Đề thi thử vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Vĩnh Bảo (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Vĩnh Bảo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_vao_lop_10_thpt_mon_toan_nam_hoc_2018_2019_phong.doc
Nội dung text: Đề thi thử vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Vĩnh Bảo (Có đáp án)
- UBND HUYỆN VĨNH BẢO ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2018– 2019 MÔN: TOÁN (Đề thi gồm 01 trang) (Thời gian:120 phút không kể giao đề) Bài 1 (1,5 điểm). x x x 1 Cho hai biểu thức A =9 4 5 5 và B = (x 0, x 1) x x 1 a) Rút gọn biểu thức A và B. b) Tìm giá trị của x để tổng ba lần biểu thức A với biểu thức B có giá trị bằng 0? Bài 2 (1,5 điểm). a) Xác định hệ số a và b của hàm số y ax b biết đồ thị của hàm số là đường thẳng song song với đường thẳng y 2x 2018 và đi qua điểm A( 1;3) . b) Tìm cặp giá trị (x; y) thỏa mãn đồng thời hai pt: 2x - y = 3 và pt: x - 2y = 9. Bài 3 (2,5 điểm). Cho phương trình: x2 2mx m 7 0 (1), với m là tham số. a) Giải phương trình với m = -1. 1 1 b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn hệ thức 16 x1 x2 2. Bài toán thực tế: Một hãng Taxi đưa ra cách tính tiền như sau: Quãng đường đi nhỏ hơn hoặc bằng 1km phải trả 12000 đồng và 10000 đồng phụ thu. Từ km thứ 2 đến km thứ 10 mỗi km phải trả 10000 đồng và số tiền phụ thu giảm dần 1000 đồng/1km (tức là quãng đường cứ tăng lên 1 km thì số tiền phụ thu giảm 1000 đồng). Từ km thứ 11 trở đi được tính đồng giá 8000 đồng/km. Một lần bạn Huyền đi chơi cùng gia đình bằng taxi của hãng trên, quãng đường đã đi là một số tự nhiên có 2 chữ số. Biết rằng chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 1. Tổng bình phương 2 chữ số ấy bằng 41. Hỏi gia đình bạn Huyền đi hết quãng đường dài bao nhiêu km và phải trả bao nhiêu tiền? Bài 4 (3,5 điểm). 1. Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn tâm O. Kẻ đường cao AD và đường kính AA’.Gọi E; F theo thứ tự là chân đường vuông góc hạ từ B và C xuống đường kính AA’. a) Chứng minh: tứ giác AEDB nội tiếp. b) Chứng minh: DB.AC = AD.A’C c) Chứng minh: DE AC. d) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh MD = ME = MF 2. Tính bán kính đáy của một hình trụ có chiều cao bằng hai lần đường kính đáy. Diện tích xung quanh của hình trụ là 288 cm2. Bài 5 (1 điểm). 18 x a) Cho x là số dương, chứng minh: 6; Dấu “=” xảy ra khi nào ? x 2 b) Cho hai số dương x, y thỏa mãn: x 2y 18 . 9x 18y 2x 5y Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P 2018 . xy 12 Hết
