Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh - Môn: Hóa học 12

doc 13 trang hoaithuong97 6720
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh - Môn: Hóa học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_mon_hoa_hoc_12.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh - Môn: Hóa học 12

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 5 câu và gồm 2 trang) Câu I (2,0 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa: a. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3. b. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KMnO4. c. Cho đạm ure vào dung dịch nước vôi trong. d. Sục khí H2S vào dung dịch hỗn hợp gồm (Br2, BaCl2). 2. Xác định các chất và hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: FeS + O2 (A) + (B) (G) + NaOH (H) + (I) (B) + H2S (C) + (D) (H) + O2 + (D) (K) (C) + (E) (F) (K) (A) + (D) (F) + HCl (G) + H2S (A) + (L) (E) +(D) 3. Trình bày phương pháp hóa học và viết phương trình phản ứng (nếu có) để tinh chế các chất trong các trường hợp sau: a. Tinh chế khí Cl2 có lẫn khí HCl c. Tinh chế khí NH3 có lẫn khí N2, H2. b. Tinh chế khí CO2 có lẫn khí CO d. Tinh chế NaCl có lẫn Na2HPO4, Na2SO4 Câu 2 (2,0 điểm) 1. Xác định công thức cấu tạo các chất và hoàn thành sơ đồ các chuyển hóa sau: A A 1 A 2 B B C 3 H 8 1 2 C H 3 C O O H B A 1 B 3 2. Chỉ dùng dung dịch HBr có thể nhận biết được những chất nào trong số các chất cho sau đây (chất lỏng hoặc dung dịch trong suốt): ancol etylic, toluen, anilin, natri hidrocacbonat, natri phenolat. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. 3. Cho lần lượt các chất: axit acrylic; p-crezol; tristearin; glucozơ; tinh bột lần lượt tác dụng các chất ở nhiệt độ thích hợp: dung dịch HCl; dung dịch NaOH; Cu(OH) 2 (ở nhiệt độ thường). Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). Câu 3 (2,0 điểm) 1. Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4 / H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan. b. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử. 2. Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng khác nhau, hỗn hợp B gồm O2 và O3. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp chỉ gồm CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 1,3 : 1,2. Biết tỉ khối của khí B đối với hiđro là 19. Tính tỉ khối của khí A đối với hiđro? 3. Bình kín chứa một ancol no, mạch hở A (trong phân tử A, số nguyên tử C nhỏ hơn 10) và 0 lượng O2 gấp đôi so với lượng O2 cần để đốt cháy hoàn toàn A. Ban đầu bình có nhiệt độ 150 C và 0,9 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn A, sau đó đưa bình về 1500C thấy áp suất bình là 1,1 atm. Viết các đồng phân cấu tạo của A và gọi tên. 1
