Đề thi thử THPT Quốc gia chuẩn cấu trúc môn Sinh học - Đề số 3 - Năm học 2017 (Có đáp án)

doc 16 trang Hùng Thuận 21/05/2022 6000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia chuẩn cấu trúc môn Sinh học - Đề số 3 - Năm học 2017 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_chuan_cau_truc_mon_sinh_hoc_de_so_3.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia chuẩn cấu trúc môn Sinh học - Đề số 3 - Năm học 2017 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 3 BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC Môn: Sinh học Đề thi gồm 06 trang  Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây ? 1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. 2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. 3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. 4) Không gây ô nhiễm môi trường. A. (3) và (4)B. (2) và (3)C. (1) và (2)D. (1) và (4). Câu 2: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: A. châu chấu và sâu B. rắn hổ mang và chim chích. C. rắn hổ mang D. chim chích và ếch xanh. Câu 3: Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định ? A. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường B. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh. C. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh. Câu 4: Sự thay đổi mạnh mẽ và đột ngột tần số alen trong một quần thể thường xảy ra do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Đột biến genB. Giao phối ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên.D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 5: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? A. Hội chứng AIDSB. Hội chứng Claiphentơ C. Hội chứng TơcnơD. Hội chứng Đao Câu 6: Quần thể nào dưới đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền ? A. 0,25AA : 0,17Aa : 0,58aa B. 0,16AA : 0,59Aa : 0,25aa Trang 1
  2. C. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa D. 0,04AA : 0,47Aa : 0,49aa Câu 7: Hiện tượng tự nhiên trong hình nào dưới đây sẽ tạo môi trường cho diễn thế nguyên sinh diễn ra ? A. Hình 1B. Hình 3 C. Hình 2D. Hình 4 Câu 8: Đậu Hà Lan (2n=14), thể bốn nhiễm kép của đậu Hà Lan có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng bằng bao nhiêu ? A. 18B. 16 C. 20D. 22 Câu 9: Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ? A. ♂AA ♀ aa và ♂Aa ♀ aa B. ♂AA ♀ aa và ♂AA ♀ aa C. ♂AA ♀ aa và ♂aa ♀ AA D. ♂Aa ♀ Aa và ♂Aa ♀ AA Câu 10: Cá rô phi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6 0C đến 420C. Kết luận nào dưới đây là đúng ? A. Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 42°C gọi là giới hạn trên. B. Nhiệt độ dưới 5,60C gọi là giới hạn dưới, 42°C gọi là giới hạn trên. C. Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, trên 42°C gọi là giới hạn trên. D. Nhiệt độ dưới 5,60C gọi là giới hạn trên, 42°C gọi là giới hạn dưới. Câu 11: Khi nói về đột biến NST, loại đột biến nào sau đây làm thay đổi độ dài của phân tử AND là: A. Mất đoạn NSTB. Đột biến thể ba C. Đảo đoạn NST.D. Đột biến thể không. Câu 12: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn (h) liên kết với giới tính gây ra. Kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào để các con sinh ra với tỉ lệ 3 bình thường; 1 máu khó đông là con trai A. XHXH Xh Y B. XHXh Xh Y C. XHXh XHY D. XHXH XHY Ab Câu 13: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có hoán aB vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tẻ được tạo ra từ tế bào này là: A. ABD; abd hoặc Abd; abD hoặc AbD; aBd. B. abD;abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd. C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc Abd; Abd; aBD; abD D. ABD; Abd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD Trang 2
