Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn: Sinh học, lớp 9
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn: Sinh học, lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_sinh_hoc_lop_9.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn: Sinh học, lớp 9
- UBND HUYỆN BÌNH XUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: SINH HỌC, LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) Câu 1.( 1 điểm) Ab Ab a. Hai cá thể thực vật khác loài có kiểu gen AaBb và . Biết kiểu gen liên kết gen hoàn toàn. Nêu điểm aB aB khác nhau cơ bản giữa hai kiểu gen trên? b. Trong phép lai P: AaBBDdEe x AaBbddee biết mỗi gen qui định một tính trạng các gen trội hoàn mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST thường khác nhau. Không viết sơ đồ lai hãy xác định: Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở F1, tỉ lệ kiểu gen AaBBDdEe và tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee ở F1? Câu 2 .( 1 điểm) Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng như thế nào? Giải thích vì sao bội NST đặc trưng của các loài sinh vật lại được duy trì ổn định qua các thế hệ ? Câu 3.( 1 điểm) Một loài thực vật tự thụ phấn có bộ NST 2n = 24. Trong quá trình phát sinh giao tử 20% tế bào sinh giao tử đực và 10% tế bào sinh giao tử cái có cặp NST số 3 không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các cặp NST khác phân li bình thường. a. Trong số các giao tử đực tạo ra,giao tử đực chứa 13 nhiễm săc thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu? b. Cho rằng các giao tử được tạo ra có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Tính tỉ lệ hợp tử có 25 nhiễm sắc thể. Câu 4.( 1 điểm) Một tế bào sinh dục cái sơ khai có 2n = 22 trong quá trình phân bào liên tiếp môi trường nội bào cung cấp 5588 NTS đơn mới hoàn toàn, các tế bào này bước vào vùng chín giảm phân tạo trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%. Hãy xác định a. Số đợt phân bào của tế bào sinh dục cái sơ khai. b. Số hợp tử tạo thành. c. Số tế bào sinh tinh, số tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh. Câu 5.( 1 điểm) a. Phân biệt nhiễm sắc thể kép và nhiễm sắc thể tương đồng. b. Xét một tế bào có bộ NST 2n = 6 ký hiệu AaBbXY. Khi phân bào bình thường người ta đếm được tế bào có các nhiễm sắc thể sau: AAaaBBbbXXYY. Tế bào này đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? Câu 6.( 1 điểm) a. Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không? b. Cho 3 phân tử ADN khác nhau. Mỗi phân tử tự nhân đôi bình thường liên tiếp 5 lần. Có bao nhiêu phân tử ADN được tạo ra chứa các nuclêôtit của các ADN mẹ ? Câu 7.( 1 điểm) a. Một đoạn của phân tử ADN có chiều dài bằng 0,51 m.Trên mạch thứ nhất của đoạn phân tử ADN này có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:T:G:X lần lượt là 1: 2: 3: 4. tìm số lượng và tỉ lệ phần trăm mỗi loại nuclêôtit của đoạn phân tử ADN trên. b. Một phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn phân tử ADN trên giả sử có tối đa 3 loại nuclêôtit A, X, U thì có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin. Câu 8 .( 1 điểm) Đột biến gen là gì ? Vì sao các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật ? Một đột biến gen là có hại có thể trở thành có lợi trong trường hợp nào? Câu 9.( 1 điểm)Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 20% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong các giao tử được sinh ra lấy ngẫu nhiên 2 giao tử thì xác suất để thu được 1 giao tử mang gen AbD là bao nhiêu? Câu 10.( 1 điểm) Ở đậu Hà lan gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp, gen B qui định quả đỏ, gen b qui định quả vàng. Các gen phân ly độc lập. P: Thân cao, quả vàng x Thân thấp, quả đỏ. F1: 50% Thân cao, quả đỏ : 50% Thân thấp, quả vàng. a. Xác định kiểu gen của P trong phép lai trên? b. Có thể sử dụng những phép lai như thế nào để biết kiểu gen F1 Thân cao, quả đỏ là đồng hợp hay dị hợp?