  2. Câu 4 (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO 3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A? 2. Tính C% mỗi chất tan trong X? 3. Xác định các khí trong B và tính V. Câu 5 (2 điểm) Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức, chỉ chứa 3 nguyên tố C, H và O. Đun nóng 0,3 mol A với lượng vừa đủ dung dịch NaOH 20%. Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn gồm 3 chất X, Y, Z và 149,4 gam nước. Tách lấy X, Y từ hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp X, Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 31,8 gam hai axit cacboxylic X1; Y1 và 35,1 gam NaCl. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm X 1 và Y1 thu được sản phẩm cháy gồm H2O và CO2 có tỉ lệ số mol là 1:1. Đốt cháy hoàn toàn lượng Z ở trên cần dùng vừa đủ 53,76 lít khí O2 (đktc) thu được 15,9 gam Na2CO3; 43,68 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam nước. 1. Lập công thức phân tử của A, Z? 2. Xác định công thức cấu tạo A biết rằng khi cho dung dịch Z phản ứng với CO 2 dư thu được chất hữu cơ Z1 và Z1 khi phản ứng với brom (trong dung dịch, lượng dư) theo tỉ lệ mol 1:3. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; Cl = 35,5; Cu = 64; H=1; K =39; Na = 23; N = 14; Mn =55; O =16; Fe =56 ; S =32. Hết Họ và tên thí sinh . Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: . Chữ kí của giám thị 2: 2
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014 HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 5 câu và gồm 2 trang) Câu HƯỚNG DẪN CHẤM Điểm 1. (0,5 điểm) a. Ban đầu chưa có khí, sau một lúc mới thoát ra bọt khí không màu 0,25 + 2- - H + CO3 → HCO3 + - H + HCO3 → H2O + CO2 b. Thoát ra khí màu vàng lục và dung dịch bị mất màu tím 16HCl + 2 KMnO4 → 5Cl2 + 2 KCl + 2MnCl2 + 8H2O c. Có khí mùi khai và có kết tủa trắng 0,25 1 (NH ) CO + H O → (NH ) CO (2 điểm) 2 2 2 4 2 3 (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → 2 NH3 + CaCO3 + 2H2O d. Màu vàng của dung dịch (Br2, BaCl2) nhạt dần, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl 2. (1,0 điểm) 0,25 to 4FeS + 7O2  2Fe2O3 +4SO2 (A) (B) SO2 +2H2S  3S + 2H2O (B) (C) (D) S + Fe to FeS 0,25 (C) (E) (F) 3
  4. FeS +2HCl FeCl2+ H2S (F) (G) FeCl2 +2NaOH  Fe(OH)2 +2NaCl 0,25 (G) (H) (I) 4Fe(OH)2 +O2+2H2O 4Fe(OH)3 (H) (D) (K) to 2Fe(OH)3  Fe2O3 +3H2O 0,25 (K) (A) (D) to Fe2O3 +3H2  2Fe +3H2O (A) (L) (E) (D) Lưu ý: Nếu học sinh thống kê các chất A, B, rồi viết phương trình phản ứng cũng cho điểm tối đa. 3. (0,5 điểm) 0,25 a. Tinh chế khí Cl2 có lẫn khí HCl: Sục hỗn hợp khí vào dung dịch NaCl bão hòa (để hấp thụ HCl), dẫn khí thoát ra qua dung dịch H2SO4 đặc sẽ thu được Cl2 khô. b. Dẫn hỗn hợp khí qua ống đựng bột CuO dư nung nóng CO + CuO → CO2 + Cu c. Dẫn hỗn hợp (NH 3, H2, N2) qua dung dịch axit (VD: dd HCl), NH3 bị giữ 0,25 lại. Tiếp đến cho dung dịch bazơ dư (VD dd Ca(OH) 2) và đun nóng nhẹ, khí thoát ra cho đi qua ống đụng CaO dư sẽ thu được NH3 khô + + NH3 + H → NH4 + - NH4 + OH → NH3 + H2O d. Tinh chế NaCl có lẫn Na2HPO4 và Na2SO4 Cho hỗn hợp vào dung dịch BaCl2 dư Na2HPO4 + BaCl2 → 2 NaCl + BaHPO4 ↓ Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓ lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được cho vào bình chứa Na2CO3 dư 4