  3. Câu 14: Cho các thành tựu sau đây, thành tựu nào không phải của phương pháp gây đột biến A. Tạo cừu Đôly.B. Tạo giống dâu tằm tứ bội. C. Tạo giống dưa hấu đa bội.D. Tạo giống nho không hạt. Câu 15: Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã là gì ? A. Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau. B. Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau. C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày. D. Do các loài trong quần xã thường xảy ra quan hệ hỗ trợ nhau. Câu 16: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể ? A. Cây cỏ ven bờB. Đàn cá trắm đen trong ao. C. Đàn cá trê trong aoD. Cây trong vườn Câu 17: Khi một quần xã bị nhiễm thuốc trừ sâu, bậc dinh dưỡng bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất là: A. sinh vật sản xuất, ví dụ các loài thực vật. B. Sinh vật tiêu thụ bậc một, ví dụ châu chấu. C. Sinh vật tiêu thụ bậc hia, ví dụ động vật ăn côn trùng. D. Các loài ăn thịt đầu bảng, ví dụ cá mập trắng. Câu 18: Nguyê nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là. A. Sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế B. Sự cạnh tranh trong loài chủ chốt C. Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài trong quần xã. D. Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế Câu 19: Sự tự thụ phấn xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm A. Tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp. B. Tăng biến dị tổ hợp trong quần thể. C. Tăng tốc độ biến hóa của quần thể D. Tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Câu 20: Trên phân tẻ AND có 10 tiểm tái bản. Quá trình tái bản hình thành 50 đoạn okazaki. Xác định số đoạn mồi được tổng hợp A. 520B. 62C. 80D. 70 Câu 21: Khi nói về sự phân bố của cá thể trong quần thể thì phân bố đồng đều có ý nghĩa gì ? A. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại những điều kiện bất lợi của môi trường Trang 3
  4. C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường. Câu 22: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, dựa vào kiểu hình ở đời con, em hãy cho biết phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1 ? Ab aB Ab Ab AB Ab Ab Ab A. B. C. D. ab ab aB aB ab aB aB ab Câu 23: Cho các thông tin ở bảng dưới đây: Bậc dinh dưỡng Năng suất sinh học Cấp 1 2,2 106 calo Cấp 2 1,1 104 calo Cấp 3 1,25 103 calo Cấp 4 0,5 102 calo Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là: A. 0,5% và 4%B. 2% và 2,5%C. 0,5% và 0,4%D. 0,5% và 5% Câu 24: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan thoái hóa ở người ? A. Ruột thẳngB. Răng khônC. CằmD. Xương đòn Câu 25: Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến thuyết tiến hóa nào ? A. Thuyết tiến hóa Lacmac.B. Thuyết tiến hóa Đacuyn. C. Thuyết tiến hóa tổng hợp.D. Thuyết tiến hóa trung tính. Câu 26: Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống trên trái đất, phát biểu nào sau đây sai khi nói đại Tân sinh ? A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này. B. Cây có hoa ngự trị. Trang 4
  5. C. Ở kỉ Thứ tư (kỉ Đệ tứ) khí hậu lạnh và khô. D. Ở kì Thứ ba (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người. Câu 27: Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lí trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật ? A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. B. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới. C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới. D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản. Câu 28: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chỗi polinucleootit mà không làm đứt mạch ? A. Đường C5H10O5 B. Đường C5H10O4 C. Bazơ nitơD. Aixt phôtphoric. Câu 29: Cho các đặc điểm dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm là đặc điểm chung của cả ba loại ARN ở sinh vật có cấu tạo tế bào. 1. Chỉ gồm một chuỗi pôlinuclêôtit 2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. 3. Có bốn đơn phân. 4. Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung. 5. Phân tử đường là ribôzơ. A. 2B. 3C. 4D. 5 Câu 30: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật ? A. Đột biến điểmB. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội.D. Đột biến lệch bội. Câu 31: Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nucleotit sau đây: Loài Trình tự nucleotit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét. Loài A X A G G T X A G T T Loài B X X G G T X A G G T Loài C X A G G A X A T T T Loài D X X G G T X A A G T Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là Trang 5
