A. 41,54%. B. 26,35%. C. 54,45%. D. 31,35%. Câu 36: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O 2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp F gồm các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong F là A. 12,0%. B. 73,1%. C. 14,9%. D. 18,70%. Câu 37: Thủy phân hoàn toàn x mol triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm kali oleat; kali panmitat và C 17HyCOOK). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X cần 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2,00 mol H2O. Giá trị của m là A. 37,36. B. 37,28. C. 18,68. D. 18,64. Câu 38: Cho 5,62 gam hỗn hợp G gồm Mg(NO 3)2, Mg, Al phản ứng hết trong dung dịch chứa x mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X (chỉ chứa các muối trung hòa, khối lượng muối 31,0 gam) và hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 6,67 gam kết tủa. Nếu đem cô cạn dung dịch X, lấy phần rắn đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 23,34 gam hỗn hợp khí và hơi. Cho các phát biểu sau về bài toán: Trang 3/8 - Mã đề thi 201
  4. (1) Số mol hỗn hợp khí Y là 0,015 (mol); (2) Giá trị của x là 0,48; (3) Phần trăm khối lượng Mg trong G là 44,84%; - (4) Số mol ion NO3 trong dung dịch X là 0,42; (5) Số mol NaOH phản ứng tối đa với dung dịch X là 0,485. Số phát biểu không đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 39: Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam E, thu được 0,9 mol CO2 và 1,05 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 21,7 gam E với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là A. 10,80. B. 9,18. C. 15,30. D. 12,24. Câu 40: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc (có mặt axit sunfuric đặc, nóng). Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là A. 300. B. 100. C. 420. D. 210. HẾT Trang 4/8 - Mã đề thi 201
  5. Biết Hiểu VD VDC Tổng LỚP Nội dung Tổng LT BT LT BT LT BT LT BT LT BT 1. Sự điện li, phản ứng trong dung 1 1 1 1 2 dịch điện li 2. Các nguyên tố 5 1 6 0 6 phi kim và hợp chất 11 3. Đại cương hữu 2 2 0 2 cơ và hiđrocacbon 4. Ancol, phenol, anđehit, axit 2 2 0 2 cacboxylic 5. Este, lipit 2 1 1 1 1 3 3 6 12 6. Cacbohiđrat 2 1 1 2 2 4 7. Amin 2 1 1 2 2 4 1 8. Tổng hợp hữu cơ 3 2 1 5 2 7 Tổng hợp 1 7 9. Tổng hợp vô cơ 3 2 1 5 2 16 0 8 4 4 4 0 4 28 12 40 Tổng 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 Đ SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Tên môn: HÓA HỌC 12- 1 Thời gian làm bài: 50 phút; Mã đề thi: 201 (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Mã số: Câu 1: Chất X ở điều kiện thường là chất khí, không màu, mùi khai, tan tốt trong nước. X là A. NH3. B. Cl2. C. H2S. D. N2. Câu 2: Cho dung dịch H2SO4 (loãng) lần lượt tác dụng với các chất sau: FeCl2, Fe2O3, Fe(NO3)2, FeCO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 3: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. anilin. B. metylamin. C. phenol. D. axit axetic. Câu 4: NaHCO3 không tác dụng với A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. HCl. D. K2SO4. + 2+ 2- - Câu 5: Dung dịch Y chứa 0,01 mol Na ; 0,02 mol Mg ; 0,015 mol SO4 và y mol Cl . Giá trị của y là A. 0,015. B. 0,020. C. 0,035. D. 0,010. Câu 6: Cho 4,5 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là A. 8,85 gam. B. 8,15 gam. C. 7,65 gam. D. 8,10 gam. Trang 5/8 - Mã đề thi 201
  6. Câu 7: Cho các phát biểu sau: a) Nhỏ vài giọt anilin vào nước, anilin tan tạo dung dịch đồng nhất. b) Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. c) Ở điều kiện thích hợp, tristearin phản ứng được với dung dịch brom. d) Mỗi gốc C6H10O5 trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm OH. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 8: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng sẵn 1 ml dung dịch amin X, thấy trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng. X là A. benzenamin. B. hexametylenđiamin. C. N,N-đimetylmetanamin. D. đimetylamin. Câu 9: Mantozơ (đường mạch nha), là đồng phân của saccarozơ, được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ. Số nguyên tử hiđro trong phân tử mantozơ là A. 10. B. 22. C. 11. D. 12. Câu 10: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH2C6H5. C. C6H5COOCH3. D. C6H5CH2COOCH3. Câu 11: Oxit nào sau đây không bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao? A. Fe2O3. B. FeO. C. CuO. D. Al2O3. Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. CH3CH2NHCH3. B. C6H5NH2. C. CH3NH2. D. (CH3)3N. Câu 13: Axit acylic không phản ứng với A. Na2SO4 B. CaCO3. C. Mg. D. Br2. Câu 14: Thủy phân tristearin trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được sản phẩm là glixerol và axit có công thức A. C17H35COOH. B. C17H33COOH. C. C15H31COOH. D. C17H31COOH. Câu 15: Chất nào sau đây trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro? A. Metan. B. Toluen. C. Axetilen. D. Butan. Câu 16: Cho dần dần từng giọt dung dịch NH3 đến dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al(NO3)3. Hiện tượng quan sát được là A. Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan khi NH3 dư. B. Có kết tủa màu nâu đỏ, kết tủa không tan khi NH3 dư. C. Có kết tủa màu nâu đỏ, sau đó kết tủa tan khi NH3 dư. D. Có kết tủa trắng xuất hiện, kết tủa không tan khi NH3 dư. Câu 17: Trong phân tử anđehit phải có nhóm chức A. -NH2. B. -COOH. C. -OH. D. -CHO. Câu 18: Nhỏ dung dịch I2 vào ống nghiệm chứa dung dịch hồ tinh bột, ống nghiệm chứa dung dịch hồ tinh bột và iot sẽ có A. màu tím. B. màu hồng. C. màu xanh tím. D. màu xanh lam. Câu 19: Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây không thu được oxit kim loại? A. Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. AgNO3. D. CaCO3 Câu 20: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất kết tủa? A. NH4Cl và AgNO3. B. NaOH và H2SO4. C. Na2CO3 và KOH. D. Ba(OH)2 và NH4Cl. Câu 21: Canxi sunfat (thành phần chính của thạch cao) có công thức hóa học là A. CaCO3. B. CaSO4. C. CaO. D. Ca(OH)2. Câu 22: Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng trao đổi ion? A. MgSO4 + BaCl2 MgCl2 + BaSO4. B. HCl + AgNO3 AgCl + HNO3. Trang 6/8 - Mã đề thi 201
