Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Lịch sử 12 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Hiệp Hòa số 4 (Lần 1)

docx 6 trang doantrang27 07/07/2023 5240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Lịch sử 12 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Hiệp Hòa số 4 (Lần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_khao_sat_hoc_sinh_gioi_mon_lich_su_12_nam_hoc_2022_20.docx

Nội dung text: Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Lịch sử 12 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Hiệp Hòa số 4 (Lần 1)

  1. SỞ GD & ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LẦN 1 TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 4 LỚP 12 NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian giao đề (Đề thi có 05 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (40 câu; 14,0 điểm) Câu 1: Tại sao Hiến chương của Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất? A. Nêu rõ mục đích thành lập của tổ chức Liên hợp quốc. B. Quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc. C. Đề ra nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. D. Là cơ sở để các nước tham gia tổ chức Liên hợp quốc. Câu 2: Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi so với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang. B. chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. C. thông qua các tổ chức chính trị trong khu vực lãnh đạo. D. mức độ giành độc lập đồng đều. Câu 3. Nhận xét nào sau đâỵ phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000? A. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đưởng cho nghiên cứu khoa học. B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật. C. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn. D. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ. Câu 4: Cho dữ liệu sau: 1. Học thuyết Miyadaoa. 2. Học thuyết Kaiphu. 3. Học thuyết Hasimôtô. 4. Học thuyết Phucưđa. Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo thứ tự thời gian về các học thuyết phản ánh chính sách đối ngoại của Nhật Bản theo xu hướng hướng về châu Á ngày càng đậm nét. A. 1, 3, 4, 2. B. 4, 2, 1, 3. C. 3, 1, 2, 4. D. 4, 3, 1, 2. Câu 5: Sự kiện làm giảm tình trạng đối đâu căng thẳng mở ra xu thế hoà hoãn ở châu Âu là A. 12 nước châu Âu kí Hiệp ước Maxtrích. B. các nước tham gia Định ước Henxinki. C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. D. cuộc gặp gỡ của hai nhà lãnh đạo Xô - Mĩ trên đảo Manta (Địa Trung Hải). Câu 6: Điểm khác biệt căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (diễn ra vào những năm 40 của thế kỉ XX) so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX là mọi phát minh kĩ thuật đều A. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. bắt nguồn từ kinh nghiệm thực tiễn.
  2. C. dựa vào các ngành khoa học cơ bản. D. bắt nguồn từ sự cạn kiệt về tài nguyên. Câu 7. Trong những năm 1990-1995, nền kinh tế của Liên bang Nga A. phát triển, đứng thứ hai thế giới. B. phục hồi, tăng trưởng nhanh. C. suy thoái, tăng trưởng luôn âm. D. đạt tốc độ phát triển “thần kì”. Câu 8. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều A. đấu tranh vũ trang là chủ yếu. B. có tính chất quần chúng rộng rãi. C. chống chủ nghĩa thực dân mới. D. có tổ chức lãnh đạo toàn châu lục. Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu làm cho mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Mĩ thay đổi từ năm 1991 là gì? A. Có sự thay đổi nhiệm kì Tổng thống. B. Thay đổi Đảng cầm quyền. C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. Nguy cơ chủ nghĩa khủng bố. Câu 10. Khi nói về ý nghĩa sự ra đời nước Cộng hòa Ấn Độ (26-1-1950), nhận xét nào sau đây đúng? A. Mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Mốc đánh dấu sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa. C. Mốc mở đầu sự sụp đổ chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. D. Ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 11. Nhân tố nào sau đây tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau năm 1991? A. Cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước thuộc địa, phụ thuộc. B. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội với tư cách một hệ thống thế giới. C. Sự hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản. D. Sự phát triển của các lực lượng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. Câu 12. Trong những năm 1950-1973, cơ hội bên ngoài nào sau đây không được các nước Tây Âu tận dụng để phát triển kinh tế? A. Nguồn viện trợ của Mĩ thông qua “Kế hoạch Mácsan”. B. Lợi dụng các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam. C. Tranh thủ nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba. D. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu. Câu 13. Từ những năm 80 của thế kỷ XX, xu thế toàn cầu hóa A. không chỉ tạo ra thách thức cho các quốc gia. B. bắt buộc các quốc gia phải thay đổi thể chế. C. chỉ mang lại cơ hội cho các nước phát triển. D. đã mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại. Câu 14. Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác biệt về tính chất giữa cách mạng tháng Hai và cách tháng Mười ở nước Nga năm 1917? A. Hai cuộc cách mạng có sự khác nhau về lực lượng lãnh đạo. B. Hai cuộc cách mạng có sự khác nhau về mục tiêu, nhiệm vụ. C. Liên minh công, nông, binh đã được củng cố, mở rộng hơn trước. D. Đảng Bônsevich đã có sự điều chỉnh về đường lối đầu tranh. Câu 15. “Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã mở ra cho các dân tộc bị áp bức thời đại giải phóng dân tộc” vì đã
