Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Đề số 1 - Năm học 2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Đề số 1 - Năm học 2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_tieng_anh_de_so_1_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Đề số 1 - Năm học 2022 (Có đáp án)
- File Word ạ Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Cuốn sách này Cơ Trang Anh soạn theo hướng “phủ” và “tủ”: PHỦ: Kiến thức phủ khắp tồn bộ chương trình để các bác Bộ ra vào chỗ nào mình cũng trúng. TỦ: Tập trung vào những phần chắc chắn sẽ cĩ trong thi. Giúp các bạn cĩ định hướng ơn và ơn cĩ trọng điểm. Tủ ở cấp độ cao như Cơ đã từng tủ được trúng cho các anh chị khố trước. Sách được thiết kế gồm những phần sau: Phần 1: Phân tích cấu trúc đề thi THPTQG và Định hướng ơn tập Mục đích của phần này là nhằm giúp các bạn học sinh: Định hình được cấu trúc và nội dung của một đề thi THPT QG. Nắm được các dạng câu hỏi sẽ cĩ trong một đề thi Cách làm từng dạng câu hỏi cụ thể Phần 2: Gồm 60 đề thi minh họa (55 đề trong sách + 5 đề trên moon) được soạn bám sát form của đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Điểm qua tất cả các chủ đề trong chương trình học phổ thơng. Tập trung vào những chủ đề "hot" thường gặp trong đề thi qua các năm. Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ
- ĐỀ MINH HỌA SỐ 1 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2022 Biên soạn: Cơ Trang Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Mơn thi: TIẾNG ANH (Đề thi cĩ 07 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; khơng kể thời gian phát đề Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. workedB. stopped C. forced D. amounted Question 2: A. courseB. courtesy C. resourceD. force Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 3: A. focusB. injure C. offer D. provide Question 4: A. counterpartB. obedience C. aggressive D. tradition Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: As soon as the teacher came in, she ___ John why he ___ to class the previous day. A. asked/didn’t go B. had asked/hadn’t gone C. will have asked/hasn’t goneD. asked/hadn’t gone Question 6: It was not until later ___ the man discovered that he had been cheated by salesgirl. A. whenB. thatC. beforeD. while Question 7: ___ a scholarship, I entered one of the most privileged universities of the United Kingdom. A. To award B. Being awarded C. Having awarded D. Having been awarded Question 8: She's been promising to pay back the money for six months, but she is forgetfull ___ the promise she has made. A. atB. withC. toD. of Question 9: If it hadn't been for the storm, the farmers ___ a great harvest last year. A. would have B. would have had C. had hadD. should have Question 10: It would be nice to work with ___ people who accept new ideas. A. pig-headedB. open-mindedC. strong-willedD. single-handed Question 11: Carl suggested ___ to the gym for a good workout. A. to goB. goingC. to have goneD. having gone Question 12: When my boyfriend found a fly in his drink, he started to create a scene. Oh, honey, please don't make a ___ with it. A. fussB. messC. playD. scene Question 13: Descriptive analysis of language merely reflects ___used without concern for the social prestige of these structures. A. how grammar structures and vocabulary is B. which are grammar structures and vocabulary C. how grammar structures and vocabulary are
- D. it is how grammar structures and vocabulary are File Word ạ Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Cuốn sách này Cơ Trang Anh soạn theo hướng “phủ” và “tủ”: PHỦ: Kiến thức phủ khắp tồn bộ chương trình để các bác Bộ ra vào chỗ nào mình cũng trúng. TỦ: Tập trung vào những phần chắc chắn sẽ cĩ trong thi. Giúp các bạn cĩ định hướng ơn và ơn cĩ trọng điểm. Tủ ở cấp độ cao như Cơ đã từng tủ được trúng cho các anh chị khố trước. Sách được thiết kế gồm những phần sau: Phần 1: Phân tích cấu trúc đề thi THPTQG và Định hướng ơn tập Mục đích của phần này là nhằm giúp các bạn học sinh: Định hình được cấu trúc và nội dung của một đề thi THPT QG. Nắm được các dạng câu hỏi sẽ cĩ trong một đề thi Cách làm từng dạng câu hỏi cụ thể Phần 2: Gồm 60 đề thi minh họa (55 đề trong sách + 5 đề trên moon) được soạn bám sát form của đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Điểm qua tất cả các chủ đề trong chương trình học phổ thơng. Tập trung vào những chủ đề "hot" thường gặp trong đề thi qua các năm. Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Question 14: Regular radio broadcasting to inform and entertain the general public started in ___ 1920s. A. theB. aC. 0D. an Question 15: Against all the ___, he won the national song contest and became quite well-known. A. successesB. failuresC. chancesD. odds Question 16: With a good ___ of both Vietnamese and English, Miss Loan was assigned the task of oral interpretation for the visiting American delegation. A. insightB. knowledgeC. commandD. proficiency Question 17: There are some similarities in table ___ of different cultures in the world. A. waysB. etiquette C. stylesD. manners Question 18: Despite the initial ___ result, they decided to go on with the proposed scheme. A. courageB. courageousC. discouragedD. discouraging Question 19: I bought my wife a(n) ___ hat when I went abroad on a business trip. A. beautiful large copper Italian B. beautiful large Italian copper C. beautiful copper large Italian D. Italian beautiful large copper Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 20: All the condition seemed optimal: the congenial company, the wonderful weather, the historic venue. A. hospitableB. difficultC. advancedD. complex Question 21: If you’re travelling through a tunnel and your vehicle stops working, a team will be sent out to you immediately. A. breaks downB. passes awayC. gives upD. dozes off Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
- Question 22: In some countries, so few students are accepted by the universities that admission is almost a guarantee of a good job upon graduation. A. a promiseB. an uncertaintyC. an assuranceD. a pledge File Word ạ Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Cuốn sách này Cơ Trang Anh soạn theo hướng “phủ” và “tủ”: PHỦ: Kiến thức phủ khắp tồn bộ chương trình để các bác Bộ ra vào chỗ nào mình cũng trúng. TỦ: Tập trung vào những phần chắc chắn sẽ cĩ trong thi. Giúp các bạn cĩ định hướng ơn và ơn cĩ trọng điểm. Tủ ở cấp độ cao như Cơ đã từng tủ được trúng cho các anh chị khố trước. Sách được thiết kế gồm những phần sau: Phần 1: Phân tích cấu trúc đề thi THPTQG và Định hướng ơn tập Mục đích của phần này là nhằm giúp các bạn học sinh: Định hình được cấu trúc và nội dung của một đề thi THPT QG. Nắm được các dạng câu hỏi sẽ cĩ trong một đề thi Cách làm từng dạng câu hỏi cụ thể Phần 2: Gồm 60 đề thi minh họa (55 đề trong sách + 5 đề trên moon) được soạn bám sát form của đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Điểm qua tất cả các chủ đề trong chương trình học phổ thơng. Tập trung vào những chủ đề "hot" thường gặp trong đề thi qua các năm. Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Question 23: The burglar crept into the house without making any noise. That's why no one heard anything. A. inaudiblyB. boisterouslyC. shrillyD. hurly-burly Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. A part-time job is generally considered to be employment that is less than 40 hours of work per week. Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (24) ___ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours. Working on a part-time schedule has many perks and provides the optimal flexibility needed by some individuals. For example, parents (25) ___ young children, students, and people who have out-of- work (26) ___ often find that part-time work is their only option. Others work in part-time jobs because they are unable to find full-time positions - and working part-time is better for them than not working at all. In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (27) ___ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees. There are many pros and cons to working part-time and there are also several specific industries that are known to have many part-time positions available. You should (28) ___ the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation. Question 24: A. becauseB. since C. furthermoreD. but Question 25: A. withB. without C. for D. among Question 26: A. responsiblyB. responsibilities C. responsible D. response Question 27: A. profitsB. benefits C. earnings D. rights Question 28: A. thinkB. consider C. regard D. believe
- Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 29: If there is one thing that all the world's various cultures have been in common, it is marriage. A B CD Question 30: Sylvia Earle, an underwater explorer and marine biologist, who was born in the USA in 1935.ABCD Question 31: The Niagara Falls, one of the world’s most famous waterfalls, lay half in North America and ABC half in Canada. D File Word ạ Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Cuốn sách này Cơ Trang Anh soạn theo hướng “phủ” và “tủ”: PHỦ: Kiến thức phủ khắp tồn bộ chương trình để các bác Bộ ra vào chỗ nào mình cũng trúng. TỦ: Tập trung vào những phần chắc chắn sẽ cĩ trong thi. Giúp các bạn cĩ định hướng ơn và ơn cĩ trọng điểm. Tủ ở cấp độ cao như Cơ đã từng tủ được trúng cho các anh chị khố trước. Sách được thiết kế gồm những phần sau: Phần 1: Phân tích cấu trúc đề thi THPTQG và Định hướng ơn tập Mục đích của phần này là nhằm giúp các bạn học sinh: Định hình được cấu trúc và nội dung của một đề thi THPT QG. Nắm được các dạng câu hỏi sẽ cĩ trong một đề thi Cách làm từng dạng câu hỏi cụ thể Phần 2: Gồm 60 đề thi minh họa (55 đề trong sách + 5 đề trên moon) được soạn bám sát form của đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Điểm qua tất cả các chủ đề trong chương trình học phổ thơng. Tập trung vào những chủ đề "hot" thường gặp trong đề thi qua các năm. Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812. In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”. But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system are based on Britain’s, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain, some people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain and Ronald Reagan was President of the US.
- Question 32: What is the passage mainly about? A. The strong friendship between the UK and the US. B. The close relationship between Britain and the US C. A special relationship the UK developed during the World Wars D. A special influence the US had on the UK during the World Wars File Word ạ Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Cuốn sách này Cơ Trang Anh soạn theo hướng “phủ” và “tủ”: PHỦ: Kiến thức phủ khắp tồn bộ chương trình để các bác Bộ ra vào chỗ nào mình cũng trúng. TỦ: Tập trung vào những phần chắc chắn sẽ cĩ trong thi. Giúp các bạn cĩ định hướng ơn và ơn cĩ trọng điểm. Tủ ở cấp độ cao như Cơ đã từng tủ được trúng cho các anh chị khố trước. Sách được thiết kế gồm những phần sau: Phần 1: Phân tích cấu trúc đề thi THPTQG và Định hướng ơn tập Mục đích của phần này là nhằm giúp các bạn học sinh: Định hình được cấu trúc và nội dung của một đề thi THPT QG. Nắm được các dạng câu hỏi sẽ cĩ trong một đề thi Cách làm từng dạng câu hỏi cụ thể Phần 2: Gồm 60 đề thi minh họa (55 đề trong sách + 5 đề trên moon) được soạn bám sát form của đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Điểm qua tất cả các chủ đề trong chương trình học phổ thơng. Tập trung vào những chủ đề "hot" thường gặp trong đề thi qua các năm. Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Question 33: The phrase “come forward” in paragraph 2 mostly means ___ . A. be willing to help B. be able to help C. be reluctant to helpD. be eager to help Question 34: The word “they” in paragraph 3 refers to ___. A. countriesB. peopleC. political interestsD. British ancestors Question 35: Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship between Britain and the US? A. The people of the two countries are similar. B. Many Americans have British ancestors. C. British Prime Minister and the US President are close friends. D. Many Anglo-American businesses are operating in the two countries Question 36: Britain and the US are close to each other NOT because of their ___. A. foreign policiesB. powerC. political interestD. language Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Saving the planet is very much in vogue. It's also in Harper's Bazaar, Elle and Mademoiselle. It's the message on fashion runways, in marketing strategies, in jewelry and accessory designs, on shopping bags and totes, in advertisements and on price tags. A naked fashion model wearing a hat of birch branches and lichen, as shown in Vogue this month, may not be everyone's idea of environmental awareness. But the pervasiveness of ecological themes in the images and marketing of fashion is undeniable. It is also somewhat paradoxical. The fashion industry,
- whose driving philosophy involves encouraging consumers to discard the old and embrace the new, is now trying to push itself to the forefront of efforts to conserve and preserve. The environmental theme in fashion began as wispy touches and graphic exhortations in designer collections, not as some well-thought-out strategy of ''green'' marketing in which the environmental advantages of a product become part of the sales approach. Tendrils of ivy dangled from the ceiling at a Paris fashion show; a carpet of grass covered a runway in New York; models marched along in T-shirts or carrying signs all bearing slogans like ''Clean Up or Die,'' ''Save the Sphere,'' and ''Environmental Protection Agents. The environmental spin on fashion has now moved into the mass market, where ''clothes with conscience'' make an extra tug at the buyer's self-image. Bonjour, a jeans and sportswear company based in New York, has embarked on a program to ''change the individual's outlook toward saving the environment'' through educational tags. This summer, the first wave of what Bonjour executives said would be 50 million fashion items a year are to arrive in stores carrying tags with environmental tips from how to save water to how to reduce pollutants. Whether these tributes to nature will benefit the environment or even raise environmental awareness, with concomitant changes in individual behavior, is not clear. There is some skepticism. Professor Ewen says the new environmental symbolism should be viewed as part of an overall change in America's economy, from one built on industrial production of hard goods to one based on ''pure representation”. “Going back to fashion, the environment has become a commercial cliche separated from real concerns. What can be attached to this year's fashion is merely the symbolism of environmental sanity.'' File Word ạ Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Cuốn sách này Cơ Trang Anh soạn theo hướng “phủ” và “tủ”: PHỦ: Kiến thức phủ khắp tồn bộ chương trình để các bác Bộ ra vào chỗ nào mình cũng trúng. TỦ: Tập trung vào những phần chắc chắn sẽ cĩ trong thi. Giúp các bạn cĩ định hướng ơn và ơn cĩ trọng điểm. Tủ ở cấp độ cao như Cơ đã từng tủ được trúng cho các anh chị khố trước. Sách được thiết kế gồm những phần sau: Phần 1: Phân tích cấu trúc đề thi THPTQG và Định hướng ơn tập Mục đích của phần này là nhằm giúp các bạn học sinh: Định hình được cấu trúc và nội dung của một đề thi THPT QG. Nắm được các dạng câu hỏi sẽ cĩ trong một đề thi Cách làm từng dạng câu hỏi cụ thể Phần 2: Gồm 60 đề thi minh họa (55 đề trong sách + 5 đề trên moon) được soạn bám sát form của đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Điểm qua tất cả các chủ đề trong chương trình học phổ thơng. Tập trung vào những chủ đề "hot" thường gặp trong đề thi qua các năm. Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Question 37: Which best serves as the title for the passage? A. The green movement in the fashion world B. The long-forgotten theme of the fashion industry. C. Fashion and environment can never go hand in hand. D. Going green is the new big thing. Question 38: The word “paradoxical” in paragraph 2 is closest in meaning to ___.