  6. A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. Câu 32: Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp khi không có đường lactôzơ thì opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã ? 1. Gen điều hòa của opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học. 2. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của opêron Lac. 3. Vùng vận hành (vùng O) của opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế. 4. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không có khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza. A. 3B. 2C. 5D. 4 Câu 33: Cho các thành tựu ứng dụng di truyền học sau đây, có bao nhiêu thành tựu của công nghệ gen ? 1. Tạo giống bông kháng sâu hại. 2. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt. 3. Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống. 4. Cừu Đôly. 5. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa. 6. Tạo giống cừu có gen prôtêin huyết tương người. A. 3B. 4C. 5D. 6 Câu 34: Quần thể A có 400 cá thể và có cấu trúc di truyền là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4A ; quần thể B có 600 cá thể và có cấu trúc di truyền là: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2Aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể M được tạo thành do sự sát nhập của quần thể A và quần thể B. A. 0,38AA : 0,34Aa : 0,28Aa B. 0,34AA : 0,38Aa : 0,28Aa C. 0,34AA : 0,28Aa : 0,38Aa D. 0,38AA : 0,28Aa : 0,34Aa Trang 6
  7. Câu 35: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình gen ở đời con là 1:1:1:1:2:2 ? A. AaBb aaBb B. Aabb aaBb C. AaBb AaBb D. AaBb aabb Câu 36: Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả lai này ta có thể rút ra kết luận gì ? A. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau. B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp. C. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau. D. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì. Câu 37: Trong những trường hợp nào dưới đây, những trường hợp nào tính trội được xem là trội không hoàn toàn? 1. Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng. 2. F1 tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau. 3. F1 đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn. 4. F2 có 3 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1. 5. Trên cơ thể F1 biểu hiện đồng thời đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố. A. 5, 3, 4B. 1, 2, 4C. 4, 3, 1D. 2, 5, 3 Câu 38: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBBDdee, thì kiểu gen mang 3 alen trội ở đời con chiếm tỉ lệ. 15 20 1 35 A. B. C. D. 64 64 64 64 Câu 39: Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình 14,75% con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 2,25% đực mắt trắng, cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái mắt hồng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D,d), con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Kiểu gen của P là: AB AB AD AD A. XDXd XDY B. XBXb XBY ab ab ad ad BD BD Ad Ad C. Aa Aa D. XBXb XBY bd bd aD aD Trang 7
  8. Câu 40: Phả hệ dưới đây mô tả hệ nhóm ABO do một gen gồm 3 alen quy định, trong đó IA ,IB đồng trội so với IO của một gia đình. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, và kiểu gen của (1) và (6) là giống nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về gia đình ? 1. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh ra hai người con có nhóm máu giống ông ngoại (2) là 12,5% 2. Xác suất để cặp vợ chống (3) và (4) sinh ra người con mang nhóm máu B là 12,5%. 3. Có ít nhất 5 người trong số những người đang xét mang kiểu gen dị hợp. 4. Cặp vợ chồng (3) và (4) luôn có khả năng sinh ra những người con có nhóm máu giống mình. A. 1B. 2C. 3D. 4 Đáp án 1-D 2-D 3-C 4-C 5-A 6-C 7-C 8-A 9-C 10-A 11-A 12-C 13-D 14-A 15-D 16-B 17-D 18-D 19-A 20-D 21-C 22-A 23-A 24-B 25-A 26-D 27-A 28-C 29-C 30-A 31-B 32-A 33-C 34-A 35-A 36-C 37-C 38-A 39-B 40-C Trang 8
