Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử

doc 10 trang Hùng Thuận 21/05/2022 5351
Bạn đang xem tài liệu "Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docon_thi_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su.doc

Nội dung text: Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử

  1. Chủ đề: Ôn bổ sung – TN THPT- NĂM 2021 Tổng hợp các câu hỏi lịch sử 10,11 trong các kỳ thi THPT qua các năm gần đây. Gv: Đinh Văn Long I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI Câu 1: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời. B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước. C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức. D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. Câu 2: Báo cáo của V. I. Lênin trước Trung ương Đảng Bônsêvích Nga (tháng 4 - 1917) chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang A. cuộc nội chiến cách mạng. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. cách mạng tư sản kiểu mới. D. tư sản dân quyền cách mạng. Câu 3: Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V. I. Lênin đề ra trong A. Chính sách Cộng sản thời chiến.B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa. C. Chính sách Kinh tế mới (NEP). D. Luận cương tháng Tư. Câu 4: Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình. D. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản. Câu 5: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản. B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh. C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân. D. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. Câu 6: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm giống nhau nào sau đây? A. Giải phóng dân tộc bị áp bức C. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột B. Góp phần chống chủ nghĩa phát xít. D. Thành lập nhà nước công nông binh Câu 7: Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng. B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng. C. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản. D. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn. Câu 8: Tháng 3 - 1921, Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga trong bối cảnh A. đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. B. quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị. 1
  2. C. đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. D. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng. Câu 9: Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (1921) trong bối cảnh nước Nga Xô viết đã A. hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. B. bước vào thời kì hòa bình và xây dựng đất nước. C. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. D. hoàn thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp. Câu 10: Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là A. Nhà nước chỉ nắm ngành giao thông. B. Nhà nước chỉ nắm ngành ngân hàng. C. Nhà nước không thu thuế lương thực. D. Tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ. Câu 11: Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết (1921), Nhà nước A. không thu thuế lương thực. C. chỉ nắm ngành giao thông. B. nắm các ngành kinh tế chủ chốt. D. chỉ nắm ngành ngân hàng. Câu 12: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930 A. Liên minh châu Âu được thành lập. B. Chiến tranh thế giới thư hai bùng nổ. C. Nước Nga Xô viết ra đời. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Câu 13: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930 A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Quốc tế Cộng sản được thành lập. C. Liên minh châu Âu được thành lập. D. Chiến tranh thế giới thư hai bùng nổ. Câu 14: Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải. B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước. C. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật. D. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực. Câu 15: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì? A. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản. B. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ. C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít. D. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mĩ và Anh. Câu 16: Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9 - 1939), các nước đế quốc Anh, Pháp thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh. 2
  3. C. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á. D. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan. Câu 17: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)? A. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ. B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít. C. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới. D. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kỳ phát triển mới của lịch sử thế giới. Câu 18: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) kết thúc đã A. mở ra thời kỳ khủng hoảng kéo dài của chủ nghĩa tư bản. B. giải quyết được mâu thuẫn giữa đế quốc với thuộc địa. C. tạo nên sự cân bằng về thế và lực giữa các nước tư bản. D. tạo ra những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới. Câu 19: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trận tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta ? A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc. B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị. C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau. Câu 20: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới. B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập. C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. D. Phản ánh tương quan lực lượng giữa các cường quốc. Câu 21: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc. B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới. C. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập. D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập. Câu 22: Nội dung nào sau đây là không phải là điểm chung của trật tự thế giới hai cực Ianta và trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn? A. Có sự tham gia của các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Được quyết định bởi những nước thắng trận trong chiến tranh. C. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc. D. Chứng tỏ quan hệ quốc tế luôn bị chi phối bởi các cường quốc. Câu 23: Trật tư hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn? A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc. B. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc. C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới. D. Có hai hệ thống xã hội đối lập về kinh tế. 3
  4. II. LỊCH SỬ VIỆT NAM Câu 1: Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn thực hiện chính sách nào? A. Cải cách, mở cửa. C. Bế quan tỏa cảng. B. Tự do tôn giáo. D. Cải cách văn hóa Câu 2: Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ở A. Hà Nội.B. Gia Định. C. Đà Nẵng.D. Huế. Câu 3: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia A. tự do trong Liên bang Đông Dương. B. độc lập trong Liên bang Đông Dương. C. độc lập, có chủ quyền. D. dân chủ, có chủ quyền. Câu 4: Năm 1858, thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam nhằm A. nhanh chóng mở rộng quy mô chiến tranh ra cả nước. B. thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”. C. sử dụng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Gia Định. D. thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”. Câu 5: Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng (1858) A. bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. B. buộc Pháp phải lập tức chuyển hướng tiến công cửa biển Thuận An. C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. D. buộc Pháp phải lập tức thực hiện kế hoạch tấn công Bắc Kỳ. Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào? A. Tiến công ra Bắc Kỳ. B. Chinh phục từng gói nhỏ. C. Đánh nhanh thắng nhanh. D. Vừa đánh vừa đàm. Câu 7: Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX, triều đình nhà Nguyễn có động thái như thế nào? A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng. B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân. C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng. D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công. Câu 8: Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỷ XIX đã A. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm. B. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược. C. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây. D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản. Câu 9: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX thất bại chủ yếu là do A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản. B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến. C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn. D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến. 4