- A. inconsistentB. conflicting C. confusingD. zealous Question 39: According to paragraph 2, why is the green effort of the fashion world so much of an irony? A. No one has ever imagined the harmonious future of fashion and environment. B. Fast fashion’s main features are premeditated waste and disposability. C. It is predicted that the green trend can only remain as a niche market. D. The concept of ethical fashion was once rejected by the industry. Question 40: The word “wispy” in paragraph 3 is closest in meaning to ___. A. fineB. smallC. silveryD. flamboyant Question 41: According to paragraph 4, what is the main focus of the current green fashion? A. Attracting wider consumers through the promotion of self-concept. B. The combination of aesthetics and sustainability. C. Realistic strategy to deliver a positive message for the environment. D. Raising global awareness of the environmental conservation. Question 42: Which of the following statements is TRUE, according to the passage? A. The initial manifestation of green fashion is relatively superficial. B. Creating eco-conscious fashion does not take away anything from the beauty of the garments. C. Not many fashion brands pay attention to the prospect of the eco-friendly element. D. The contradiction between green fashion’s approach and motto is unreal. Question 43: The word “one” in paragraph 5 refers to ___. A. economyB. changeC. symbolismD. environment Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 44: My father is the most handsome man I have ever known. A. I have never known a more handsome man than my father. B. My father is not as handsome as the men I have ever known. C. I have ever known such a handsome man. It’s my father. D. No man in the world is as handsome as my father. Question 45: “Nowhere can I find a kind man like you”, she said to him. A. She said that she could find a kind man like him anywhere. B. She told him that nowhere could she find a kind man like you. C. She told him that nowhere could she find a kind man like him. D. She said to him that nowhere she could find a kind man like him. Question 46: It is a pity he was late for the job interview. A. I think he mustn't have been late for the job interview. B. I hear he hasn't been late for the job interview. C. I remember he wasn't late for the job interview. D. I wish he hadn't been late for the job interview. Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes the following exchanges. Question 47: - "May I speak to Dr. Thomas, please?" - "___. " A. I'm sorry, he's seeing a patient at the moment.
- B. Yes, you may and he will connect you later. C. That's fine, but I don't think he's working now. D. No, you can't as he must be free in a few minutes. Question 48: – Jack: “John, you look terrible! What’s wrong with you?” - John: “___” A. Thanks for your question.B. I was so sick yesterday. C. The weather will be better. D. You must be wrong, too. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49: David loves Hannah. That’s why he bought tickets for her live show last week. A. David loves Hannah so much that he bought tickets for her live show last week. B. Although David loves Hannah, he bought tickets for her live show last week. C. David loves Hannah too much to buy tickets for her live show last week. D. Much as David loves Hannah, he bought tickets for her live show last week. Question 50: You did not tell her the truth. It was wrong of you. A. You must have told her the truth. B. You should have told her the truth. C. You may have told her the truth. D. You could have told her the truth. THE END File Word ạ Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Cuốn sách này Cơ Trang Anh soạn theo hướng “phủ” và “tủ”: PHỦ: Kiến thức phủ khắp tồn bộ chương trình để các bác Bộ ra vào chỗ nào mình cũng trúng. TỦ: