Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn - Mã đề 132

pdf 8 trang doantrang27 07/07/2023 5082
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn - Mã đề 132", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_sinh_hoc_12_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn - Mã đề 132

  1. TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 - 2023 (Đề thi có 08 trang) Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 132 Họ và tên học sinh: Phòng thi SBD Câu 1: Những dạng đột biến cấu trúc nào có thể làm giảm số lượng gen trên 1 nhiễm sắc thể? A. Mất đoạn và chuyển đoạn. B. Lặp đoạn và chuyển đoạn. C. Lặp đoạn và đảo đoạn. D. Đảo đoạn và mất đoạn. Câu 2: Ở loài thỏ, quá trình tiêu hóa xenlulôzơ nhờ các vi sinh vật được thực hiện ở bộ phận nào? A. Manh tràng. B. Ruột non. C. Ruột già. D. Dạ dày. Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 chỉ có 1 kiểu gen và một kiểu hình? A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa. Câu 4: Trong quá trình sinh trưởng của quần thể vi khuẩn ở môi trường nuôi cấy không liên tục, giai đoạn nào có tốc độ sinh trưởng nhanh nhất? A. Pha cân bằng. B. Pha suy vong. C. Pha tiềm phát. D. Pha lũy thừa. Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai (P): ♀XAXa × ♂XAY có kiểu hình đời con phân li theo tỉ lệ nào? A. 2 ♀ mắt trắng :1 ♂ mắt trắng :1 ♂ mắt đỏ. B. 1 ♀ mắt đỏ : 2 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng. C. 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng. D. 2 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng. Câu 6: Hình vẽ dưới đây mô tả quy trình công nghệ nhân bản vô tính cừu Dolly. Cừu Đôly nhân bản được sinh ra có các đặc điểm giống với con cừu nào? A. Cừu (A). B. Cừu (B). C. Cừu (B) và (C). D. Cừu (A) và (C). Câu 7: Bào quan nào trong tế bào được ví như một nhà máy điện cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống? A. Ribôxôm. B. Ti thể. C. Thể Golgi. D. Lục lạp. Câu 8: Ở thực vật cạn, quá trình phân giải kị khí thường diễn ra trong điều kiện nào? A. Ánh sáng mạnh. B. Ngập úng. C. Nhiệt độ thấp. D. Độ ẩm cao. Trang 1/8 - Mã đề thi 132
  2. Câu 9: Tế bào (1) trong ảnh tiêu bản đang ở kì nào của quá trình nguyên phân? A. Kì sau. B. Kì đầu. C. Kì cuối. D. Kì giữa. Câu 10: Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) có hình thức dinh dưỡng nào? A. Quang dị dưỡng. B. Hóa tự dưỡng. C. Hóa dị dưỡng. D. Quang tự dưỡng. Câu 11: Ở thực vật, loại tế bào nào liên quan trực tiếp đến chức năng điều hòa nhiệt độ của lá cây? A. Tế bào lông hút. B. Tế bào mô xốp. C. Tế bào mô giậu. D. Tế bào khí khổng. Câu 12: Từ một cây phong lan có kiểu gen Aabb, bằng phương pháp nuôi cấy mô sinh dưỡng có thể tạo ra những cây con có kiểu gen như thế nào? A. AAbb. B. aaBb. C. Aabb. D. AaBb. Câu 13: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. Theo lý thuyết, sau 3 thế hệ ngẫu phối tần số alen a trong quần thể là bao nhiêu? A. 0,84. B. 0,64. C. 0,8. D. 0,2. Câu 14: Loài động vật nào dưới đây có hệ tuần hoàn đơn? A. Chó sói. B. Cá chép. C. Chim sẻ. D. Ếch đồng. Câu 15: Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự nuclêôtit là 3’ TGXTTAGXT 5’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là A. 3’ UXGAUAXGU 5’. B. 5’ AXGAAUXGU 3’. C. 5’ UXGAUUXGU 3’. D. 3’ UXGAUUXGU 5’. Câu 16: Phát biểu nào dưới đây đúng trong quá trình trao đổi nước của cây? A. Nước được hấp thụ từ dung dịch đất vào rễ phần lớn theo cơ chế thụ động. B. Ở lá cây trưởng thành quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua tầng cutin. C. Ở cây sống trên cạn nước chủ yếu được hấp thụ ở miền lông hút của rễ. D. Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá chủ yếu do sức đẩy của rễ. Câu 17: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen như thế nào? A. aaBb, abbb. B. Abbb, aaab. C. AAbb, aabb. D. AAAb, Aaab. Câu 18: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra. Khi cho sinh sản tự nhiên qua các thế hệ, quần thể đậu Hà Lan không có đặc điểm nào sau đây? A. Tỷ lệ các cây thân thấp tăng dần. B. Tần số các alen A giảm dần. C. Tỷ lệ kiểu gen Aa giảm dần. D. Sự đa dạng di truyền suy giảm. Câu 19: Insulin là hooc môn do tế bào β của tụy tiết ra và được cấu trúc bởi hai chuỗi polypeptid. Quá trình tổng hợp và vận chuyển Insulin vào máu để điều hòa đường huyết không có sự tham gia của cấu trúc nào? A. Lưới nội chất trơn. B. Túi tiết. C. Thể Golgi. D. Lưới nội chất hạt. Câu 20: Khi khẩu phần ăn thiếu prôtêin thì cơ thể, đặc biệt là trẻ em thường rất dễ mắc các bệnh truyền nhiễm. Nguyên nhân do prôtêin là thành phần quan trọng của nhóm chất nào? A. Vitamin. B. Kháng thể. C. Enzim. D. Hooc môn. Câu 21: Trong quá trình nguyên phân của một hợp tử có kiểu gen AaBbDdXmY đã bị đột biến. Khi đó 1 trong 2 nhiễm sắc thể của cặp tương đồng chứa cặp gen Bb đã không phân li ở kì sau. Nếu tế bào con vừa tạo ra có 9 nhiễm sắc thể thì tế bào đó có thể có kiểu gen nào? A. AAaBbDdXmY. B. AaBBBDdXmY. C. AaBBbDdXmY. D. AabbbDdXmY. Trang 2/8 - Mã đề thi 132
  3. Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Người ta tiến hành lai dòng hoa đỏ thuần chủng với dòng hoa trắng thu được 960 hạt F1. Đem gieo các hạt F1 thấy có một cây hoa trắng, còn lại đều là cây hoa đỏ. Dạng đột biến nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm xuất hiện cây hoa trắng ở F1? A. Đột biến thể một. B. Đột biến thể ba. C. Đột biến gen. D. Đột biến mất đoạn NST. Câu 23: Cho thí nghiệm về hô hấp ở thực vật như hình sau: Mục đích của thí nghiệm này muốn chứng minh điều gì về quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm? A. Hô hấp tỏa nhiệt. B. Hô hấp phân giải chất hữu cơ. C. Hô hấp thải ra CO2. D. Hô hấp lấy O2. Câu 24: Trong dạ dày của động vật nhai lại, ngăn nào được coi là dạ dày chính thức? A. Dạ tổ ong. B. Dạ múi khế. C. Dạ lá sách. D. Dạ cỏ. Câu 25: Vì sao manh tràng được xem là dạ dày thứ 2 ở nhóm động vật ăn thực vật có dạ dày đơn? A. Có hệ vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa prôtêin. B. Có hệ vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa xenlulôzơ. C. Có enzim pepsin giúp tiêu hóa prôtêin của vi sinh vật. D. Có enzim pepsin giúp tiêu hóa xenlulôzơ. Câu 26: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 100% hoa trắng. D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. Câu 27: Trong những cơ chế sau, có bao nhiêu cơ chế gây nên đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? I. Nhiễm sắc thể bị đứt gãy, đoạn bị mất tiêu biến hoặc nối lại không đúng vị trí. II. Sự ức chế tổng hợp các loại prôtêin hình thành thoi phân bào làm rối loạn phân chia nhiễm sắc thể. III. Sự tổng hợp ADN không tuân theo đúng nguyên tắc bổ sung. IV. Sự rối loạn trong quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo nhiễm sắc thể. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 28: Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành: A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD. B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A- bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD. C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD. D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A- bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD. Câu 29: Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Trong thí nghiệm thực hành lại giống, một nhóm học sinh đã lấy hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây về kết quả của F1 là không chính xác? Trang 3/8 - Mã đề thi 132