  5. BaCl2 + Na2CO3 → 2 NaCl + BaCO3 ↓ lọc bỏ kết tủa, thêm lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch thu được, sau đó cô cạn rồi nung nóng nhẹ thu được NaCl khan. 1 (1,0 điểm) 0,25 Câu 2 A: C2H4; A1: CH3CHO; A2: C2H5OH (2 điểm) B: CH4; B1: HCHO B2: CH3OH B3: C2H2 B4: CH3CHO t0 ,xt 0,25 C3H8  C2H4 + CH4 t0 ,xt 2CH2=CH2 + O2  2CH3CHO t0 ,Ni CH3CHO + H2  CH3CH2OH men giam CH3CH2OH + O2  CH3COOH + H2O 0,25 t0 ,xt CH4 + O2  HCHO + H2O t0 ,Ni HCHO + H2  CH3OH t0 ,Ni CH3OH + CO  CH3COOH 15000 C 0,25 2CH4 san pham lam lanh nhanh C2H2 + 3H2 t0 ,xt C2H2 + H2O  CH3CHO t0 ,xt 2CH3CHO + O2  2 CH3COOH 2 (0,5 điểm) 0,25 Có thể nhận biết tất cả các chất vì chúng gây ra các hiện tượng khác nhau khi cho các chất vào dung dịch HBr: +Nếu tạo thành dung dịch đồng nhất => mẫu đó là C2H5OH + Nếu có hiện tuợng phân tách thành 2 lớp => mẫu là C6H5CH3 (toluen) + Nếu ban đầu có hiện tượng tách lớp, sau đó tan dần tạo dung dịch đồng nhất => Mẫu là C6H5NH2 (anilin) C6H5NH2 + HBr C6H5NH3Br + Nếu có sủi bọt khí không màu, không mùi => mẫu đó là NaHCO3: 0,25 NaHCO3 + HBr NaBr + CO2 + H2O + Nếu tạo chất không tan, vẩn đục màu trắng => mẫu đó là C 6H5ONa 5
  6. (Natri phenolat): C6H5ONa + HBr C6H5OH + NaBr 3 (0,5 điểm) 0,25 + Phản ứng của axit acrylic CH2=CH-COOH + HCl → ClCH2CH2COOH và CH3CHClCOOH CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O 2CH2=CH-COOH + Cu(OH)2 → (CH2=CH-COOH)2Cu + 2H2O + Phản ứng của p-crezol: p-HO-C6H4-CH3 + NaOH → p-NaO-C6H4-CH3 + H2O + Phản ứng của tristearin: 0,25 HCl, t0 (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O  3C17H35COOH + C3H5(OH)3 (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH (dd) → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 + Phản ứng của glucozơ: 2 C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O + Phản ứng của tinh bột: HCl, t0 (C6H10O5)n + n H2O  n C6H12O6 Câu 3 1 (1,0 điểm) 0,25 (2 điểm) a. (0,5 điểm) nFe = 0,2 mol; nHNO 0,15; nHCl = 0,6 => n 0,75, n 0,15; n 0,6 3 H NO3 Cl + - 3+ Fe + 4H + NO3 → Fe + NO + 2 H2O 0,15 ←0,6 ←0,15 → 0,15 Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ 0,05 → 0,1 → 0,15 Dung dịch X có Fe2+ (0,15 mol); Fe3+ (0,05 mol); H+ (0,15 mol); Cl- (0,6 mol) 0,25 Cô cạn dung dịch X được 2 muối: FeCl2 (0,15 mol) và FeCl3 (0,05 mol) 6
  7. => mmuối = 27,175 gam b. (0,5 điểm) 0,25 Cho lượng dư KMnO4 / H2SO4 vào dung dịch X: Fe+2 → Fe+3 + 1e Mn+7 + 5e → Mn+2 - 2Cl → Cl2 + 2e Dùng bảo toàn mol electron ta có: 0,25 n + n = 5n Fe2 Cl Mn 7 +7  Số mol KMnO4 = Số mol Mn = 0,15 mol  m (KMnO4) = 23,7 gam. 2 (0,5 điểm) 0,25 Đặt công thức chất tương đương của hỗn hợp A là Cx H y M B = 19.2 = 38 => tỉ lệ số mol O2 và O3 là 5:3 Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích 1,5: 3,2. Chọn nB = 3,2 mol => n (O2) = 2 mol; n (O3) = 1,2 mol  ∑nO = 7,6 mol Khi đó nA = 1,5 mol. Khi đốt cháy A ta có thể coi: y y C H + (2x + ) O → x CO2 + H2O x y 2 2 y y Mol 1,5 1,5(2x+ ) 1,5x 1,5 2 2 y 0,25 Ta có: ∑nO = 1,5(2x+ ) =7,6 (*) 2 y Vì tỉ lệ thể tích CO2 : H2O = 1,3:1,2 => x : = 1,3:1,2 ( ) 2 Giải hệ (*), ( ) ta được: x = 26/15; y = 16/5 = 3,2 M A = 12x + y = 24 => dA/H2 = 12 3 (0,5 điểm) 0,25 Đặt công thức phân tử của A là CnH2n+2Ok (k ≤ n); gọi số mol A bằng 1 mol 3n 1 k CnH2n+2Ok + O2 → n CO2 + (n+1) H2O 2 7