  9. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D 1. Đúng, sử dụng loài thiên địch không làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người. 2. Sai vì nếu thời tiết xấu thì sử dụng loài thiên địch rất khó khăn. 3. Sai vì sử dụng thiên địch tốn thời gian và không thể dập tắt được tất cả các loại dịch bệnh. 4. Đúng, vì loài thiên địch không chứa các chất hóa học nên không gây ô nhiễm môi trường. Vậy (1) và (4) đúng Câu 2: Đáp án D Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật ăn sinh vật sản xuất: sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô Sinh vậy tiêu thụ bậc 2 là sinh vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1: chim chích và ếch xanh. Câu 3: Đáp án C - A, B, D sai vì “Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định. - C đúng, “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường” giúp chúng ta xác định chính xác quy luật di truyền của tính trạng, đó là bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định. Câu 4: Đáp án C - B, D loại vì giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên đều không làm thay đổi tần số alen của quần thể. - A loại vì, đột biến gen thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. - C chọn, vì chỉ các yếu tố ngẫu nhiên (bão lũ, cháy rừng ) mới có khả năng này vì đó là những tác động lớn, đột ngột và bất thường từ môi trường nên có thể gây ra ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến nội bộ quần thể. Câu 5: Đáp án A - A. Hội chứng AIDS là do virut gây nên => A đúng. - B. Hội chứng Claiphentơ → Đột biến nhiễm sắc thể ở cặp NST giới tính XY, thêm một chiếc tạo thành hợp tử dạng XXY → B sai C. Hội chứng Tơcnơ → Đột biến nhiễm sắc thể ở cặp NST giới tính XX, làm mất một chiếc NST, hợp tử trở thành XO → C sai D. Hội chứng Đao → Đột biến NST dạng thể 3, cặp NST số 21 có 3 chiếc → D sai. Câu 6: Đáp án C Trang 9
  10. 2 2 2 2pq Áp dụng công thức: p q Quần thể đạt cân bằng di truyền. 2 2 2 2 2 2pq 0,17 - Xét A, ta có p q 0,25.0,58 Quần thể chưa cân bằng di truyền. 2 2 - Xét tương tự có B, D chưa cân bằng di truyền. - Xét C đạt trạng thái cân bằng di truyền. Câu 7: Đáp án C - Diễn thế nguyên sinh diễn ra trong môi trường trống trơn (chưa có sinh vật sinh sống), ngược lại, diễn thế thứ sinh lại diễn ra trong môi trường đã từng có sinh vật sinh sống. - Hình 1: hạn hán, hình 3: lũ lụt, hình 4: bão đều xảy ra ở môi trường đang có sinh vật sinh sống nên trong trường hợp xấu nhất chỉ có thể làm xuất hiện diễn thế thứ sinh. - Hình 2: Sự phun trào núi lửa sẽ tạo ra môi trường hoàn toàn trống trơn và đây là điều kiện lý tưởng cho diễn thế nguyên sinh diễn. Câu 8: Đáp án A Thể bốn nhiễm kép có bộ NST dạng (2n+2+2); đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14 → số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể bốn nhiễm kép ở đậu Hà Lan là: 2n + 2 + 2 = 14 + 2 + 2 =18 Câu 9: Đáp án C Lai thuận nghịch là phép lai khi dùng dạng này làm bố khi dạng đó làm mẹ (thay đổi vị trí của bố mẹ). Câu 10: Đáp án A Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 5,6 – 420C. Như vậy nghĩa là dưới 5,60C và trên 420C độ thì cá rô phi sẽ bị chết. Vậy 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên. Câu 11: Đáp án A - A đúng vì mất đoạn làm mất vật chất di truyền → giảm độ dài của AND. - B, C, D sai, vì đều không làm thay đổi độ dài của ADN. Câu 12: Đáp án C 1 máu khó đông là con trai có kiểu gen là Xh Y → vậy nhận Xh từ mẹ → loại A, D Xét B: loại vì có máu khó đông là con trai. Câu 13: Đáp án D - Dd D,d Ab - (có hoán vị ) Ab aB;ab AB aB Kết hợp chung ta được các giao tử sau: ABD;ABd;abD;abd hoặc AbD;Abd;aBd;aBD Trang 10
  11. Câu 14: Đáp án A - A đúng vì, tạo cừu Đôly là phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào. - B, C, D là những thành tựu của phương pháp gây đột biến. Câu 15: Đáp án D - A, B, C đúng vì nguyên nhân dẫn tới phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là do các yếu tố sinh thái, chủ yếu là do nguồn gốc như nơi ở, vị trí kiếm ăn, loại thức ăn, thời gian kiếm ăn. - D sai vì mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài không phải là nguyên nhân dẫn đến phân li ổ sinh thái. Câu 16: Đáp án B - A sai vì cỏ có nhiều loại cỏ. - B đúng, đây là quần thể. - C sai, vì đây có thể là cá trê ta hoặc là cá trê lai. - D sai vì cây gồm nhiều loài cây khác nhau. Câu 17: Đáp án D - Loài bị ảnh hưởng nhiều nhất là các loài ăn thịt đầu bảng, ví dụ cá mập trắng. Vì theo quy luật khuếch đại sinh học, các mắt xích càng về cuối trong chuỗi thức ăn càng tích tụ nhiều chất độc hại của các mắt xích phía trước. Câu 18: Đáp án D - Diễn thế sinh