Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học - Bảng A - Năm học 2019-2020 - Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ninh (Có đáp án)

docx 3 trang Hùng Thuận 20/05/2022 30186
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học - Bảng A - Năm học 2019-2020 - Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_sinh_hoc_bang_a_nam_h.docx
  • docxDA CHINH THUC BANG A.docx

Nội dung text: Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học - Bảng A - Năm học 2019-2020 - Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THPT NĂM 2019 TỈNH QUẢNG NINH Môn thi: SINH HỌC – Bảng A Ngày thi: 03/12/2019 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi này có 03 trang) PHẦN I. TẾ BÀO (2,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a. Trong cơ thể người, loại tế bào nào không có nhân, loại tế bào nào có nhiều nhân? Các tế bào không nhân có khả năng phân chia không? Vì sao? Giải thích quá trình hình thành tế bào không nhân và tế bào đa nhân từ tế bào 1 nhân. b. Hãy chú thích các con đường vận chuyển các chất qua màng tế bào tương ứng với vị trí (1) và (2) ở hình bên. Nêu đặc điểm các chất được vận chuyển qua mỗi con đường đó. PHẦN II. SINH LÍ THỰC VẬT (2,0 điểm) Câu 2: (2,0 điểm) a. Điền chú thích đúng vào các vị trí 1, 2, 3, 4 trong sơ đồ hình bên. Sơ đồ này mô tả quá trình gì ở thực vật? Quá trình đó xảy ra ở loại tế bào nào của mô lá? b. Hô hấp sáng là gì? Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện nào? Vì sao hô hấp sáng làm giảm năng suất cây trồng? PHẦN III. SINH LÍ ĐỘNG VẬT (2,0 điểm) Câu 3: (2,0 điểm) a. Tính tự động của tim được thể hiện như thế nào? Tại sao tim lại có tính tự động? b. Một người bị tai nạn mất khoảng 10% lượng máu trong cơ thể, huyết áp của người đó thay đổi như thế nào? Giải thích. Nêu hai cơ chế chủ yếu để cơ thể tự điều hòa huyết áp trong trường hợp này. PHẦN IV. DI TRUYỀN HỌC (13,0 điểm) Câu 4: (3,0 điểm) Cho biết các bộ ba trên phân tử mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’AUG3’: Met; 5’UAU3’, 5’UAX3’: Tyr; 5’UGG3’: Trp; 5’UXU3’: Ser; 5’GUX3’: Val; 5’XUG3’: Leu; 5’AUX3’: Ile; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’: kết thúc. Xét một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit trên mạch mã gốc là: 3’ TAX ATA AXX GAX TAG AGA 5’ (1) (2) (3) (4) (5) (6) a. Gen trên thực hiện quá trình phiên mã và dịch mã. Xác định trình tự nuclêôtit của phân tử mARN, trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tạo ra. Biết hai quá trình này diễn ra bình thường. 1
  2. b. Giả sử đoạn mạch mã gốc trên xảy ra đột biến điểm theo các trường hợp sau: - Trường hợp 1: Nuclêôtit thứ 3 của bộ ba số 2 bị thay thế bằng G. - Trường hợp 2: Nuclêôtit thứ 3 của bộ ba số 3 bị thay thế bằng T. - Trường hợp 3: Nuclêôtit thứ 1 của bộ ba số 5 bị thay thế bằng X. Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ các gen đột biến đó sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích. c. Có nhận định cho rằng: “Mọi đột biến gen đều được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính”. Nhận định đó đúng hay sai? Giải thích. Câu 5: (2,0 điểm) Cho phép lai: ♂ AA × ♀ aa, đời con xuất hiện một thể đột biến có kiểu gen Aaa. a. Thể đột biến này có bộ NST như thế nào? b. Trình bày các cơ chế phát sinh thể đột biến đó? c. Kể tên một số hội chứng bệnh di truyền ở người thuộc thể đột biến trên? Câu 6: (3,0 điểm) Ở một loài thực vật, khi cho lai các cá thể thuần chủng (P) với nhau thu được F 1. Cho F1 lai phân tích được thế hệ lai (Fb) phân li theo tỉ lệ là: 7% cây quả tròn, hoa tím; 18% cây quả tròn, hoa trắng; 43% cây quả dài, hoa tím; 32% cây quả dài, hoa trắng. Biết tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, hoa tím trội hoàn toàn so với hoa trắng. a. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên? b. Cho F1 giao phấn với nhau, xác định tỉ lệ cây quả tròn, hoa trắng ở đời con? Biết rằng quá trình giảm phân tạo hạt phấn và noãn như nhau. Câu 7: (3,0 điểm) Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh trong phả hệ, bệnh do 1 trong 2 alen của một gen quy định. a. Cho các nhận định sau: (1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. (2) Có 18 người trong phả hệ đã chắc chắn xác định được kiểu gen. (3) Trong số các cá thể đã chắc chắn xác định được kiểu gen, có 7 cá thể có kiểu gen đồng hợp. 3 (4) Xác suất để người IV-16 có kiểu gen dị hợp tử là . 4 Nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích. b. Xác suất để cặp vợ chồng IV-16 × IV-17 sinh được một người con trai không bị bệnh này là bao nhiêu? 2
  3. Câu 8: (2,0 điểm) Ở một quần thể động vật giao phối có tỉ lệ con đực : con cái = 1:1, quần thể này đang cân bằng di truyền. Xét một cặp gen (A, a) có tỉ lệ các kiểu gen và tần số alen ở hai giới như sau: - Giới cái: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa - Giới đực: p = 0,7; q = 0,3 a. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể này ở trạng thái cân bằng. b. Do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa không sinh sản được. Xác định tần số alen A, a của quần thể đó sau 3 thế hệ ngẫu phối. PHẦN V. LÍ THUYẾT THỰC HÀNH (1,0 điểm) Câu 9: (1,0 điểm) Hãy bố trí các thí nghiệm để chứng minh: - Hô hấp là quá trình tỏa nhiệt. - Axit piruvic chứ không phải glucôzơ đi vào ti thể để thực hiện hô hấp hiếu khí. Hết - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ kí của cán bộ coi thi 1: Chữ kí của cán bộ coi thi 2: 3