  5. Câu 10: Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết vì A. địa vị chính trị. B. độc lập dân tộc. C. tinh thần cách mạng. D. quyền lợi giai cấp. Câu 11: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì? A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao. B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp. C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng. D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo. Câu 12: Thực dân Pháp sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỷ XIX? A. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo làm nòng cốt. B. Phối hợp với nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước. C. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn ngoại giao. D. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn kinh tế. Câu 13: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)? A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn. B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến. C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng. D. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến. Câu 14: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam ở ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ từ năm 1867 đến năm 1874 thất bại là do A. tương quan lực lượng không có lợi cho Việt Nam. B. phe chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn đầu hàng. C. triều đình nhà Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng quân Pháp. D. quân Pháp có sự giúp sức của Tây Ban Nha. Câu 15: Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp. B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam. C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam. D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam. Câu 16: Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp đã A. chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam. B. đánh dấu sự ra đời nhà nước quân chủ lập hiến ở Việt Nam. C. mở đầu quá trình đầu hàng của nhà nước phong kiến Việt Nam. D. chấm dứt sự tồn tại của nhà nước phong kiến độc lập ở Việt Nam. Câu 17: Hai giai đoạn của Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây A. Quy tụ thành những trung tâm khởi nghĩa lớn. B. Có sự lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước. C. Có sự lãnh đạo thống nhất của triều đình kháng chiến. D. Địa bàn hoạt động ở đồng bằng ngày càng được mở rộng. 5
  6. Câu 18: Nhận xét của em về tính chất của phong trào Cần vương A. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn. B. nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình. C. mang tính tự phát. D. giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc. Câu 19: Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây? A. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu. B. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn. D. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ. Câu 20: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX? A. Hương Khê. B. Yên Thế. C. Yên Bái. D. Thái Nguyên. Câu 21: Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) có điểm chung nào sau đây A. Sử dụng lối đánh du kích. B. Tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ. C. Xây dựng căn cứ chính ở đồng bằng. D. Phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kỳ. Câu 22: Một trong những điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là A. phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kỳ. B. lợi dụng địa thế để xây dựng căn cứ. C. có căn cứ chính đặt ở vùng đồng bằng. D. tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ. Câu 23: Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX, phong trào kéo dài lâu nhất là: A. khởi nghĩa Hương Khê. B. khởi nghĩa Ba Đình. C. khởi nghĩa Bãi Sậy. D. khởi nghĩa Yên Thế. Câu 24: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là về A. phương pháp đấu tranh. B. lực lượng chủ yếu. C. xuất thân của người lãnh đạo. D. kết quả đấu tranh. Câu 25: Một trong những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong Phong trào Cần Vương (1885-1896) là A. thu hút đông đảo nông dân tham gia. B. có sự đan xen giữa đánh và hòa hoãn tạm thời. C. vận dụng linh hoạt lối đánh du kích. D. dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ. Câu 26: Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở. B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt. C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công. D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ. 6
  7. Câu 27: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), tư bản Pháp ở Việt Nam tập trung vào lĩnh vực nào? A. Luyện kim. B. Công nghiệp hóa chất. C Khai thác mỏ. D. Chế tạo máy. Câu 28: Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã A. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới. B. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác. C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp. D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản. Câu 29: Tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản đầu TK XX là A. Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế. B. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền. C. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. D. Thái Phiên, Trần Cao Vân. Câu 30: Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương A. khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế. B. thiết lập chính thể Cộng hòa dân chủ. C. thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. D. thiết lập chính thể quân chủ lập hiến. Câu 31: Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây? A. Việt Nam Quang phục hội. C. Hội Phục Việt. B. Hội Duy tân. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 32: Chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam của Phan Bội Châu chịu ảnh hưởng trực tiếp từ A. Duy tân Minh Trị (Nhật Bản). B. Cách mạng Nga 1905 - 1907. C. cải cách của vua Ra-ma V (Xiêm). D. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc). Câu 33: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là A. mục đích của phong trào Đông du. B. mục đích của phong trào Duy tân. C. chủ trương của Hội Duy tân. D. chủ trương của Việt Nam Quang phục hội. Câu 34: Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh (đầu thế kỷ XX) không có nội dung nào dưới đây? A. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí và dân quyền. B. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. C. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế. D. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu. Câu 35: Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là A. đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường. B. đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc. C. đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ. D. đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp. 7