  4. A. F1 có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. B. F1 có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. C. F1 có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. D. F1 có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu 30: Xét một cơ thể mang 3 cặp gen Aa, Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân bố các gen trên 1 nhiễm sắc thể được thể hiện trong hình vẽ bên dưới: Khi cơ thể này tiến hành giảm phân, loại giao tử AB chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? A. 30%. B. 20%. C. 15%. D. 10%. Câu 31: Giả sử có 1 giống cà chua có gen A qui định 1 tính trạng không mong muốn (dễ mắc bệnh X). Người ta đã tạo ra thể đột biến lặn (aa) kháng được bệnh X. Quy trình tạo ra thể đột biến khả năng kháng bệnh X không cần phải có bước nào dưới đây? A. Gieo hạt đã gây đột biên thành cây con và cho các cây này nhiễm tác nhân gây bệnh X. B. Chọn lọc những cây có khả năng kháng bệnh X bằng cách nhiễm bệnh cho các cây con. C. Xử lí hạt giống bằng tác nhân gây đột biến alen A thành alen a. D. Cho các cây có khả năng kháng bệnh tự thụ phấn để tạo ra các dòng thuần chủng kháng bệnh. Câu 32: Giả sử operon Lac ở một chủng vi khuẩn E.coli được giải mã gen và thu được trình tự nuclêôtit trên mạch gốc được thể hiện như hình bên dưới. Trong đó các nuclêôtit được gạch chân (từ 1 đến 6) là vị trí quan trọng, chỉ cần xảy ra đột biến điểm tại đó sẽ làm cho vùng hoặc gen tương ứng bị mất chức năng. 1 2 3 4 5 6 3’ XAG AGX TAT GTT GXG XTA TXG AXX XAG TAX AXX XGG 5’ R P O Z Y A Gen điều hòa Operon Lac Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về hoạt động của Operon Lac ở chủng này? I. Đột biến xảy ra ở vị trí số 1 có thể làm cho các gen Z, Y, A không được phiên mã. II. Đột biến xảy ra ở vị trí số 2 làm cho enzim ARN polimeraza bị mất hoạt tính. III. Đột biến xảy ra tại vị trí số 3 làm cho các gen Z, Y, Z phiên mã ngay cả khi môi trường không có chất cảm ứng. IV. Đột biến dịch khung xảy ra tại vị trí 4 hoặc 5 hoặc 6 có thể khiến cho Operon không phiên mã. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 33: Hình ảnh dưới đây cho thấy quá trình phân bào bình thường của một tế bào sinh dục chín Đồ thị nào dưới đây biểu diễn chính xác sự biến đổi về hàm lượng ADN trong mỗi tế bào tương ứng với các giai đoạn từ 1 đến 4? Đồ thị I Đồ thị II Đồ thị III Đồ thị IV A. Đồ thị III. B. Đồ thị II. C. Đồ thị I. D. Đồ thị IV. Trang 4/8 - Mã đề thi 132
  5. Câu 34: Ở người bệnh mù màu do một alen a nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Trên một hòn đảo, có 600 có kiểu gen XAY, 400 người có kiểu gen XaY, 850 người có kiểu gen XAXA, 100 người có kiểu gen XAXa và 50 người có kiểu gen XaXa. Theo lý thuyết, khi đạt đến trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ người mắc bệnh mù màu của quần thể này là bao nhiêu? A. 24%. B. 18%. C. 45%. D. 12%. Câu 35: Người ta tiến hành thí nghiệm về các điều kiện ảnh hưởng đến sản lượng quang hợp trên một giống lúa. Cây lúa được trồng trong nhà kính với 4 lô sinh trưởng trong các điều kiện khác nhau như sau: Lô Điều kiện môi trường o thí nghiệm Loại ánh sáng Nhiệt độ ( C) Nồng độ O2 (%) Chất khoáng Lô 1 Trắng tự nhiên 20 – 25 13 – 17 Đầy đủ Lô 2 Đỏ đơn sắc 20 – 25 20 – 30 Đầy đủ Lô 3 Đỏ đơn sắc 30 – 35 20 – 30 Đầy đủ Lô 4 Đỏ đơn sắc 20 – 25 13 – 17 Thiếu Mo Biết rằng các điều kiện khác hoàn toàn giống nhau ở các lô thí nghiệm. Hãy cho biết lô thực vật nào có sản lượng quang hợp cao nhất? A. Lô 2. B. Lô 1. C. Lô 3. D. Lô 4. Câu 36: Ở người, bệnh mù màu được quy định bởi 1 gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Một cô gái bình thường nhưng có bố bị mù màu lấy 1 người chồng bình thường; họ mới sinh được 1 con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị mù màu là bao nhiêu? 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 2 4 8 3 Câu 37: Bệnh Mucoviscidose là một bệnh nặng biểu hiện với rối loạn về tiêu hóa và hô hấp, những rối loạn này càng tăng theo tuổi tác, nguyên nhân là do các chất nhày do các tuyến nhày trong cơ thể tiết ra quá đặc. Một người thuộc về một gia đình không có tiền sử về bệnh này có thể có kiểu gen dị hợp về bệnh này với 1 xác suất là . Nghiên cứu sự di 22 truyền về bệnh này trong một gia đình, người ta ghi lại được nhánh phả hệ như hình bên. Phân tích một đoạn trên mạch mã hóa của cặp alen (mạch A: bình thường và mạch a: đột biến) qui định sự tổng hợp chất nhày, người ta ghi được trình tự các nuclêôtit như sau: A: TTT XTT TTA TAG AAA XXA XAA AAG ATA 503 504 505 506 507 508 509 510 511 a: TTT XTT TTA TAG TAA XXA XAA AAG ATA Cho