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 a - Kiểu gen AaBb hai gen nằm trên hai NST tương đồng khác nhau. 0,25 Ab - Kiểu gen hai gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. aB 0,25 b - Số loại kiểu gen ở F1: 3x2x2x2= 24; số loại kiểu hình ở F1: 2x1x2x2 = 8 0,25 1 1 1 1 1 - Tỉ lệ kiểu gen AaBBDdEe = x x x 2 2 2 2 16 3 1 1 3 - Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee ở F1 = x1x x 0,25 4 2 2 16 Câu 2 - Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng bởi: + Số lượng, hình dạng kích thước. 0,25 + Đặc trưng về số lượng,thành phần, trình tự phân bố các gen trên mỗi NST. 0,25 - Đối với loài sinh sản vô tính: Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ quá trình nhân đôi, phân ly và tổ hợp của NST trong nguyên phân. 0,25 - Đối với những loài sinh sản hữu tính: Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ quá trình nhân đôi, phân ly và tổ hợp trong nguyên phân, giảm phân, 0,25 thụ tinh. Câu 3 a - Mỗi tế bào sinh giao tử đực khi rối loạn phân li ở giảm phân I sẽ tạo ra 2 loại giao tử là 0,25 (n-1) và (n+1) với tỉ lệ bằng nhau: Tỉ lệ giao tử đực chứa 13 NST (n+1) là: 20%:2= 10%. 0,25 b - Tỉ lệ các loại giao tử đực được tạo ra: 10% (n+1); 10%(n-1); 80%(n). 0,25 - Tỉ lệ các loại giao tử các được tạo ra: 5%(n+1); 5%(n-1); 90%(n). 0,25 - Tỉ lệ hợp tử có 25 NST 2n+1. 10%(n+1) x 90% (n) + 80% n x 5%(n+1) = 13%. 0,25 Câu 4 - Số lần phân bào của tế bào sinh dục sơ khai. + Gọi k là số lần phân bào ( k là số tự nhiên, >0). Theo bài ra ta có: 2n(2k-2) = 5588 2k=256=28 k= 8. Vậy tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 8 lần. 0,25 - Số hợp tử tạo thành: + Số tế bào sinh trứng là 256 số trứng là 256. 256 0,25 + Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% số hợp tử là 128 2 - Số tế bào sinh tinh trùng: + Ta có 128 hợp tử 128 tinh trùng tham gia thụ tinh, Hiệu suất thụ tinh của tinh 100 trùng là 6,25% Số tinh trùng được tạo ra là: 128x = 2048 tinh trùng. 6,25 2048 Vậy số tế bào sinh tinh trùng là: 512 0,25 4 - Số tế bào sinh trứng = số trứng được tạo ra = 256. 0,25 Câu 5 a - NST kép là 1 NST gồm 2 crômatit giống nhau dính với nhau ở tâm động. 0,25 - Cặp NST tương đồng: gồm 2 NST độc lập giống nhau về hình dạng và kích thước một 0,25 chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. b - Có 2 trường hợp: TH1: Tế bào đang ở: Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau của nguyên phân. 0,25 TH2: Tế bào đang ở: Kỳ trung gian, kỳ đầu I, kỳ giữa I, kỳ sau I của giảm phân. 0,25 Câu 6 a - Hai ADN con được tạo ra sau nhân đôi giống mẹ do quá trình nhân đôi ADN được
- diễn ra theo những nguyên tắc sau: + Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ các nuclêôtít ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtít tự do trong môi trường nội bào theo NTBS A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. 0,25 + Nguyên tắc giữ lại một nửa: Trong mỗi ADN con có một mạch là mạch của ADN mẹ ( mạch cũ) còn một mạch được tổng hợp từ các nuclêôtít tự do trong môi trường nội bào ( mạch mới). 0,25 - Có trường hợp ADN con được tạo ra khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong quá trình nhân đôi. 0,25 b - Số phân tử ADN con được tạo ra chứa các nuclêôtít của ADN mẹ là: 3x2 = 6 ( phân 0,25 tử). Câu 7 a 0,51x104 - Số nuclêôtít trên một mạch của phân tử ADN là: 1500 nuclêôtít 3,4 1500 1500x2 A1 = T2 = 150 nuclêôtít; T1= A2 = = 300 0,25 10 10 - Số nuclêôtít mỗi loại của đoạn phân tử ADN là: A=T= A1+A2 = 150+300 = 450 nuclêôtít; G=X= 1500-450 = 1050 nuclêôtít. 0,25 - Tỉ lệ % mỗi loại nuclêôtít của đoạn phân tử ADN: 450 A= T = x100% 15% ; G= X = 50%-15% = 35% 0,25 3000 ( Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) b Số bộ ba mã hóa axitamin là: 27 - 1= 26 ( vì bộ ba UAA là bộ ba kết thúc không mã 0,25 hóa axitamin) Câu 8 - Đột biến gen: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số 0,25 cặp nuclêôtít. - Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì: Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời 0,5 trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. - Một đột biến có hại có thể trở thành có lợi trong trường hợp gặp tổ hợp gen thích hợp hoặc gặp điều kiện môi trường thích hợp. 0,25 Câu 9 - Xét riêng từng cặp: + Cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là: A và a trong đó: A = 1/2; a= 1/2; Cặp gen Dd giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là: D và d trong đó D = 1/2; a= 1/2 0,25 + 80% cặp gen Bb giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là: B và b trong đó: B = b = 1/2.80%= 40%; 20% cặp gen Bb giảm phânI không bình thường tạo ra 2 loại giao tử là: Bb và O trong đó: Bb = O = 1/2.20%= 10% 0,25 Tỷ lệ giao tử: AbD là : 1/2.1/2.40% = 10%= 0,1; Tỷ lệ các loại giao tử còn lại là: 1- 0,1 = 0,9 0,25 1 - Lấy ngẫu nhiên 2 giao tử thì xác xuất thu được 1 giao tử AbD là: C 2. 0,1.0,9 = 2.0,1.0,9= 0.18 0,25 Câu 10 a - Theo bài ra ta có: + Tỉ lệ KH F1: 50% Thân cao, quả đỏ: 50% Thân thấp, quả vàng= (1:1) + Tỉ lệ từng cặp tính trạng của con lai F1: (1:1)(1:1) = (1:1:1:1) 0,25 - Vậy tỉ lệ KH ở F1 tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1: (1:1) (1:1:1:1) mà theo bài ra các gen phân ly độc lập nên không tìm thấy kiểu gen của P thỏa mãn điều kiện trên. 0,25 ( Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) b - Sử dụng phép lai phân tích. 0,25
- - Cho cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn. 0,25