thái: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Có 2 nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái: - Nguyên nhân bên ngoài: do sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã như sự thay đổi khí hậu, lũ lụt, hạn hán, núi lửa - Nguyên nhân bên trong: Sự cạnh tranh gay gắt giữa các nhóm loài ưu thế trong quần xã. Câu 19: Đáp án A - A đúng, sự tự thụ phấn xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp vì qua mỗi thế hệ tự thụ tỉ lệ dị hợp giảm đi một nửa. - B, C, D sai vì sự tự thụ phấn làm tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm → thoái hóa giống → giảm biến dị tổ hợp, giảm tốc độ tiến hóa, giảm đa dạng kiểu gen và kiểu hình. Câu 20: Đáp án D *Cách 1: - Trên mạch gián đoạn hình thành 50 đoạn okazaki → mạch này cần 50 đoạn mồi. Trang 11
  12. - Mỗi đơn vị tái bản có 2 mạch liên tục, mà mỗi mạch liên tục cần 1 đoạn mồi → số đoạn mồi của 10 đơn vị tái bải là 10.2 = 20. → Số đoạn mồi cần được tổng hợp cho cả phân tử AND nói trên là: 50 + 20 = 70 * Cách 2: Theo bài ra thì 10 điểm tái bải hình thành nên 50 đoạn okazaki → 1 điểm tái bản hình thành số đoạn okazaki là: 50 : 10 = 5. → Tổng số đoạn mồi = (số đoạn okazaki + 2). Số đơn vị tái bản = (5+2).10 = 70. Câu 21: Đáp án C - Phân bố đều khi điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thế có tính lãnh thổ cao. - A sai vì phân bố đồng đều làm giảm ưmcs độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. - B sai vì đây là ý nghĩa của phân bố theo nhóm. - C đúng. - D sai vì đây là ý nghĩa của phân bố ngẫu nhiên. Câu 22: Đáp án A Ab Ab AB Ab Ab Ab Ta nhận thấy các phép lai: ; ; đều cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời aB aB ab aB aB ab Ab aB con là 1:2:1, chỉ riêng phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1. ab ab Câu 23: Đáp án A Hiệu suất sinh thái tính bằng công thức: C eff i 1 100 Ci eff: là hiệu suất sinh thái (tính bằng %); Ci : bậc sinh dưỡng thứ i Ci 1 : bậc sinh dưỡng thứ i+1, sau bậc Ci - Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng câp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 1,1.104 100 0,5% 2,2.106 - Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng câp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 = 0,5.102 100 4% 1,25.103 Câu 24: Đáp án B Trang 12
  13. Cơ quan thoái hóa là cơ quan không phát triển đầy đủ ở cơ thể trưởng thành do điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng. - Răng khôn là cơ quan thoái hóa của con người (đây là chiếc răng số 8 hay răng hàm lớn thứ 3, hiện nay chúng không còn giữ chức năng nào rõ ràng và mang lại nhiều phiền toái). Câu 25: Đáp án A Trong hình minh họa, ta nhận thấy chú hươu cao cổ thích nghi dần với hoàn cảnh bằng cách phát triển chiều dài chiếc cổ của nó theo thời gian → đây chính là một trong những quan điểm về tiến hóa của Lacmac: Sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi của điều kiện môi trường. Câu 26: Đáp án D - A, B, C là những phương án đúng. - D sai vì đến kỉ Đệ tứ mới xuất hiện loài người, kỉ Đệ tam mới xuất hiện các loài linh trưởng. Câu 27: Đáp án A - A đúng, vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. - B sai, vì không có cách li địa lý vẫn dẫn đến hình thành loài mới. - C sai, không phải là hình thành các đột biến là đều dẫn đến hình thành loài mới. - D sai, vì điều kiện địa lý không là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách li sinh sản. Câu 28: Đáp án C Trong một mạch đơn liên kết hóa trị được hình thành giữa axit phôtphoric của nuclêôtit với phân tử đường C5 của nuclêôtit tiếp theo nên khi bazơ nitơ tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit sẽ không làm đứt mạch. Câu 29: Đáp án C - (1) đúng, 3 loại ARN: mARN; tARN; rARN chỉ gồm một chuỗi pôlinuclêotit (phân tử chỉ có một mạch đơn). - (2) đúng, 3 loại ARN: mARN; tARN; rARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (đơn phân chỉ là các ribônuclêôtit). - (3) đúng, có bốn đơn phân là A, U, G, X. - (4) sai, vì mARN các đơn phân không liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. - (5) đúng, phân tử đường ribôzơ (C5H10O5) Vậy có 4 đặc điểm chung của 3 loại ARN. Câu 30: Đáp án A Trang 13