  7. C. 2NaOH + CuCl2 2NaCl + Cu(OH)2. D. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag. Câu 23: Nguyên tố luôn có trong hợp chất hữu cơ là A. nitơ. B. oxi. C. cacbon. D. hiđro. Câu 24: Để phản ứng vừa đủ với 11,1 gam CH3COOCH3 cần V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là A. 0,2. B. 0,1. C. 0,5. D. 0,3. Câu 25: Trong phân tử trioleoylglixerol có số nguyên tử oxi là A. 3. B. 4. C. 6. D. 2. Câu 26: Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường? A. Metylamin. B. Etyl axetat. C. Glucozơ. D. Anilin. Câu 27: Kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nguội là A. Zn. B. Al. C. Cu. D. Mg. Câu 28: Có 5 dung dịch NH 3, CH3COOH, NH4Cl, NaOH, CH3COONa có cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, X, Y. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau: Dung dịch A B C X Y pH 2,88 5,13 13,00 11,50 8,88 Khả năng dẫn điện Kém Tốt Tốt Kém Tốt Các dung dịch A và C lần lượt là A. NH4Cl, NH3. B. NH4Cl, NaOH. C. CH3COOH, NH3. D. CH3COOH, NaOH. Câu 29: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện? A. HNO3. B. CH3COOH. C. C3H5(OH)3. D. KCl. Câu 30: Để tráng bạc ruột một chiếc phích, ta cho dung dịch chứa 10,8 gam glucozơ phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là A. 6,48 gam. B. 25,92 gam. C. 12,96 gam. D. 10,368 gam. Câu 31: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau: (a) Z và T là các ancol no, đơn chức. (b) Chất T tan vô hạn trong nước. (c) E tác dụng với Br2 (trong CCl4) theo tỉ lệ mol 1: 2. (d) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. Số phát biểu không đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 32: Hỗn hợp E gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Hoàn toàn 44,7 gam E vào nước được dung dịch F. Chia F thành ba phần bằng nhau. - Phần 1: tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. - Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. - Phần 3: tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau. B. Muối R2CO3 không bị nhiệt phân. C. Giá trị của V là 200 (ml). D. Nếu cho F tác dụng NaOH dư sẽ tạo ra 0,66 mol chất khí. Câu 33: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70 oC. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau, phát biểu đúng là A. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. Trang 7/8 - Mã đề thi 201
  8. B. Để hiệu suất phản ứng cao hơn, ta nên dùng dung dịch axit axetic 15%. C. Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tạo dung dịch đồng nhất. Câu 34: Hỗn hợp M gồm hai amin X, Y (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp, MX < MY) và hiđrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M thu được x mol N2; 0,31 mol CO2; 0,19 mol H2O. Biết X, Y, Z đều là chất khí ở điều kiện thường. Thành phần % khối lượng của X trong M có giá trị gần nhất là A. 7%. B. 81%. C. 19%. D. 29%. Câu 35: Hỗn hợp F gồm chất X (CxHyO4N2) và chất Y (CmHnO2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol F tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol KOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 21,28 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong F là A. 41,54%. B. 26,35%. C. 54,45%. D. 31,35%. Câu 36: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp F gồm các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong F là A. 12,0%. B. 73,1%. C. 14,9%. D. 18,70%. Câu 37: Thủy phân hoàn toàn x mol triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm kali oleat; kali panmitat và C17HyCOOK). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X cần 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2,00 mol H2O. Giá trị của m là A. 37,36. B. 37,28. C. 18,68. D. 18,64. Câu 38: Cho 5,62 gam hỗn hợp G gồm Mg(NO 3)2, Mg, Al phản ứng hết trong dung dịch chứa x mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X (chỉ chứa các muối trung hòa, khối lượng muối 31,0 gam) và hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được 6,67 gam kết tủa. Nếu đem cô cạn dung dịch X, lấy phần rắn đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 23,34 gam hỗn hợp khí và hơi. Cho các phát biểu sau về bài toán: (1) Số mol hỗn hợp khí Y là 0,015 (mol); (2) Giá trị của x là 0,48; (3) Phần trăm khối lượng Mg trong G là 44,84%; - (4) Số mol ion NO3 trong dung dịch X là 0,42; (5) Số mol NaOH phản ứng tối đa với dung dịch X là 0,485. Số phát biểu không đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 39: Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam E, thu được 0,9 mol CO2 và 1,05 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 21,7 gam E với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là A. 10,80. B. 9,18. C. 15,30. D. 12,24. Câu 40: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc (có mặt axit sunfuric đặc, nóng). Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là A. 300. B. 100. C. 420. D. 210. HẾT Trang 8/8 - Mã đề thi 201