Đề Thi học kì iI lớp 6 môn: KHTN

docx 13 trang hoaithuong97 2700
Bạn đang xem tài liệu "Đề Thi học kì iI lớp 6 môn: KHTN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_ii_lop_6_mon_khtn.docx

Nội dung text: Đề Thi học kì iI lớp 6 môn: KHTN

  1. Câu 1: Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật: A. Nhân B. Màng sinh chất C. Chất diệp lục D. Tế bào chất Câu 2. Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới cm3 chứa 20 cm3 nước để đo thể tích của 1 hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 55cm3. Thể tích của hòn đá là A. 86cm3 B. 31cm3 C. 35cm3 D. 75cm3 Câu 3. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu loại nguyên tử ? A. Chỉ có 1 nguyên tử B. Chỉ từ 2 loại nguyên tử C. Chỉ từ 3 nguyên tử D. Từ 2 loại nguyên tử trở lên Câu 4: Rễ cây có chức năng: A. Hút nước và muối khoáng hòa tan B. Giúp cây leo lên C. Vận chuyển nước lên lá D. Vận chuyển muối khoáng lên quả 5. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa như thế nào đối với cây ? A. Giúp cây sinh trưởng và phát triển. B. Cây lớn lên. C. Cây ra hoa, kết quả. D. Hạt nảy mầm rồi lớn lên thành cây trưởng thành. 6. Quá trình nào ở cây phân giải các chất hữu cơ, sản ra năng lượng, đồng thời thải ra khí cacbôníc và hơi nước? A. Quang hợp. B. Hô hấp. C. Thoát hơi nước. D. Hấp thụ nước. 7. Nhờ đâu mà Thực vật có khả năng điều hòa khí hậu ? A. Quá trình quang hợp và hô hấp làm cân bằng CO2 và O2 trong không khí. B. Lá cây ngăn bụi và khí độc giúp không khí trong lành. C. Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió. D. Quá trình quang hợp và hô hấp làm cân bằng CO2 và O2 trong không khí, lá cây ngăn bụi và khí độc giúp không khí trong lành. 8. Thụ tinh ( ở thực vật ) là hiện tượng A. Hạt phấn rơi trên đầu nhụy. B. Tinh trùng của hạt phấn kết hợp với trứng có trong noãn tạo thành hợp tử. C. Hợp tử phát triển thành phôi. D. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Câu 9: Cơ quan sinh dưỡng của cây bao gồm A. Rễ, thân, lá B. Hoa, quả, hạt C. Rễ, quả và hạt C. Thân, lá, quả Câu 10: Hiện tượng thoát hơi nước qua lá có tác dụng: A. Tăng cường vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá
  2. B. Tăng cường vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời C. Giúp cho môi trường thoáng đãng D. Giúp mọi người ngồi dưới tán cây thoải mái hơn Câu 11: Lá cây có các loại gân: A. Hình mạng, song song và hình cung B. Hình mạng, Hình cung và hình tròn C. Hình song song, hình tròn, hình vuông D. Hình cung, hình tròn, hình trái tim Câu 12: Rễ có rễ cái đâm sâu vào trong đất từ đó mọc ra các rễ con, từ rễ con lại mọc ra các rễ bé hơn là rễ: A. Rễ cọc B. Rễ chùm C. Rễ thở D. Rễ móc Câu 13: (0,5 điểm)Những cây sau đây toàn cây thân gỗ: A. Cây mít,Cây cọ, cây hồng, Cây na B. Cây bưởi, cây na, cây hồng, cây táo C. cây bưởi, cây hồng, cây mướp, cây na D. Cây nhãn ,cây na, cây hồng, cây rau má Câu 14: Đặc điểm giúp lá thu nhận được nhiều ánh sáng là: A. Lá có màu xanh B. Phiến