  8. Câu 36: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX đều A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài. B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc. C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến. D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo. Câu 37: Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về A. tư tưởng.B. mục đích. C. phương pháp. D. tầng lớp lãnh đạo. Câu 38: Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỷ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau. B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau. C. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc. D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau. Câu 39: Hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam ? A. Chỉ phát động quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ trang lớn mạnh. B. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để phát động đấu tranh C. Không sử dụng phương thức bạo động để chống lại kẻ thù lớn mạnh. D. Phân tích thực tiễn của đất nước để xác định nhiệm vụ đấu tranh phù hợp. Câu 40: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó? A. Do giai cấp tư sản mới ra đời lãnh đạo. B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. C. Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận. D. Gắn cứu nước với canh tân đất nước. Câu 41: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX là A. phong trào còn mang nặng tính tự phát. B. chưa sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh. C. thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến. D. không gắn cứu nước với canh tân đất nước. Câu 42: Nhận xét nào sau đây là đúng về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Đối lập nhau do có sự khác biệt về phương pháp đấu tranh. B. Không đối lập nhau vì chung mục tiêu giành độc lập dân tộc. C. Bổ sung cho nhau vì có sự thống nhất về kế hoạch hành động. D. Có liên hệ mật thiết với nhau nhằm đòi Pháp trao trả độc lập. Câu 43: Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX chứng tỏ A. các văn thân, sĩ phu không còn khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào yêu nước. B. các trí thức phong kiến không thể tiếp thu hệ tư tưởng mới để đấu tranh giành độc lập. C. tư tưởng phong kiến không còn khả năng giải quyết những nhiệm vụ do lịch sử đặt ra. D. kể từ đây, ngọn cờ lãnh đạo phong trào dân tộc chuyển hẳn sang tay giai cấp tư sản. 8
  9. Câu 44: Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải A. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến. B. xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc. C. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc. D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 45: Thực tiễn phong trào yêu nước của Nhân dân Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX là một trong những cơ sở để nhiều sĩ phu đầu thế kỉ XX A. xác định được lực lượng cứu nước bao gồm toàn dân tộc. B. nhận thức rõ phải giải quyết hài hòa vấn đề dân tộc và dân chủ. C. đánh giá đúng vai trò của nông dân trong sự nghiệp cứu nước. D. nhận thức được mối quan hệ giữa độc lập và canh tân đất nước. Câu 46: Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỷ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam? A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập. B. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất. C. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. D. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quản chúng đấu tranh. Câu 47: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đã khẳng định A. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc. B. phong trào dân tộc cần hướng đến một ngọn cờ cứu nước mới. C. lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành. D. những điều kiện để thành lập một chính đảng vô sản đang chín muồi. Câu 48: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đã khẳng định A. những điều kiện để thành lập một chính đảng vô sản đang chín muồi. B. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc. C. vai trò của lực lượng trí thức trước yêu cầu khách quan của lịch sử. D. lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành. Câu 49: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đã khẳng định A. lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành. B. sự phát triển của ý thức dân tộc trước yêu cầu mới của lịch sử . C. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc. D. những điều kiện để thành lập một chính đảng vô sản đang chín muồi. Câu 50: Điểm giống nhau của các phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1914-1918 là A. có tổ chức và đường lối lãnh đạo đúng đắn. B. hình thức đấu tranh phong phú. C. diễn ra chủ yếu ở Bắc Kì. D. thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh. Câu 51: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) dẫn đến sự ra đời A. giai cấp công nhân. B. các giai cấp công nhân, tư sản và tiểu tư sản. C. các giai cấp công nhân và tư sản. D. các giai cấp tư sản và tiểu tư sản. Câu 52: Vì sao thực dân Pháp không chú trọng đầu tư khai thác công nghiệp nặng? A. Pháp không đủ điều kiện khoa học kĩ thuật. B. Pháp đã đầu tư hết vốn vào các ngành khác. C. Đây là ngành có vốn đầu tư lớn và khó thu lại lợi nhuận. D. Nước ta thiếu những quặng kim loại để phục vụ phát triển công nghiệp nặng. 9
  10. Câu 53: Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là A. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam. B. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam. C. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam. D. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam. Câu 54: Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào? A. Thợ thủ công. B. Tiểu thương. C. Nông dân. D. Tiểu tư sản. Câu 55: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào công nhân Việt Nam có đặc điểm gì? A. Mang tính tự phát. B. Mang tính tự giác. C. Chuyển dần sang tự giác. D. Bước đầu chuyển sang tự giác. Câu 56: Từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914), yếu tố nào sau đây chứng tỏ phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam ? A. Hoạt động ngoại thương xuất hiện. B. Sự xuất hiện của những ngành kinh tế mới. C. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ra đời. D. Giai cấp địa chủ suy yếu, giai cấp tư sản hình thành. Câu 57: Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX? A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng. B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản. C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến. D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến. Câu 58: Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng đến quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành – Nguyễn Ái Quốc (1911-1920) ? A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. B. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức. C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. Trật tự hai cực Ianta được xác lập. Câu 59: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỷ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về A. lực lượng cách mạng. B. khuynh hướng chính trị. C. đối tượng cách mạng. D. mục tiêu trước mắt. Câu 60: Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cách mạng mà các vị tiền bối đã chọn? A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng. B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản. C. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước đó. D. Con đường cứu nước của họ chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bể tắc của chế độ phong kiến. Câu 61: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào? A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới. B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới. C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. D. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. Câu 62: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến. C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga. D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân. 10