  14. - A đúng, vì đột biến điểm (đột biến gen) có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể → làm tăng số loại alen. - B, C, D sai vì đột biến dị đa bội, đột biến tự đa bội, đột biến lệch bội chỉ làm tăng hoặc giảm số alen chứ không làm tăng số loại alen. Câu 31: Đáp án B - A, C, D sai, vì B và D chỉ khác nhau 1 nu. - B đúng, B và D chỉ khác nhau có 1nu, B và C khác nhau 4 nu. Câu 32: Đáp án A - (1) Prôtêin ức chế bị biến đổi trong không gian và mất chức năng sinh học => nên prôtêin ức chế không gắn với vụng vận hành → quá trình phiên mã vẫn thực hiện được → chọn (1). - (2) Vùng khởi động bị mất thì quá trình phiên mã không thực hiện được → loại (2). - (3) Vùng vận hành bị biến đổi và không gắn kết được với prôtêin ức chế nên không ngăn cản được quá trình phiên mã → quá trình phiên mã vẫn thực hiện được. - (4) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến → không tổng hợp được prôtêin ức chế → quá trình phiên mã vẫn thực hiện được. Vậy có 3 trường hợp quá trình phiên mã vẫn thực hiện được. Câu 33: Đáp án C - (1), (2), (3), (5), (6) - (4) → là thành tựu của công nghệ tế bào. Câu 34: Đáp án A Khi quần thể A xác nhập vào quần thể B thì quần thể M sẽ có tần số kiểu gen AA là: 400 600 .0,2 A .0,5 B 0,38 400 600 400 600 400 600 Tần số kiểu gen Aa là: .0,4 A .0,3 B 0,34 400 600 400 600 Tần số kiểu gen aa là: 1 0,38 0,34 0,28 Vậy cấu trúc di truyền của quần thể M là: 0,38AA : 0,32Aa : 0,28aa Câu 35: Đáp án A Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1:1:1:1:2:2 = (1:2:1)(1:1) Aa Aa Bb bb hoặc Aa aa Bb Bb A đúng Câu 36: Đáp án C Pt/c: Trắng x trắng F1 : đỏ → Tính trạng màu hoa di truyền theo qui luật tương tác bổ sung P : Aabb (trắng) x aaBB (trắng) F1 :AaBb (đỏ). Trang 14
  15. - A sai, C đúng vì các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau. - B, D sai. Câu 37: Đáp án C Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F 1 biểu hiện tính trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trùng với tỉ lệ phân li kiểu gen (1:2:1). F1 có kiểu gen dị hợp và mang kiểu hình trung gian nên khi lai phân tích (lai với cơ thể đồng hợp lặn) sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 trung gian : 1 lặn. Dựa vào đặc điểm nêu trên, ta xác định được các ý đúng là: 1,3,4. Câu 38: Đáp án A P : AaBbDdEe AaBBDdee 1 1 Bb BB BB: Bb 2 2 1 1 Ee ee Ee : ee 2 2 → chắc chắn đời con có một alen trội B, một alen lặn e. C2 15 → ta chọn 2 alen trội trong tổng số 6 alen còn lại là: 6 24 22 64 Câu 39: Đáp án B Xét riêng từng cặp tính trạng: + Ở F1 có tỉ lệ mắt đỏ: mắt hồng : mắt trắng : 9:6:2 → tương tác bổ sung và kiểu gen P về tính trạng màu mắt là AaBb x AaBb. Mặt khác tính trạng này phân bố không đều ở 2 giới → 1 trong 2 cặp alen phải nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y). + Ở F 1 có tỉ lệ cánh dài : cánh cụt = 3:1 → kiểu gen P về tính trạng kích thước cánh là Dd Dd và phân li đồng đều ở hai giới → gen nằm trên nhiễm sắc thể thường → gen A hoặc B với gen D cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường → loại đáp án AaXDXd AaXDY . ad b ad b Con đực mắt trắng, cụt có kiểu gen X Y chiếm 2,25% chiếm 9% (vì X Y ad ad 1 chiếm tỉ lệ ) 30%a d 30%ad 4 AD AD → Kiểu gen của P : XBXb XBY ad ad Câu 40: Đáp án C Trang 15
  16. - (1) nhóm máu A kết hôn với (2) nhóm máu AB (mang kiểu gen IAIB ), họ sinh ra một người con gái mang nhóm máu B và một người con trai mang nhóm máu A → (1) kiểu gen IAIO (vì người con gái mang nhóm máu B chỉ có thể mang alen IO nhận từ mẹ); con gái (5) có kiểu gen IBIO ; (6) có kiểu gen IAIO hoặc IAIA ( với xác suất 50%:50%); vợ người con trai mang kiểu gen IAIB Có ít nhất 5 người trong số những người đang xét mang kiểu gen dị hợp → 3 đúng. - Xác suất để cặp vợ chống (5) và (6) IBIO ;IAIO sinh ra hai người con có nhóm máu giống 1 1 ông ngoại (có kiểu gen IAIB ) là: . 6,25% 1 sai. 4 4 - Xác suất để cặp vợ chồng (3) và (4) ( IAIO hoặc IAIA ;IAIB ) sinh ra người con mang nhóm 1 1 1 máu B là: IAIO . IBIO 12,5% 2 đúng. 2 4 8 - Vợ chồng người con trai (3) và (4) ( IAIO hoặc IAIA ;IAIB ) đều mang alen IA , mặt khác người vợ còn mang alen IB → cặp vợ chồng này luôn có khả năng sinh ra những người con có nhóm máu giống mình (mang kiểu gen IAI ;IAIB ) → 4 đúng. Vậy có 3 nhận định đúng về gia đình trên. Trang 16