Tập trung vào những phần chắc chắn sẽ cĩ trong thi. Giúp các bạn cĩ định hướng ơn và ơn cĩ trọng điểm. Tủ ở cấp độ cao như Cơ đã từng tủ được trúng cho các anh chị khố trước. Sách được thiết kế gồm những phần sau: Phần 1: Phân tích cấu trúc đề thi THPTQG và Định hướng ơn tập Mục đích của phần này là nhằm giúp các bạn học sinh: Định hình được cấu trúc và nội dung của một đề thi THPT QG. Nắm được các dạng câu hỏi sẽ cĩ trong một đề thi Cách làm từng dạng câu hỏi cụ thể Phần 2: Gồm 60 đề thi minh họa (55 đề trong sách + 5 đề trên moon) được soạn bám sát form của đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Điểm qua tất cả các chủ đề trong chương trình học phổ thơng. Tập trung vào những chủ đề "hot" thường gặp trong đề thi qua các năm. Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ
- ĐỀ MINH HỌA SỐ 1 ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2022 Biên soạn: Cơ Trang Anh Bài thi: NGOẠI NGỮ; Mơn thi: TIẾNG ANH (Đề thi cĩ 06 trang) Thời gian làm bài: 60 phút; khơng kể thời gian phát đề File Word ạ Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ Cuốn sách này Cơ Trang Anh soạn theo hướng “phủ” và “tủ”: PHỦ: Kiến thức phủ khắp tồn bộ chương trình để các bác Bộ ra vào chỗ nào mình cũng trúng. TỦ: Tập trung vào những phần chắc chắn sẽ cĩ trong thi. Giúp các bạn cĩ định hướng ơn và ơn cĩ trọng điểm. Tủ ở cấp độ cao như Cơ đã từng tủ được trúng cho các anh chị khố trước. Sách được thiết kế gồm những phần sau: Phần 1: Phân tích cấu trúc đề thi THPTQG và Định hướng ơn tập Mục đích của phần này là nhằm giúp các bạn học sinh: Định hình được cấu trúc và nội dung của một đề thi THPT QG. Nắm được các dạng câu hỏi sẽ cĩ trong một đề thi Cách làm từng dạng câu hỏi cụ thể Phần 2: Gồm 60 đề thi minh họa (55 đề trong sách + 5 đề trên moon) được soạn bám sát form của đề thi chính thức của Bộ Giáo dục. Điểm qua tất cả các chủ đề trong chương trình học phổ thơng. Tập trung vào những chủ đề "hot" thường gặp trong đề thi qua các năm. Liên hệ Zalo Nhĩm 0988 166 193 để mua ạ ĐÁP ÁN ĐỀ 1 1. D 2. B 3. D 4. A 5. D 6. B 7. D 8. D 9. B 10. B 11. B 12. D 13. C 14. A 15. D 16. C 17. D 18. D 19. B 20. A 21. A 22. B 23. B 24. D 25. A 26. B 27. B 28. B 29. D 30. C 31. C 32. B 33. A 34. B 35. C 36. B 37. A 38. B 39. B 40. A 41. A 42. A 43. A 44. A 45. C 46. D 47. A 48. B 49. A 50. B LỜI GIẢI CHI TIẾT Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. workedB. stopped C. forced D. amounted Đáp án D Kiến thức về phát âm của đuơi –ed A. worked /ˌwɜːrkt/ B. stopped /stɑːpt/ C. forced /fɔːrst/ D. amounted /əˈmaʊntɪd/ => Đáp án D đuơi -ed được phát âm là /tɪd/. Các đáp án cịn lại được phát âm là /t/. Question 2: A. courseB. courtesy C. resourceD. force Đáp án B
- Kiến thức về phát âm của nguyên âm A. course /kɔːrs/ B. courtesy /ˈkɜːrtəsi/ C. resource /rɪˈzɔːs/ D. force /fɔːrs/ => Đáp án B cĩ nguyên âm được phát âm là /ɜː/, các đáp án cịn lại được phát âm là /ɔː/. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 3: A. focusB. injure C. offer D. provide Đáp án D Kiến thức về trọng âm A. focus /ˈfəʊkəs/: từ này cĩ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, khi cĩ cả âm /əʊ/ và âm /ə/ thì trọng âm ưu tiên rơi vào âm /əʊ/. B. injure /ˈɪndʒər/: từ này cĩ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm khơng bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/. C. offer /ˈɔːfər/: từ này cĩ trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm khơng bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/. D. provide /prəˈvaɪd/: từ này cĩ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm khơng bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/. => Đáp án D cĩ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án cịn lại cĩ trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Question 4: A. counterpartB. obedience C. aggressive D. tradition