  3. A. làm cho chủ nghĩa Mác - Lênin trở thành vũ khí giải phóng các dân tộc bị áp bức. B. thành lập được hình thức chính quyền Xô Viết đầu tiên trong lịch sử loài người. C. phá vỡ từng mảng lớn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới. D. kết hợp chặt chẽ việc giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. Câu 16. Giai cấp công nhân Việt Nam hình thành trên cơ sở nào? A. Nền kinh tế thuộc địa phát triển. B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. C. Nền kinh tế thuộc địa nửa phong kiến. D. Nền công nghiệp thuộc địa mới hình thành. Câu 17. Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị (10/1930) do Trần Phú soạn thảo là gì? A. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam. B. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng. C. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam. D. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam. Câu 18. Trong thời gian ở Pháp (1919-1923), Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây? A. Mở lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng. B. Lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. C. Làm chủ nhiệm kiêm chủ bút báo Người cùng khổ. D. Tham dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản. Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929? A. Khẳng định bước phát triển của cách mạng giải phóng dân tộc. B. Chứng tỏ hạn chế của tư tưởng cộng sản trong phong trào dân tộc. C. Xu thế khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam. D. Sự chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930)? A. Bao gồm nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. B. Chỉ thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. C. Giải phóng giai cấp là nhiệm vụ hàng đầu. D. Chỉ thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. Câu 21. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 - 1930) lực lượng nào sau đây không mang tính cách mạng? A. Công nhân. B. Tư sản mại bản. C. Tư sản dân tộc. D. Tiểu tư sản. Câu 22. So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897- 1913), trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919- 1929) ở Đông Dương có điểm khác biệt gì? A. Tập trung khai thác tài nguyên, bóc lột nhân công lao động. B. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản tư nhân Pháp. C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nhẹ. D. Kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương.
  4. Câu 23. Dưới sự thống trị của thực dân Pháp gần một thế kỉ, Việt Nam không phát triển thành một nước tư bản chủ nghĩa vì lí do gì? A. Xuất hiện các đồn điền, thành thị và các khu công nghiệp. B. Phương thức sản xuất phong kiến vẫn được Pháp duy trì. C. Cơ sở kinh tế, xã hội của Việt Nam không phù hợp. D. Giai cấp tư sản Việt Nam bị chèn ép, thế lực kinh tế yếu. Câu 24. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919- 1929) của thực dân Pháp đã A. thúc đẩy phong trào công nhân chuyển sang tự giác. B. giúp các sỹ phu yêu nước chuyển sang lập trường tư sản. C. tạo cơ sở xã hội cho phong trào yêu nước phát triển. D. chứng tỏ khuynh hướng vô sản thắng thế ở nước ta. Câu 25. Sự kiện nào sau đây tạo ra sự chuyển biến về chất của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1926- 1929? A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập. B. Thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn bãi công. C. Sự ra đời của ba tổ chứa tổ chức cộng sản năm 1929. D. Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đầu năm 1930. Câu 26. Nội dung nào sau đây chứng tỏ hoạt động của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919- 1925 mang nặng tính chất cải lương? A. Có tổ chức lãnh đạo thống nhất lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia. B. Mục tiêu đấu tranh không hướng tới lật đổ chế độ thực dân phong kiến. C. Kết hợp nhiều hình thức và phương pháp đấu tranh công khai, bất hợp pháp. D. Phong trào đấu tranh nhằm phục vụ quyền lợi cho tất cả các giai cấp, tầng lớp. Câu 27. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự kết hợp Chủ nghĩa Mac - Lê Nin với phong trào yêu nước Việt Nam để hình thành nên Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Nhiều sách báo cách mạng được các nhà yêu nước đưa vào Việt Nam. C. Yêu cầu khách quan của con đường giải phóng dân tộc Việt Nam. D. Chủ nghĩa Mac - Lê Nin là vũ khí giải phóng dân tộc bị áp bức. Câu 28. Nhận xét nào sau đây phản ánh không đúng về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Tập trung giải quyết mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam. B. Đáp ứng ý chí, nguyện vọng của quần chúng nhân dân. C. Bước đầu giải quyết tình trạng khủng hoảng của cách mạng. D. Quy tụ được sức mạnh và lực lượng của toàn dân tộc Việt Nam. Câu 29. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925- 1929) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927- 1930) có điểm chung nào sau đây? A. Gây dựng cơ sở vững chắc trong quần chúng lao động. B. Chủ trương giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị thực dân. C. Chú trọng tuyên truyền lí luận cách mạng trong quần chúng. D. Giác ngộ binh lính người Việt làm lực lượng chủ lực. Câu 30. Sự kiện gửi bản Yêu sách của nhân dân Việt Nam không được Hội nghị Vecxai chấp nhận (tháng 6- 1919) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam? A. Để giải phóng dân tộc không được dựa vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