lá hình bản dẹt và rộng,lá xếp so le nhau C. Lá gồm lá đơn và lá kép D. Lá có nhiều hình dạng khác nhau Câu 15 : Hoa lưỡng tính là hoa : A. Chỉ có nhị B. Chỉ có nhụy C. Có cả nhị và nhụy D. Không có nhị và nhụy Câu 16. Các bộ phận của hạt gồm : A. Vỏ, Phôi, Chất dinh dưỡng dự trữ B. Vỏ, Phôi nhũ và chất dinh dưỡng dự trữ C. Lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm D. Vỏ, phôi, phôi nhũ và chất dinh dưỡng dự trữ Câu 17 : ”Rừng cây như một lá phổi xanh”của con người vì: A. Tạo ra thức ăn cho con người B. Tạo ra khí oxy, lấy khí cacbonic giúp không khí được trong lành C. Có khả năng cản bụi D. Giúp bảo vệ nguồn nước
  3. Câu 18: Dừa vào đặc điểm vỏ quả. Quả đươch chia thành: A. Quả khô và quả thịt B. Quả thịt và quả mọng nước C. Quả đỏ và quả xanh D. Quả có lông và quả có cánh Câu 19. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? A. Cây mới được mọc lên từ hạt B. Cây mới được tạo thành từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) C. Cây mới được tạo thành từ thân cây có hoa D. Cây được mọc ra từ quả Câu 2: (1 điểm) Điền từ vào các ô trống cho phù hợp với các chức năng trong bảng sau: Cơ quan Chức năng Quang hợp và thoát hơi nước Nâng đỡ cho tán lá và vận chuyển các chất Sinh sản: hình thành quả và hạt Hút nước và muối khoáng cho cây II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Hãy mô tả cách đo thể tích hòn đá bằng phương pháp bình tràn như hình vẽ. Câu :2 (2 điểm) Cho 1 số công thức phân tử của các chất sau: Khí oxi (O 2 ); Khí cacbon đioxxit (CO2 ); Khí nitơ (N2 ); glucozơ (C12 H22 O11 ); Sắt (Fe); Nước (H2O). Em hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Giải thích vì sao? Câu 3 (1 điểm). Thiết kế thí nghiệm chứng minh vai trò của nước đối với cây xanh. Câu 4: (0,5 điểm). Tại sao người nông dân thường kết hợp nuôi ong trong vườn cây ăn quả? Câu 5 (1 điểm). Để cây xanh sinh trưởng và phát triển tốt theo em cần phải làm gì? Câu 6: (1 điểm). Hình ảnh này nói lên điều gì ?
  4. PHÒNG GD & ĐT ÂN THI ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HỌC KÌ I LỚP 6 TRƯỜNG THCS BẮC SƠN Năm học: 2016-2017 Môn: KHTN Thời gian: 90 phút PHẦN TRẮC NGHIỆM. Câu 1: (2 điểm). Chọn đúng mỗi đáp án được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C D B A B D B Câu 2: (1 điểm). Điền đúng mỗi cơ quan được 0,25 điểm Các từ cần điền lần lượt: Lá, thân (cành), hoa, rễ PHẦN TỰ LUẬN. (7điểm) Câu Nội dung Thang điểm 1 Kể tên các bước tiến hành đo. Bước 1: Đổ nước vừa tới miệng bình tràn. 0,5 Bước 2: Thả vật cần đo vào bình tràn, nước từ bình tràn chảy sang 0,5 bình chứa. Bước 3: Lấy nước từ bình chứa đổ vào bình chia độ rồi đọc kết 0,5 quả. Thể tích nước chính là thể tích vật cần đo là 80 cm. 2 + Đơn chất: Khí oxi (O2 ); Khí nitơ (N2 ); Sắt (Fe). 0,5 - Giải thích: vì đây đều là chất được tạo nên từ 1 loại nguyên tử. 0,5 + Hợp chất: Khí cacbon đioxxit (SO2 ); glucozơ (C12 H22 O11 ); 0,5 Nước (H2O) - Giải thích: vì đây đều là chất được tạo nên từ 2 loại nguyên tử trở 0,5 lên 3 Thiết thiết kế thí nghiệm chứng minh vai trò của nước đối với cây xanh: - Trồng cây đậu xanh vào 2 chậu đất A và B, chăm sóc cho cây bén 0,25 rễ, tươi tốt như nhau. - Tiếp tục tưới nước cho cây ở chậu A,còn cây ở chậu B không tưới 0,25