Đáp án A Kiến thức về trọng âm A. counterpart /ˈkaʊntərpɑːrt/: từ này cĩ trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc, danh từ ba âm tiết cĩ âm thứ hai là âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào âm đầu. Hoặc danh từ ghép cĩ trọng âm rơi vào âm đầu. B. obedience /əˈbiːdiəns/: từ này cĩ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, danh từ ba âm tiết cĩ âm thứ đầu là âm nhẹ như /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào âm hai. C. aggressive /əˈɡresɪv/: từ này cĩ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuơi -sive làm trọng âm rơi vào âm trước nĩ. D. tradition /trəˈdɪʃn/: từ này cĩ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuơi -tion làm trọng âm rơi vào âm trước nĩ. => Đáp án A cĩ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án cịn lại cĩ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: As soon as the teacher came in, she ___ John why he ___ to class the previous day. A. asked/didn’t go B. had asked/hadn’t gone C. will have asked/hasn’t goneD. asked/hadn’t gone Đáp án D Kiến thức về sự hịa hợp thì + Vị trí đầu chia quá khứ đơn vì diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (the previous day)
- + Vị trí thứ hai chia quá khứ hồn thành vì hành động “khơng đi học” là hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (cơ giáo hỏi) Tạm dịch: Ngay khi giáo viên bước vào lớp, cơ ấy hỏi John sao hơm trước khơng đi học. Question 6: It was not until later ___ the man discovered that he had been cheated by salesgirl. A. whenB. thatC. beforeD. while Đáp án B Kiến thức về cấu trúc câu Tạm dịch: Mãi đến sau đĩ thì người đàn ơng mới phát hiện ra rằng mình bị cơ gái bán hàng lừa gạt. => Cấu trúc: It was not until + + that + clause: mãi đến sau này thì Question 7: ___ a scholarship, I entered one of the most privileged universities of the United Kingdom. A. To award B. Being awarded C. Having awarded D. Having been awarded Đáp án D Kiến thức về rút gọn câu Tạm dịch: Được nhận học bổng, tơi vào học tại một trong những trường đại học đặc quyền nhất của Vương quốc Anh. + Hai vế cĩ cùng chủ ngữ là “I”, ta cĩ thể bỏ chủ ngữ vế đầu, đồng thời chuyển động từ về dạng Ving khi nĩ mang nghĩa chủ động và Vp2/Ved khi nĩ mang nghĩa bị động. + Vì hành động “được nhận học bổng” xảy ra trước hành động cịn lại trong câu nên ta dùng “having been Vp2/Ved”. Question 8: She's been promising to pay back the money for six months, but she is forgetfull ___ the promise she has made. A. atB. withC. toD. of Đáp án D Kiến thức về giới từ *Cấu trúc: be regretful of sth: quên mất cái gì (bổn phận lẽ ra nên làm) Tạm dịch: Cơ ấy đã hứa sẽ trả lại tiền trong sáu tháng, nhưng cơ ấy lại quên lời hứa mà mình đã hứa. Question 9: If it hadn't been for the storm, the farmers ___ a great harvest last year. A. would have B. would have had C. had hadD. should have Đáp án B Kiến thức về câu điều kiện *Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If it hadn’t been for sth/doing sth, S + would/could have Vp2 + O => Diễn tả một sự việc khơng cĩ thật trong quá khứ Tạm dịch: Nếu khơng cĩ bão thì năm ngối bà con nơng dân đã bội thu. Question 10: It would be nice to work with ___ people who accept new ideas. A. pig-headedB. open-mindedC. strong-willedD. single-handed Đáp án B
