Đề thi khảo sát chất lượng học kỳ II môn Hóa học 11

doc 2 trang mainguyen 5462
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học kỳ II môn Hóa học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_11.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng học kỳ II môn Hóa học 11

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ NĂM HỌC 2017-2018 Môn: HÓA HỌC 11 Ngày thi: 11/5/2018 Thời gian: 60 phút (không tính thời gian giao đề). Câu 1 (2,0 điểm): Viết các PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu cần): (2) Glucozơ (1) ancol etylic  etilen (4) etylen glicol (3) Câu 2 (3,5 điểm). 1. Viết các phương trình phản ứng hóa học để chứng minh các nhận định sau: a. Dẫn khí axetilen và anđehit axetic lần lượt vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thấy xuất hiện kết tủa có màu khác nhau. b. Axit axetic có tính axit mạnh hơn axit cacbonic. c. Nhóm –OH trong phân tử phenol có ảnh hưởng tới khả năng phản ứng của vòng benzen. 2. Trình bày cách nhận biết 4 dung dịch riêng biệt sau, viết PTHH xảy ra: Ancol etylic Axit fomic Axit axetic Anđehit axetic Câu 3 (2,0 điểm). Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp. Cho o m gam X tác dụng với H2 dư (Ni, t C) thu được (m+1) gam hỗn hợp sản phẩm. Mặt khác, lấy m gam X thực hiện phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được 151,2 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ban đầu? Câu 4 (1,5 điểm) Hỗn hợp X gồm phenol, ancol etylic và axit axetic. Cho 6,14 gam X tác dụng với dung dịch brom vừa đủ thu được 9,93 gam kết tủa và dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần 130 ml dung dịch KOH 1M. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ban đầu? Câu 5 (1,0 điểm) Hỗn hợp X gồm một anđehit (không no, mạch hở, đơn chức) và hai axit đơn chức, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần dùng 0,95 mol O2, thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Cũng a gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m? Hết Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; C= 12, O=16; Br=80; Ag =108; Thí sinh không sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học. Họ tên thí sinh: Số báo danh:
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC: LỚP 11 NĂM HỌC 2017 – 2018 Nội dung Điểm Câu 1 HS viết đúng mỗi PT được 0,5 điểm 0,5x4PT 2 điểm Nếu thiếu điều kiện hoặc không cân bằng trừ 0,25 điểm = 2,0 đ Câu 2 1. HS viết đúng mỗi PT được 0,5 điểm x 4PT 2,0 đ 3,5 điểm a). CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ vàng + 2NH4NO3 CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O→ CH3COONH4 + 2Ag↓trắng + 2NH4NO3 b). 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O 2- - (HS có thể thấy bằng muối CO3 hoặc HCO3 khác) c). C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 +3HBr C H không tác dụng với dd brom. 6 6 1,5đ 2. HS trình bày cách nhận biết đúng dung dịch được 1,5 điểm Câu 3: - HS viết PT anđehit tác dụng với H2 và tính được nH2=0,5 mol =nanđehit 0,5đ 2,0 điểm - Tính nAg=1,4 mol > 2nanđehit → có HCHO → anđehit còn lại là 0,5đ CH3CHO 0,5đ - Đặt ẩn và giải hệ tìm được %mHCHO = 31,25% và %mCH3CHO = 68,75% 0,5đ Câu 4 - HS viết PT và tính được nphenol = nkết tủa = 0,03 mol 1,5 điểm → %mphenol = 45,93% 0,5đ - Trong dung dịch Y gồm C2H5OH, CH3COOH và HBr (0,09 mol) CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O HBr + KOH → KBr + H2O nKOH = 0,13 mol → nCH3COOH= 0,13-0,09 = 0,04 mol → %mCH3COOH = 39,09% 0,5đ → % mC2H5OH = 14,98% 0,5đ Câu 5 - nCO2 = 1,1 mol; nH2O = 0,7 mol 1,0 điểm Từ PT với NaOH →naxit = nNaOH = 0,4 mol Bảo toàn nguyên tố oxi → nanđehit =0,2 mol - Đặt số C của anđehit và axit lần lượt là n và m Bảo toàn nguyên tố C: 0,2n + 0,4m =1,1 (n≥3, nguyên; m>1) → n = 3 và m = 1,25 → 2 axit là HCOOH và CH3COOH Đặt số H của anđehit và axit lần lượt là a và b Bảo toàn nguyên tố H → 0,2a + 0,4b = 1,4 (a chẵn; 2<b<4) → a=2 và b = 2,5 → Anđehit là CH≡C-CHO 0,5đ - Tìm được số mol của HCOOH (0,3 mol); CH3COOH (0,1 mol) CH≡C-CHO + 3AgNO3 + 4NH3 + H2O → AgC≡C-COONH4↓ + 2Ag↓ + 3NH4NO3 HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 → mkết tủa = 0,2.194 + 0,4.108 + 0,6.108 = 146,8 gam 0,5đ Hết