Đề thi khảo sát TN THPT lần 2 môn: Lịch Sử - Mã đề thi: 326
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát TN THPT lần 2 môn: Lịch Sử - Mã đề thi: 326", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_khao_sat_tn_thpt_lan_2_mon_lich_su_ma_de_thi_326.doc
Nội dung text: Đề thi khảo sát TN THPT lần 2 môn: Lịch Sử - Mã đề thi: 326
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC ĐỀ THI KHẢO SÁT TN THPT LÀN 2 TRƯỜNG THPT LIẾN SƠN Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút; Mã đề thi: 326 (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: SBD: Câu 1: Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trên cơ sở nòng cốt là A. Hội Hưng Nam. B. Nam đồng thư xã. C. nhóm Cộng sản đoàn. D. Hội Phục Việt. Câu 2: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào? A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Liên Xô đập tan âm mưu chống phá của phương tây. Câu 3: Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì? A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế. B. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp. C. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương. D. Chú trọng phát triển giao thong vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự. Câu 4: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Ngoại xâm và nội phản đe dọa. B. Chính quyền cách mạng còn non trẻ. C. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống nhân dân. D. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ. Câu 5: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ đi đến quyết định chấm dứt “Chiến tranh lạnh" là do A. nhân dân Á, Phi, Mĩ Latinh vẫn phải chịu cảnh đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai. B. chạy đua vũ trang quá tốn kém làm suy giảm "thế mạnh" của cả hai trước trên nhiều mặt. C. chiến tranh, xung đột ở nhiều nơi trên thế giới đòi hỏi hai nước phải hợp tác để giải quyết. D. tình hình thế giới luôn căng thẳng, tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh. Câu 6: Phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 – 1939 ở Việt Nam là A. Đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù. B. Kết hợp đầu tranh chính trị của quần chúng nhân dân. C. Hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật. D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng (9/1960 ) xác định miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào? A. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. B. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? A. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. Trang 1/4 - Mã đề thi 326
- Câu 9: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở A. Địa bàn hoạt động. B. Phương pháp, hình thức đấu tranh. C. Khuynh hướng cách mạng. D. Thành phần tham gia. Câu 10: Đâu không phải là hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập từ năm 1930 đến năm 1945? A. Mặt trận Việt Minh. B. Hội phản đế đồng minh Đông Dương. C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. Câu 11: Cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc và cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm gì giống nhau? A. Xóa bỏ quyền lợi và ách nô dịch của Mỹ. B. Là một cuộc nội chiến giữa các thế lực trong nước. C. Xóa bỏ tàn dư phong kiến và ách thống trị của đế quốc. D. Tăng cường sức mạnh phe xã hội chủ nghĩa. Câu 12: Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới. B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân. C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa. D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới. Câu 13: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây đã biến Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”? A. Nổi dậy của nông dân. B. Bãi công của công nhân. C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì? A. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới. B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh. C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973. D. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật. Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ? A. Thành lập Công hội do Tôn Đức Thắng đứng đầu. B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn. C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội. D. Bãi công của công nhân thợ máy xưởng Ba Son. Câu 16: Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX? A. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác. B. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước. C. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế. D. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế. Câu 17: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào A. chỉ có tính dân chủ. B. không mang tính cách mạng. C. không mang tính dân tộc. D. có tính chất dân tộc. Câu 18: Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX (đến 1918) chứng tỏ A. các văn thân, sĩ phu không còn khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào yêu nước. B. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc. C. các trí thức Việt Nam không thể tiếp thu hệ tư tưởng mới để đấu tranh giành độc lập. D. kể từ đây, ngọn cờ lãnh đạo phong trào dân tộc chuyển hẳn sang tay giai cấp vô sản. Câu 19: Đường lối đổi mới của Đảng ta được đề ra lần đầu tiên tại đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Đại Hội VI (12/1986). B. Đại hội IX (4/2001). C. Đại hội VIII (6/1996). D. Đại hội VII (6/1991). Trang 2/4 - Mã đề thi 326
- Câu 20: Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỷ XX là A. trật tự hai cực Ianta với đặc trưng hai cực, hai phe. B. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. C. cục diện “Chiến tranh lạnh”. D. phong trào giải phóng dân tộc. Câu 21: Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân của chế độ mới A. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh. B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng tháng Tám 1945 C. Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945 D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946) Câu 22: Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là A. Nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế. B. bãi bỏ chính sách trung thu lương thực thừa. C. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng. D. Nhà nước không thu thuế lương thực. Câu 23: Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là tính A. dân chủ. B. dân tộc. C. cải lương. D. cách mạng. Câu 24: Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và A. đưa quân Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam. B. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào Miền Nam. C. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia. D. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. Câu 25: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là: A. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. B. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới. C. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 26: Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. B. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. C. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào. D. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. Câu 27: “Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ Cơm áo là đây, hạnh phúc đây rồi” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc? A. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai. B. Đọc Tuyên ngôn Độc lập. C. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin. D. Ra đi tìm đường cứu nước. Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929? A. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong trào yêu nước. B. Đã có đường lối đấu tranh hoàn toàn đúng đắn. C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. D. Đã đấu tranh hoàn toàn tự giác. Câu 29: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào đã tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam? A. Sau chiến thắng chiến dịch Huế- Đà Nẵng. B. Hiệp định Pari năm 1973. C. Chiến thắng Phước Long đường số 14 D. Sau chiến thắng của chiến dịch Tây Nguyên. Câu 30: Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì? A. Trung lập tích cực. B. Nhận viện trợ từ các nước. C. Xâm lược các nước láng giềng. D. Hòa bình, trung lập. Câu 31: Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là A. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. B. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước. D. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. Trang 3/4 - Mã đề thi 326
- Câu 32: Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh miền Nam Việt Nam (1961-1973) là A. sử dụng quân đội đồng minh. B. ra sức chiếm đất, giành dân. C. tiến hành chiến tranh tổng lực. D. sử dụng quân Mĩ làm nòng cốt. Câu 33: Từ Đại hội lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành đổi mới đất nước vì A. tình hình trong nước có nhiều thuận lợi. B. đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng. C. đất nước đang trên đà phát triển nhanh. D. đất nước nhận được sự ủng hộ của Mĩ. Câu 34: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt nam khi mở chiến dịch Biên giới Thu- Đông 1950 A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc B. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch D. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới Câu 35: Hình thái của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa được xác định trong Hội nghị nào? A. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (8-1945). B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941). C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11-1939) D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930). Câu 36: Điều kiện lịch sử nào quyết định bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959-1960)? A. Phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ. B. Mĩ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”. C. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề. D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam. Câu 37: Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò trực tiếp đối với việc giải phóng miền Nam vì A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. B. bảo vệ vững chắc cho hậu phương miền Bắc XHCN. C. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mĩ. D. trực tiếp đánh đổ ách áp bức của địa chủ, tư sản ở miền Nam. Câu 38: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là A. Tư sản dân tộc. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tiểu tư sản. Câu 39: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. B. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất. C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. D. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy". Câu 40: Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Tổ chức “Tuần lễ vàng”. B. Tổ chức “Ngày đồng tâm”. C. Xây dựng "Quỹ độc lập”. D. Tăng gia sản xuất. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 326