  5. nước. - Sau 1-2 tuần cây trong chậu A vẫn xanh tốt, cây trong chậu B héo 0,25 úa. - Chứng tỏ nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của cây xanh. 0,25 4 Làm tăng khả năng thụ phấn cho hoa. Từ đó tăng năng suất sản lượng cây trồng. 0,5 5 Đê cây xanh sinh trưởng và phát triển tốt theo em cần phải: - Tưới nước đầy đủ cho cây 0,25 - Bón phân thích hợp theo nhu cầu của từng loại cây 0,25 - Trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng 0,25 - Chăm sóc cây thường xuyên: làm cỏ, xới đất cho tơi xốp, bắt sâu 0,25 6 Bức tranh thể hiện được các nội dung sau: - Chúng ta cần chung tay góp sức bảo vệ cho trái đất mãi xanh giúp 0,25 điều hòa khí hậu, làm cho không khí trong lành. - Vấn đề này cần có sự chung tay góp sức của tất cả mọi người. 0,25 - Hãy trồng và bảo vệ cây xanh ở ngay nơi ta sinh sống và học tập 0,25 để giữ cho không khí mãi trong lành. - Tuyên truyền vận động mọi người cùng tham gia trồng cây và 0,25 bảo vệ cây xanh
  6. PHÒNG GD & ĐT ÂN THI ĐỀ THI HỌC KÌ I LỚP 6 TRƯỜNG THCS BẮC SƠN Năm học: 2016-2017 Môn: KHTN Thời gian làm bài: 60 phút. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3 điểm). Câu 1: (2 điểm). Chép lại một đáp án trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1: Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật: A. Nhân B. Màng sinh chất C. Chất diệp lục D. Tế bào chất 2. Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới cm3 chứa 20 cm3 nước để đo thể tích của 1 hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 55cm3. Thể tích của hòn đá là A. 86cm3 B. 31cm3 C. 35cm3 D. 75cm3 3. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu loại nguyên tử ? A. Chỉ có 1 nguyên tử B. Chỉ từ 2 loại nguyên tử C. Chỉ từ 3 nguyên tử D. Từ 2 loại nguyên tử trở lên 5. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa như thế nào đối với cây ? A. Giúp cây sinh trưởng và phát triển. B. Cây lớn lên. C. Cây ra hoa, kết quả. D. Giúp cây to ra. 6. Thân cây gồm các bộ phận: A. Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. B. Thân chính, chồi lá và chồi hoa. C. Thân chính, chồi ngọn. D. Cành, chồi lá và chồi hoa. 7. Quang hợp là quá trình: A. lá cây sử dụng nước, khí cacbôníc chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi. B. lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí ôxi và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí cacbôníc. C. lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbôníc chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi. D. lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbôníc và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi. 8. Thụ tinh ( ở thực vật ) là hiện tượng A. Hạt phấn rơi trên đầu nhụy.