  8. 3n 1 k Mol 1 → n n+1 2 => Số mol O2 ban đầu là (3n+1-k) mol Trong cùng điều kiện nhiệt độ và thể tích, áp suất tỉ lệ thuận với số mol khí P n 1 3n 1 k 0,9 Do đó, 1 1 hay => 3n-13k+17 = 0 P2 n2 n n 1 (3n 1 k) / 2 1,1 0,25 Với n1 = nA + n(O2 ban đầu) n2 = n (CO2) + n (H2O) + n (O2 dư) k 1 2 3 4 5 n -0,4/3 3 7,33 11,66 16 Chọn được nghiệm k=2, n=3 => Công thức phân tử ancol: C3H8O2 Có 2 đồng phân: HO-CH2-CH2-CH2-OH: propan-1,3-điol CH2OH-CHOH-CH3 propan-1,2-điol Câu 4 1 (1,0 điểm) 0,25 (2 điểm) 87,5.50,4 n = 0,7mol ; n = 0,5mol HNO3 100.63 KOH Đặt nFe = x mol; nCu = y mol. Hòa tan hết kim loại bằng dung dịch HNO 3 → X có Cu(NO3)2, muối của sắt (Fe(NO3)2 hoặc Fe(NO3)3 hoặc cả 2 muối của sắt), có thể có HNO3 dư. X + dd KOH có thể xảy ra các phản ứng HNO3 + KOH → KNO3 + H2O (1) Cu(NO3)2 +2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3 (2) Fe(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3 (4) Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KNO3 (5) Cô cạn Z được chất rắn T có KNO3, có thể có KOH dư 0,25 Nung T: t 0 2KNO3  2KNO2 +O2 (6) 8
  9. + Nếu T không có KOH thì Theo phản ứng (1)(2)(3)(4)(5)(6) n =n =n =0,5 mol KNO2 KNO3 KOH → m = 42,5 gam ≠ 41,05 gam (Loại) KNO2 + Nếu T có KOH dư: Đặt n = a mol → n = amol; n = amol; KNO3 KNO2 KOH phản ứng → 85.a + 56.(0,5-a) = 41,05 → a = 0,45 mol Nung kết tủa Y 0,25 t 0 Cu(OH)2  CuO + H2O t 0 Nếu Y có Fe(OH)3: 2Fe(OH)3  Fe2O3 +3H2O t 0 Nếu Y có Fe(OH)2 4Fe(OH)2+ O2  2Fe2O3 +4H2O 1 x 0,25 Áp dụng BTNT đối với sắt ta có: n = nFe = ; Fe2O3 2 2 Áp dụng BTNT đối với đồng ta có: nCuO = nCu= y mol x →160. + 80.y = 16 (I) 2 mhh kim loại = 11,6 gam → 56.x + 64.y = 11,6 (II) Giải hệ (I) và (II) → x= 0,15 và y= 0,05. 0,3.56 % mFe = .100% 72,41% ; %mCu = 100-72,41= 27,59% 23,2 2 (0,5 điểm) 0,25 Áp dụng BTNT đối với Nitơ: nN trong X = n N trong KNO2 = 0,45 mol. TH1: Dung dịch X có HNO3 dư, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 Ta có: n = n = 0,05 mol; n = n = 0,15 mol Cu(NO3 )2 Cu Fe(NO3 )3 Fe Gọi n = b mol → b+0,05.2+0,15.3= 0,45 → b= -0,1 (loại) HNO3 TH2: Dung dịch X không có HNO3 ( gồm Cu(NO3)2, có thể có muối Fe(NO3)2 hoặc Fe(NO3)3 hoặc cả Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 ) n = z mol (z ≥ 0); n = t mol (t ≥ 0) Fe(NO3 )2 Fe(NO3 )3 9
  10. Theo BTNT đối với Nitơ → 2z+3t +0,05. 2 = 0,45 (III) Theo BTNT đối với sắt → z + t = 0,15 (IV) Giải hệ (III) và (IV) → z = 0,1 và t=0,05. Khi kim loại phản ứng với HNO3 0,25 nN trong hỗn hợp khí = nN trong HNO3 ban đầu- nN trong muối = 0,7-0,45=0,25mol Gọi số oxi hóa trung bình của Nitơ trong hỗn hợp khí B là +k (k≥0) Fe → Fe3+ + 3e N+5 + (5-k).e → N+k 0,05 0,15 0,25 0,25(5-k) 0,25 Fe → Fe2+ + 2e 0,1 0,2 Cu → Cu2+ + 2e 0,05 0,1 Áp dụng bảo toàn electron: 0,15+0,2+0,1=0,25(5-k) → k =3,2 - Xác định số mol O trong hỗn hợp khí. Tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong một hỗn hợp =0 nên 0,25.(+3,2) + (-2). nO = 0. → nO = 0,4mol. Bảo toàn khối lượng: mdd sau = m ddaxit + m 2kim loại – m hh khí → mdd sau= 87,5+11,6- (0,25.14+0,4.16)= 89,2 gam 0,05.188 C% = .100% 10,5% Cu(NO3 )2 89,2 0,1.180 C% = .100% 20,2% Fe(NO3 )2 89,2 0,05.242 C% = .100% 13,6% Fe(NO3 )3 89,2 10