biết bộ ba mã hóa trên mARN của axit amin Phenylalanin là UUU, của Isolơxin là AUU. Từ các dữ liệu trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định sau? I. Có thể kết luận rằng bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định chỉ dựa vào một người trong phả hệ là người II3. II. Đột biến trên làm thay thế axit amin thứ 507 trong chuỗi polypeptit từ Isolơxin thành Phenylalanin và làm rối loạn sự tổng hợp chất nhày ở tế bào tuyến. III. Xác suất để người III2 và người con của cặp bố mẹ II3 - II4 có cùng kiểu gen là bằng nhau. IV. Xác suất cặp vợ chồng II3 - II4 sinh được một người con biểu hiện bệnh là 2,27%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 38: Biết rằng một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn so với tính trạng lặn ở tất cả các phép lai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 1? Trang 5/8 - Mã đề thi 132
  6. (1). Aa aa. (2). AA Aa. (3). Aa Aa. (4). AA aa. (5). XAXa × XaY. (6). XaXa × XAY. (7). XAXa × XAY. (8). XaXa × XaY. A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 39: Nuôi các tế bào vi khuẩn (E.coli) trong môi trường có cơ chất là glucôzơ cho đến khi đang ở pha log. Tiếp tục đem chúng sang nuôi cấy không liên tục trong môi trường mới có cơ chất gồm glucôzơ và mantôzơ. Đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn (E.coli) trong môi trường mới này là đồ thị nào dưới đây? A. B. C. D. Câu 40: Trong một quần thể ngẫu phối, xét một cặp gen gồm hai alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số lượng cá thể mang các kiểu gen khác nhau của quần thể trong 2 giới ở thời điểm nghiên cứu như sau: Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa Giới đực 300 600 100 Giới cái 200 400 400 Biết rằng các yếu tố môi trường ngoài thỏa mãn điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là bao nhiêu? A. 0,48. B. 0,52. C. 0,46. D. 0,5. Câu 41: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 36. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này? A. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 17 NST. B. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên. C. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang đột biến NST. D. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi. Câu 42: Ở loài hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; sự biểu hiện màu sắc hoa phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường theo hình vẽ dưới đây. Kiểu gen Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa Nhiệt độ 20oC 35oC 20oC 35oC 20oC 35oC môi trường Kiểu hình tương ứng Hoa đỏ Hoa trắng Hoa hồng Hoa hồng Hoa trắng Hoa trắng Ở một tính trạng khác, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, chiều cao thân không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho hai cây đều có kiểu hình hoa hồng, thân cao giao phấn với nhau (P), lấy các hạt thu được từ phép lai trên đem gieo ở nhiệt độ 20oC, người ta thu được các cây có kiểu hình hoa trắng, thân thấp chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến; nếu xảy ra hoán vị gen thì cả hai cây mang lai đều xảy ra hoán vị với tần số bằng nhau; môi trường sống của các cây đang xét chỉ rơi vào một trong hai nhiệt độ 20oC hoặc 35oC. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Hai cây mang lai ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau. Trang 6/8 - Mã đề thi 132
  7. II. Ở thế hệ F1 xuất hiện 9 kiểu gen khác nhau. o III. Các cây F2 sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ 20 C có tối đa 6 loại kiểu hình khác nhau. IV. Nếu mang các hạt thu được từ phép lai P đem gieo ở môi trường 35oC thì các cây hoa trắng thuần chủng được nảy mầm chiếm tỉ lệ 12%. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 43: Một loài thực vật, xét 4 cặp gen đột biến khác nhau: alen a đột biến thành alen A, alen B đột biến thành alen b, alen d đột biến thành alen D, alen M đột biến thành alen m. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa của các thể đột biến trong quần thể là bao nhiêu? A. 72. B. 4. C. 77. D. 80. Câu 44: Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho giao phấn 2 cây cùng loài có kiểu hình khác nhau (P), thu được F1 gồm 100% cây dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh hoa đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh hoa kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh hoa đơn. Biết rằng tính trạng dạng cánh hoa do một gen có hai alen quy định, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Màu hoa của loài này do 2 gen không alen tương tác bổ sung với nhau quy định. II. Ở F2 có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau. III. Ở F2 cây hoa đỏ, cánh hoa kép thuần chủng chiếm 30%. IV. Alen quy định cánh hoa kép trội hoàn toàn so với alen quy định cánh hoa đơn. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 45: Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong lưỡng bội (ong thợ và ong chúa 2n), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực (n). Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 20 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn thu được F2. Biết rằng các ong đực giảm phân tạo ra các giao tử đơn bội thụ tinh bình thường, hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng đều nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là: A. 42% thân xám, cánh dài: 8% thân đen, cánh dài: 48% thân xám, cánh ngắn : 2% thân đen, cánh ngắn. B. 48% thân xám, cánh dài: 42% thân đen, cánh dài: 2% thân xám, cánh ngắn : 8% thân đen, cánh ngắn, C. 40% thân xám, cánh dài: 10% thân đen, cánh dài: 10% thân xám, cánh ngắn : 40% thân đen, cánh ngắn. D. 48% thân xám, cánh dài: 2% thân đen, cánh dài: 42% thân xám, cánh ngắn : 8% thân đen, cánh ngắn. AB Ee Ab E Câu 46: Ở một loài động vật, thực hiện phép lai (P): ♀ DdXX × ♂ DdXY thu được F1. Biết ab aB rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, giới đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1? I. Có 12 loại kiểu hình. 9 II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là . 32 5 III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là . 32 IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 47: Một dạng đột biến gen được mô tả trong hình sau: Mạch gốc mARN Chuỗi polipeptit Gen bình thường Gen đột biến Phát biểu nào không đúng về đột biến đã xảy ra? A. Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến dịch khung. B. Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 3 của gen. C. Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit (X – G) bằng cặp (T – A). D. Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi. Trang 7/8 - Mã đề thi 132
  8. Câu 48: Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn hoàn toàn là A > a > a1; trong đó alen A quy định hoa đỏ; alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng. Phát biểu sau đây không đúng về quần thể này? A. Tần số alen A= 0,3; a = 0,2; a1 =0,5. B. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử. 8 C. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ . 9 D. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình. Câu 49: Hình bên dưới mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép. Khi phân tích hình này, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các số (1), (2), (3), (4) lần lượt là tĩnh mạch phổi, động mạch phổi, tĩnh mạch chủ và động mạch chủ. B. Máu trong động mạch luôn giàu ôxi hơn máu trong tĩnh mạch. C. Máu trong tâm thất trái giàu O2 hơn máu trong tâm thất phải. D. Khi tim co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. Câu 50: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các thể lưỡng bội của loài này có thể có tối đa 27 loại kiểu gen. II. Các thể ba của loài này có thể có các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd. III. Các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa 125 loại kiểu gen. IV. Các thể một của loài này có tối đa 108 loại kiểu gen. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. HẾT Thí sinh không được phép sử dụng tài tiệu. Trang 8/8 - Mã đề thi 132