- Kiến thức về từ vựng A. pig-headed /ˌpɪɡ ˈhedɪd/ (a): cứng đầu, khơng sẵn lịng thay đổi quan điểm B. open-minded /ˌəʊpən ˈmaɪndɪd/ (a): cởi mở, sẵn lịng lắng nghe C. strong-willed /ˌstrɔːŋ ˈwɪld/ (a): quyết tâm mãnh liệt D. single-handed /ˌsɪŋɡl ˈhỉndɪd/ (a): tự mình làm, khơng ai giúp đỡ Tạm dịch: Sẽ rất tuyệt nếu được làm việc với những người cởi mở, những người biết ghi nhận những ý tưởng mới. Question 11: Carl suggested ___ to the gym for a good workout. A. to goB. goingC. to have goneD. having gone Đáp án B Kiến thức về danh động từ + Cấu trúc: Suggest + Ving: gợi ý làm gì Tạm dịch: Carl gợi ý đến phịng gym để luyện tập thể dục thể thao. Question 12: When my boyfriend found a fly in his drink, he started to create a scene. Oh, honey, please don't make a ___ with it. A. fussB. messC. playD. scene Đáp án D Kiến thức về cụm từ cố định + Ta cĩ cụm từ: Make/create a scene with sth: gây náo loạn nơi cơng cộng hoặc biểu lộ cảm xúc phấn khích; chuyện bé mà làm ầm ĩ lên, gây sự chú ý khơng cần thiết. Tạm dịch: Khi bạn trai tơi tìm thấy một con ruồi trong đồ uống của mình, anh ta bắt đầu làm ầm ĩ lên. Ơi, anh yêu, làm ơn đừng gây náo loạn lên như vậy. Question 27: A. profitsB. benefits C. earnings D. rights Đáp án B Kiến thức về từ vựng Xét các đáp án: A. profit /ˈprɑːfɪt/ (n): lợi nhuận B. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích, quyền lợi cĩ được C. earnings /ˈɝː.nɪŋz/ (n): thu nhập, tiền kiếm được khi làm việc D. right /raɪt/ (n): quyền hợp pháp mà một người/tổ chức/ Tạm dịch: “In some situations, part-time employees can earn as much as full-time employees on an hourly basis, but most employers do not offer (27) ___ such as health insurance, vacation time, and paid holidays to their part-time employees.” (Trong một số tình huống, nhân viên bán thời gian cĩ thể kiếm được nhiều tiền như nhân viên tồn thời gian tính theo giờ, nhưng hầu hết người sử dụng lao động khơng cung cấp các quyền lợi như bảo hiểm y tế, thời gian nghỉ phép và các kỳ nghỉ được trả lương cho nhân viên bán thời gian của họ.) Question 28: A. thinkB. consider C. regard D. believe Đáp án B Kiến thức về từ vựng Xét các đáp án:
- A. think (v): nghĩ B. consider (v): cân nhắc, xem xét C. regard (v): coi như, xem như; nhìn ai/cái gì theo một cách đặc biệt D. believe (v): tin tưởng Tạm dịch: “You should consider the factors before deciding if a part-time or a full-time position will work better for your specific situation.” (Bạn nên cân nhắc các yếu tố trước khi quyết định xem vị trí bán thời gian hay tồn thời gian sẽ phù hợp hơn với tình hình cụ thể của bạn.) Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 29: If there is one thing that all the world's various cultures have been in common, it is marriage. A B CD Đáp án D Kiến thức về cụm từ Tạm dịch: Nếu cĩ một điều mà tất cả các nền văn hĩa khác nhau trên thế giới đều cĩ điểm chung, đĩ là hơn nhân. => Ta cĩ cụm từ: Have sth in common: cĩ điểm gì đĩ chung => Sửa lỗi: been => lược bỏ Question 35: Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship between Britain and the US? A. The people of the two countries are similar. B. Many Americans have British ancestors. C. British Prime Minister and the US President are close friends. D. Many Anglo-American businesses are operating in the two countries Đáp án C Điều nào sau đây KHƠNG được đề cập như một lý do cho mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Mỹ? A. Nhân dân hai nước tương đồng. B. Nhiều người Mỹ cĩ tổ tiên là người Anh. C. Thủ tướng Anh và Tổng thống Mỹ là bạn thân. D. Nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ đang hoạt động ở hai nước => Theo thơng tin trong đoạn văn như sau: “But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other’s literature, films and television. Many Americans have British ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain’s, and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic.” (Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 khơng chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính trị được phân chia. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng một ngơn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ cĩ tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa
- trên cơ sở của Anh, và cĩ nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương.) => Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn C.