  11. 3 (0,5 điểm) 0,25 Vì k = 3,2 nên phải có một khí mà số oxi hóa của N lớn hơn 3,2. Vậy khí đó là NO2 Gọi khí còn lại là khí A và số oxi hóa của khí còn lại là x Giả sử khí A trong thành phần có 1 nguyên tử N TH1: nếu tỉ lệ số mol (NO2) : số mol A = 3:2, dựa vào sơ đồ đường chéo suy ra x = 2. Vậy khí A là NO TH2: nếu tỉ lệ số mol (NO2) : số mol A = 2:3 => x lẻ: Loại Nếu A có 2 N, trường hợp này cũng tính được x lẻ => loại Tính V: 0,25 Đặt n (NO2) = 3a => n(NO) = 2a mol ∑ne nhận = n (NO2) + 3n (NO) = 3a + 3.2a = 0,45 => a= 0,05 => nkhí = 5a = 0,25 => V = 5,6 lit Câu 5 1 (1,5 điểm) 0,25 (2 điểm) Sơ đồ 1 phản ứng: A + NaOH X + Y + Z + (trong sản phẩm có thể có nước). X + HCl X1 + NaCl; Y + HCl Y1 + NaCl Vì đốt cháy hai axit X1; Y1 thu được sản phẩm cháy có số mol H 2O = số mol CO2 => hai axit X1 và Y1 đều là axit no, mạch hở, đơn chức (có công thức tổng quát là CnH2n+1COOH). 0,25 Gọi công thức trung bình của hai muối X, Y là: Cn H2n+1COO Na. Phương trình: Cn H2n+1COO Na + HCl Cn H2n+1COO H + NaCl Số mol NaCl = 0,6 mol => số mol Cn H2n+1COO H = số molCn H2n+1COO Na = 0,6 mol => (14n +46).0,6 = 31,8 => n = 0,5. => m (hỗn hợp X, Y) = m (Cn H2n+1COO Na) = 0,6.(14n +68) = 45 gam Sơ đồ đốt cháy Z + O2 Na2CO3 + CO2 + H2O 0,25 11
  12. Số mol Na2CO3 = 0,15 mol; số mol CO2 = 1,95 mol; số mol H2O = 1,05mol. Áp dụng bảo toàn khối lượng mZ = m (Na2CO3) + m (CO2) + m (H2O) - m (O2) = 43,8 gam. Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta tính được trong hợp chất Z: 0,25 số mol C = 0,15 + 1,95 = 2,1 mol; số mol H = 2.1,05 = 2,1 mol; số mol Na = 0,3 mol => số mol O = 0,6 mol => số mol C : H : O : Na = 2,1 : 2,1 : 0,6 : 0,3 = 7 : 7 : 2 : 1 => Công thức đơn giản nhất của Z là C7H7O2Na. (M = 146) (*) Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na cho sơ đồ (1) ta có 0,25 số mol Na(NaOH) = số mol Na (X, Y, Z) = 0,6 + 0,3 = 0,9 mol. => m dung dịch NaOH = 180 gam. => m H2O (dung dịch NaOH) = 144 gam sơ đồ 1 còn có nước và m (H2O) = 5,4 gam => số mol H2O = 0,3 mol. Áp dụng bảo toàn khối lượng: mA = m (X, Y, Z) + m (H2O) - m (NaOH) = 45 + 43,8 + 5,4 - 36 = 58,2 gam. => MA = 194 g/mol. ( ) Từ (*);( ) =>Z có công thức phân tử trùng với CTĐG nhất là C7H7O2Na. 0,25 A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3 tạo ra 3 muối và nước; số mol nước = số mol A. A là este 2 chức tạo bởi hai axit cacboxylic và 1 chất tạp chức (phenol - ancol). CTCT của A HCOOC6H4CH2OCOR'. => R' = 15 => R' là -CH3. 12
  13. Vậy công thức phân tử của A là C10H10O4; Z là C7H7O2Na. 2 (0,5 điểm) 0,25 HCOOC6H4CH2OCOCH3 + 3NaOH HCOONa + NaOC 6H4CH2OH + CH3COONa + H2O NaOC6H4CH2OH + CO2 + H2O  HO-C6H4CH2OH + NaHCO3 Vì Z1 có phản ứng với brom theo tỉ lệ mol 1:3 => Z1 là m - HO-C6H4CH2OH. 0,25 Phương trình: m - HO-C6H4CH2OH + 3Br2  mHO-C6HBr3-CH2OH + 3HBr. Vậy cấu tạo của A là m-HCOOC6H4CH2OCOCH3 hoặc m - CH3COOC6H4OCOH. 13