  7. B. Tinh trùng của hạt phấn kết hợp với trứng có trong noãn tạo thành hợp tử. C. Hợp tử phát triển thành phôi. D. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Câu 2: (1 điểm) Điền từ vào các ô trống cho phù hợp với các chức năng trong bảng sau: Cơ quan Chức năng Quang hợp và thoát hơi nước Nâng đỡ cho tán lá và vận chuyển các chất Sinh sản: hình thành quả và hạt Hút nước và muối khoáng cho cây II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Hãy mô tả cách đo thể tích hòn đá bằng phương pháp bình tràn như hình vẽ. Câu :2 (1 điểm) Cho 1 số công thức phân tử của các chất sau: Khí oxi (O 2 ); Khí cacbon đioxxit (CO2 ); Khí nitơ (N2 ); Sắt (Fe); Nước (H2O). Em hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Giải thích vì sao? Câu 3 (2 điểm). Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính có điểm gì khác nhau ? Câu 4 (1 điểm). Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng ? Câu 5: (1,5 điểm). Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
  8. PHÒNG GD & ĐT ÂN THI ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HỌC KÌ I LỚP 6 TRƯỜNG THCS BẮC SƠN Năm học: 2016-2017 Môn: KHTN Thời gian: 60 phút PHẦN TRẮC NGHIỆM. Câu 1: (2 điểm). Chọn đúng mỗi đáp án được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C D B A A D B Câu 2: (1 điểm). Điền đúng mỗi cơ quan được 0,25 điểm Các từ cần điền lần lượt: Lá, thân (cành), hoa, rễ PHẦN TỰ LUẬN. (7điểm) Câu Nội dung Thang điểm 1 Kể tên các bước tiến hành đo. Bước 1: Đổ nước vừa tới miệng bình tràn. 0,5 Bước 2: Thả vật cần đo vào bình tràn, nước từ bình tràn chảy sang 0,5 bình chứa. Bước 3: Lấy nước từ bình chứa đổ vào bình chia độ rồi đọc kết 0,5 quả. Thể tích nước chính là thể tích vật cần đo là 80 cm. 2 + Đơn chất: Khí oxi (O2 ); Khí nitơ (N2 ); Sắt (Fe). 0,25 - Giải thích: vì đây đều là chất được tạo nên từ 1 loại nguyên tử. 0,25 + Hợp chất: Khí cacbon đioxxit (SO2 ); Nước (H2O) 0,25 - Giải thích: vì đây đều là chất được tạo nên từ 2 loại nguyên tử trở lên 0,25 3 Sinh sản vô tính ở thực vật Sinh sản hữu tính ở thực vật Sinh sản vô tính là hình thức sinh Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của tính sản có sự kết hợp của tính đực và 0,5 đực và tính cái. tính cái. 0,5
  9. Cơ thể mới được hình thành từ Con được hình thành do có sự kết một phần của cơ thể mẹ. hợp của cả bố và mẹ. Sinh sản hữu tính bao gồm các giai 0,5 đoạn: thụ phấn; thụ tinh; kết hạt và tạo quả. 0,5 Con có những đặc điểm giống cả bố Con giống hệt mẹ. và mẹ Con thích nghi với môi trường sống hiện tại. Con thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi 4 Lá cây đa dạng: - Phiến lá có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. 0,5 - Có nhiều kiểu gân lá (3 kiểu): Gân hình mạng, song song,cung 0,5 - Lá có 2 nhóm chính: Lá đơn và lá kép 5 - Vai trò của thục vật đối với động vật: + Thông qua quá trình quang hợp , cây xanh nhả khí oxi và tạo 0,25 chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của thực vật. +Thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 0,25 - Vai trò của thực vật đối với đời sống con người 0,25 + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. + Cung cấp củi đốt , cây gỗ làm nhà, xây dựng. 0,25 + Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên bên 0,5 cạnh những cây có ích cũng như 1 số cây có hại cho sức khỏ con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách
  10. PHÒNG GD & ĐT ÂN THI ĐỀ THI HỌC KÌ I LỚP 6 TRƯỜNG THCS BẮC SƠN Năm học: 2016-2017 Môn: KHTN Thời gian làm bài: 45 phút. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3 điểm). Câu 1: (2 điểm). Chép lại một đáp án trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1: Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật: A. Nhân B. Màng sinh chất C. Chất diệp lục D. Tế bào chất 2. Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới cm3 chứa 20 cm3 nước để đo thể tích của 1 hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 55cm3. Thể tích của hòn đá là A. 86cm3 B. 31cm3 C. 35cm3 D. 75cm3 3. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu loại nguyên tử ? A. Chỉ có 1 nguyên tử B. Chỉ từ 2 loại nguyên tử C. Chỉ từ 3 nguyên tử D. Từ 2 loại nguyên tử trở lên 5. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa như thế nào đối với cây ? A. Giúp cây sinh trưởng và phát triển. B. Cây lớn lên. C. Cây ra hoa, kết quả. D. Giúp cây to ra. 6. Thân cây gồm các bộ phận: A. Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. B. Thân chính, chồi lá và chồi hoa. C. Thân chính, chồi ngọn. D. Cành, chồi lá và chồi hoa. 7. Quang hợp là quá trình: A. lá cây sử dụng nước, khí cacbôníc chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi. B. lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí ôxi và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí cacbôníc. C. lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbôníc chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi. D. lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbôníc và năng lượng ánh sáng mặt trời
  11. chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi. 8. Thụ tinh ( ở thực vật ) là hiện tượng A. Hạt phấn rơi trên đầu nhụy. B. Tinh trùng của hạt phấn kết hợp với trứng có trong noãn tạo thành hợp tử. C. Hợp tử phát triển thành phôi. D. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Câu 2: (1 điểm) Điền từ vào các ô trống cho phù hợp với các chức năng trong bảng sau: Cơ quan Chức năng Quang hợp và thoát hơi nước Nâng đỡ cho tán lá và vận chuyển các chất Sinh sản: hình thành quả và hạt Hút nước và muối khoáng cho cây II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Hãy mô tả cách đo thể tích hòn đá bằng phương pháp bình tràn như hình vẽ. Câu :2 (1,5 điểm) Cho 1 số công thức phân tử của các chất sau: Khí oxi (O 2 ); Khí cacbon đioxxit (CO2 ); Khí nitơ (N2 ); Sắt (Fe); Nước (H2O). Em hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Giải thích vì sao? Câu 3 (2 điểm). Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính có điểm gì khác nhau ? Câu 4: (2 điểm). Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
  12. PHÒNG GD & ĐT ÂN THI ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI HỌC KÌ I LỚP 6 TRƯỜNG THCS BẮC SƠN Năm học: 2016-2017 Môn: KHTN Thời gian: 45 phút PHẦN TRẮC NGHIỆM. Câu 1: (2 điểm). Chọn đúng mỗi đáp án được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C D B A A D B Câu 2: (1 điểm). Điền đúng mỗi cơ quan được 0,25 điểm Các từ cần điền lần lượt: Lá, thân (cành), hoa, rễ PHẦN TỰ LUẬN. (7điểm) Câu Nội dung Thang điểm 1 Kể tên các bước tiến hành đo. Bước 1: Đổ nước vừa tới miệng bình tràn. 0,5 Bước 2: Thả vật cần đo vào bình tràn, nước từ bình tràn chảy sang 0,5 bình chứa. Bước 3: Lấy nước từ bình chứa đổ vào bình chia độ rồi đọc kết 0,5 quả. Thể tích nước chính là thể tích vật cần đo là 80 cm. 2 + Đơn chất: Khí oxi (O2 ); Khí nitơ (N2 ); Sắt (Fe). 0,25 - Giải thích: vì đây đều là chất được tạo nên từ 1 loại nguyên tử. 0,5 + Hợp chất: Khí cacbon đioxxit (SO2 ); Nước (H2O) 0,25 - Giải thích: vì đây đều là chất được tạo nên từ 2 loại nguyên tử trở lên 0,5 3 Sinh sản vô tính ở thực vật Sinh sản hữu tính ở thực vật 0,5
  13. Sinh sản vô tính là hình thức sinh Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của tính sản có sự kết hợp của tính đực và đực và tính cái. tính cái. Cơ thể mới được hình thành từ Con được hình thành do có sự kết một phần của cơ thể mẹ. hợp của cả bố và mẹ. 0,5 Sinh sản hữu tính bao gồm các giai đoạn: thụ phấn; thụ tinh; kết hạt và tạo quả. 0,5 Con giống hệt mẹ. Con có những đặc điểm giống cả bố và mẹ 0,5 Con thích nghi với môi trường sống hiện tại. Con thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi 4 - Vai trò của thục vật đối với động vật: + Thông qua quá trình quang hợp , cây xanh nhả khí oxi và tạo 0,5 chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của thực vật. +Thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 0,5 - Vai trò của thực vật đối với đời sống con người + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. 0,25 + Cung cấp củi đốt , cây gỗ làm nhà, xây dựng. 0,25 + Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên bên cạnh những cây có ích cũng như 1 số cây có hại cho sức khỏ con người 0,5 nếu ta sử dụng chúng không đúng cách