  5. B. Con đường giải phóng dân tộc chỉ có thể là con đường cách mạng. C. Muốn giải phóng dân tộc phải nhận được sự ủng hộ của nhân dân chính quốc. D. Muốn giải phóng dân tộc chỉ có thể dựa vào giai cấp vô sản thế giới. Câu 31. Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam? A. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản. B. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. C. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới. D. Gây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ nòng cốt. Câu 32. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng đều A. có tổ chức cơ sở sâu rộng trong quần chúng, nhất là ở Bắc Kì. B. đặt trụ sở của cơ quan lãnh đạo bên ngoài lãnh thổ Việt Nam. C. đại diện cho khuynh hướng cách mạng tiên tiến nhất của thời đại. D. chủ trương gắn giải phóng dân tộc với giải phóng xã hội. Câu 33. Nội dung nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng sáng tạo lí luận “cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác - Lênin? A. Tiến hành cuộc “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. B. Xác định đúng đắn vị trí và mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. C. Nhiệm vụ của cách mạng là “đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tự sản phản cách mạng”. D. Đánh giá đúng thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp ngoài công, nông. Câu 34. Việc 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam bị chia rẽ cuối năm 1929 rồi thống nhất lại thành Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng? A. Kết hợp nhuần nhuyễn đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp. B. Xây dựng khối liên minh công-nông vững chắc. C. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. D. Phải chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. Câu 35. Từ thực tiễn của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm 1930 đã cho thấy A. cách mạng muốn thành công phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo. B. tư tưởng dân chủ tư sản không có ảnh hưởng trong phong trào yêu nước. C. giai cấp nông dân không thể lãnh đạo cách mạng Việt Nam đến thành công. D. quần chúng nhân dân không ủng hộ khuynh hướng phong kiến và tư sản. Câu 36. Yếu tố nào khiến tổ chức của Việt Nam Quốc dân Đảng lỏng lẻo, dễ bị chính quyền thuộc địa theo dõi? A. Hoạt động bó hẹp ở Bắc Kỳ. B. Kết nạp đảng viên dễ dàng, thành phần phức tạp. C. Tổ chức khởi nghĩa trong tình thế bị động. D. Chịu ảnh hưởng bởi tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
  6. Câu 37. Nhận định nào là đúng về giai cấp địa chủ Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp? A. Là giai cấp đầu hàng, tay sai của thực dân Pháp. B. Là giai cấp bóc lột của chế độ phong kiến, hoàn toàn không có thế lực chính trị. C. Là một giai cấp có thế lực kinh tế độc lập với Pháp, có tinh thần dân tộc cao. D. Một bộ phận là tay sai của thực dân, một bộ phận có tinh thần dân tộc chống Pháp. Câu 38. Sở dĩ nói sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa là một bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc là vì đã A. thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa. B. thấy được mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa. C. khẳng định con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam. D. khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam. Câu 39. Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời (3/1929)tại Bắc Kì đã chứng tỏ điều gì? A. Khuynh hướng cách mạng vô sản đang suy yếu. B. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang suy yếu. C. Khuynh hướng cách mạng tư sản đang phát triển. D. Sự nhạy bén về chính trị của một số hội viên. Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng biến chuyển về cơ cấu kinh tế Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Nhiều hầm mỏ, đồn điền được đầu tư vốn. B. Phương thức sản xuất tư bản được du nhập hoàn chỉnh. C. Các vùng công nghiệp và đô thị phát triển hơn. D. Phụ thuộc năng nề vào nền kinh tế Pháp. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu; 6,0 điểm) Câu 1 (2 điểm): Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á có những biến đổi như thế nào? Trong những biến đổi đó biến đổi nào quan trọng nhất? Vì sao? Câu 2 (2 điểm): Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Câu 3 (2 điểm): Sự phân hóa giai cấp xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã diễn ra như thế nào? Phân tích ý nghĩa sự phân hóa giai cấp đó đối với phong trào yêu nước Việt Nam. HẾT Họ và tên thí sinh: Số báo danh: . Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.