- UBND HUYỆN VĨNH BẢO HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II MÔN: TOÁN 9 (Đáp án gồm 03 trang) Bài Câu Yêu cầu cần đạt Điểm Ta có: A = 9 4 5 5 ( 5 2) 2 5 0,25 5 2 5 5 2 5 2 (vì 5 2 ) 0,25 a x x x 1 x.( x 1) ( x 1).( x 1) Bài 1 B = 0,25 x x 1 x x 1 (1,5đ) 0,25 x 1 x 1 2 x Có: 3A + B = 0 6 2 x 0 0,25 b 2 x 6 x 3 x 9(t/m) Vậy với x = 9 thì 3A + B = 0 0,25 * Đồ thị của hàm số y ax b là đường thẳng song song với đường thẳng y 2x 2013 nên ta có a 2 và b 2018 . 0,25 a * Đồ thị đi qua điểm A(-1;3) nên ta có 0,25 3 a.( 1) b 3 2.( 1) b b 5 (t/m) * Vậy a = 2 và b = 5 0,25 Cặp giá trị (x; y) thỏa mãn đồng thời cả hai phương trình là nghiệm của Bài 2 2x y 3 (1,5đ) hệ: x 2y 9 0,25 2x y 3 3y 15 b 2x 4y 18 2x y 3 y 5 y 5 0,25 2x 2 x 1 Vậy cặp giá trị cần tìm (x; y) = (–1; –5) 0,25 Thay m = -1 ta được pt: x2 2x 8 0 0,25 1.a ' 1 ( 8) 9 . 0,25 0,25 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 2; x2 4 ' m2 m 7 hay 2 1 27 ' m > 0 với mọi m nên pt luôn có 2 nghiệm phân biệt. 0,25 2 4 1.b x1 x2 2m Theo Định lý Vi-et ta có: x1 x2 m 7 0,25 1 1 x x 2m Theo bài ra 16 1 2 16 16 m = 8 x x x x m 7 0,25 Bài 3 1 2 1 2
- (2,5đ) Gọi chữ số hàng chục của số phải tìm là: x (x *, x DB.AC = AD.A’C (đpcm) 0,25 Tứ giác AEDB nội tiếp (câu a) (cùngE· DC bù vớiB· A E ) B· DE Mà B· AE B· CA’ (cùng chắn cung A’B) C· DE D· CA’, chúng ở vị trí so le trong DE//A’C 0,25 1.c Mặt khác: góc ACA' = 900 (chắn nửa đường tròn) = > A’A AC DE AC(đpcm) 0,25
- - Gọi N là trung điểm của AB Xét ABC có: MB = MC, NA = NB => MN//AC(t/c đường TB) mà DE AC(câu c) MNDE MN đi qua trung điểm của DE (đường kính vuông goc dây cung) MN là đường trung trực của DE ME = MD (*) 0,25 - Gọi I là trung điểm của AC. Xét ABC có MB = MC, IA = IC => MI //AB (t/c đường TB) (1) 0 1.d Có tứ giác ADFC nội tiếp(góc ADC = góc AFC = 90 ) F· AC F· DC (cùng chắn cung FC) Mà F· AC A· 'BC (cùng chắn cung A’C) A· ’BC F· DC , mà A· ’BC,F· DC ở vị trí đồng vị => DF // BA’ (2) Có A· BA ' 900 AB A 'B (chắn nửa đường tròn)(3) - Từ (1), (2), (3) MI DF IM đi qua trung điểm của DF (đường kính vuông goc dây cung) IM là đường trung trực của DF MF = MD ( ) 0,25 - Từ (*), ( ) MD = ME = MF(đpcm) Diện tích xung quanh của hình trụ là Sxq= 2 rh 0,25 2 Mà h = 4r nên 288 = 2 r. 4r r = 6(cm) 0,25 Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có: a 18 x 18 x 2. . 6(x 0) ; Dấu "=" xảy ra khi x = 6 0,25 x 2 x 2 9 18 x 5y 18 x 9 y x 2y P 2018 2018 0,25 y x 6 12 x 2 y 4 3 3 18 x Theo phần a) ta có: 6 . ( với x > 0) x 2 Bài 5 9 y 9 y 9 y Lập luận tương tự có: 2. . 3. ( với y>0) (1,0đ) y 4 y 4 y 4 x 2y x 2y 18 b và (do x 2y 18 ). 3 3 3 3 18 x 9 y x 2y 18 => P 2018 6 3 2018 2021 . 0,25 x 2 y 4 3 3 3 18 x 9 y ; ; x 6 Vậy MinP = 2021 khi và chỉ khi x 2 y 4 . 0,25 y 6 x 2y 18;x, y 0 Tổng 10đ Ghi chú: - Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa; - Vẽ hình sai không chấm, không vẽ hình làm đúng phần nào cho nửa số điểm phần đó; - Trong một câu nếu phần trên sai thì không chấm phần dưới, đúng đến đâu cho điểm đến đó; - Trong một bài có nhiều câu, nếu HS công nhận KQ câu trên để làm câu dưới mà đúng vẫn chấm điểm./. Hết