Đề khảo sát chất lượng môn Hóa 12

docx 3 trang hoaithuong97 5050
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Hóa 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_mon_hoa_12.docx

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Hóa 12

  1. 41B 42C 43A 44D 45A 46A 47A 48A 49D 50B 51A 52D 53B 54D 55D 56B 57B 58D 59C 60B 61D 62D 63D 64C 65A 66C 67B 68C 69B 70C 71D 72A 73C 74B 75C 76A 77B 78A 79D 80C Câu 41: Chất nào sau đây được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người bệnh? A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 42: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch? A. Ba. B. Mg. C. Ag. D. Na. Câu 43: Chất khí nào sau đây được sinh ra trong quá trình nung vôi? A. CO2. B. CO. C. Cl 2. D. N 2. Câu 44: Khí thải của nhà máy chế biến thức ăn gia súc thường chứa chất khí X có mùi trứng thối. Chất X là A. CH4. B. SO 2. C. NH3. D. H2S. Câu 45: Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được Cr(OH)3? A. NaOH. B. NH 3. C. NaNO3. D. MgCl2. Câu 46: Thủy phân C2H5COOCH3 thì thu được ancol có công thức là A. CH3OH. B. C 3H7OH. C. C2H5OH. D. C3H5OH. Câu 47: Kim loại nào sau đây được sử dụng làm tế bào quang điện? A. Cs. B. K. C. Li. D. Na. Câu 48: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với H2O? A. Zn. B. K. C. Ca. D. Li. Câu 49: Dẫn khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thì xuất hiện kết tủa màu A. trắng. B. xanh. C. nâu đỏ. D. vàng nhạt. Câu 50: Số nhóm chức cacboxyl có trong phân tử axit glutamic là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 51: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Cu. B. Au. C. Al. D. Fe. Câu 52: Chất nào sau đây có vị ngọt cao nhất? A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Fructozơ. Câu 53: Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp? A. Cao su buna. B. Tơ visco. C. Polietilen. D. Tinh bột. Câu 54: Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2? A. CO. B. KCl. C. CuO. D. CO 2. Câu 55: Tên gọi của hợp chất HCOOC2H5 là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. etyl fomat. Câu 56: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí? A. Anilin. B. Etylamin. C. Metyl axetat. D. Glyxin. Câu 57: Hai chất nào sau đây đều có thể bị nhiệt phân? A. Na2CO3 và CaSO4. B. MgCO 3 và Al(OH)3.C. NaHCO 3 và NaCl. D. NaCl và Al(OH) 3. Câu 58: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được 336 ml khí H2. Giá trị của m là A. 0,62. B. 0,54. C. 0,48. D. 0,27. Câu 59: Cho các dung dịch: saccarozơ, valin, metylamin, anbumin. Số dung dịch phản ứng được với NaOH là A. 4. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 60: Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại Cu có thể cháy trong khí Cl2. B. Ở nhiệt độ cao, khí H 2 khử được MgO. C. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. Câu 61: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra kết tủa trắng? A. H2SO4. B. KHCO 3. C. CuSO4. D. Ba(HCO3)2. Câu 62: Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với FeCO3 thì thu được muối sắt(III)? A. AgNO3. B. NaOH. C. HCl. D. HNO 3.
  2. Câu 63: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống 2 ml vinyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm thứ nhất, 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, đồng thời đun nóng nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai? A. Sau bước 3, dung dịch trong nghiệm ống thứ hai có phản ứng tráng bạc. B. Sau bước 3, hai ống nghiệm có chứa một sản phẩm giống nhau. C. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách đun cách thủy. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm thứ hai tách thành hai lớp. Câu 64: Hỗn hợp nào sau đây có thể tan hoàn toàn trong dung dịch HCl? A. Fe và Ag. B. Cr và Cu. C. Fe 2O3 và Cu. D. Cr2O3 và Ag. Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ V lít khí O 2, thu được 13,1 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của V là A. 3,92. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,68. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm saccarozơ và xenlulozơ thì thu được V lít khí CO 2 và (m – 2,88) gam H2O. Giá trị của V là A. 4,032. B. 4,704. C. 5,376. D. 6,72. Câu 67: Cho 1,92 gam Cu vào lượng dư dung dịch AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch X và m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,24. B. 6,48. C. 9,72. D. 4,68. Câu 68: Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố cacbon và hiđro? A. Poli(vinyl clorua). B. Tơ nitron. C. Polietilen. D. Tơ nilon 6. Câu 69: Phát biểu nào sau đây sai? A. Từ dầu ăn, mỡ phế thải có thể sản xuất glixerol và xà phòng. B. Thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri của axit béo. C. Poli(metyl metacrylat) được sử dụng để sản xuất thủy tinh hữu cơ. D. Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên là do sự đông tụ protein. Câu 70: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl (đpdd có màng ngăn) → X; X + CO 2 dư → Y; Y + Z dư → X. Hai chất Y, Z lần lượt là A. NaHCO3, Mg(OH)2. B. Na 2CO3, CaCO3.C. NaHCO 3, Ca(OH)2. D. NaOH, Ca(OH)2. Câu 71: Thành phần chính của dầu thực vật và mỡ động vật là A. protein. B. cacbohiđrat. C. amin. D. chất béo. Câu 72: Khối lượng muối thu được khi cho 4,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl là A. 6,69 gam. B. 5,61 gam. C. 3,93 gam. D. 5,73 gam. Câu 73: Hỗn hợp E gồm triglixerit X và hai axit béo. Đốt cháy hoàn toàn 38,94 gam E, thu được 2,48 mol CO2 và 2,35 mol H2O. Mặt khác, cho 38,94 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối natri panmitat, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được Na2CO3, 2,29 mol CO2 và 2,24 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 70%. B. 75%. C. 85%. D. 60%. Câu 74: Hai amin đơn chức X và Y (MX < MY < 110, số mol X bằng số mol Y) đều mạch hở, thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y và metyl fomat cần vừa đủ 0,185 mol O 2, thu được N2, 0,12 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18%. B. 31%. C. 25%. D. 73%. Câu 75: Hòa tan hoàn toàn 11,73 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu(OH)2, Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa 0,46 mol NaHSO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 61,71 gam muối trung hòa và 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm N 2, NO, H2 (có tỉ khối hơi so với He bằng 5,85). Cho Y tác dụng với lượng dự dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 121,795 gam kết tủa. Khối lượng của Mg có trong X là A. 3,84 gam. B. 3,6 gam. C. 3,96 gam. D. 3,72 gam.
  3. Câu 76: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl luôn thu được khí H2. (b) Dung dịch FeCl2 có khả năng làm nhạt màu nước brom. (c) Dung dịch Fe(NO3)2 không phản ứng với dung dịch AgNO3. (d) Dung dịch K2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh trong môi trường axit. (e) Hỗn hợp gồm Al2O3 và K2O (tỉ lệ mol 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 77: Hỗn hợp X gồm Na, BaO, Na2O (trong đó oxi chiếm 13,45% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 112 ml khí H 2 và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 3,835 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 1,99. B. 2,38. C. 3,36. D. 2,54. Câu 78: Hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 0,71 mol CO2 và 0,43 mol H2O. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X với dung dịch chứa 0,16 mol NaOH, thu được dung dịch Y gồm 4,6 gam ancol etylic và m gam hỗn hợp muối (biết phân tử khối của mỗi muối đều nhỏ hơn 160). Giá trị của m là A. 14,8. B. 12,79. C. 14,38. D. 13,84. Câu 79: Chất hữu cơ E có công thức phân tử C 10H8O4. Đun nóng E với dung dịch NaOH thì thu được ba chất hữu X, Y, Z đều có chứa nguyên tố natri (MX < MY < MZ). Cho các phát biểu sau: (a) Chất E có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn. (b) Chất X và chất Y là đồng đẳng kế tiếp nhau. (c) Chất Y phản ứng tối đa với H2 theo tỉ lệ mol 1:1. (d) Chất E phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 80: Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng 6,96 gam Fe3O4, đun nóng một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X và m gam chất rắn Y gồm Fe, FeO. Dẫn toàn bộ X vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,36. B. 5,84. C. 6,16. D. 6,96.