Kiểm tra giữa học kỳ I - Môn: KHTN 9

doc 12 trang hoaithuong97 4080
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa học kỳ I - Môn: KHTN 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_khtn_9.doc

Nội dung text: Kiểm tra giữa học kỳ I - Môn: KHTN 9

  1. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: KHTN 9 Năm học: 2019-2020 SỐ TỜ: (Thời gian: 90 phút) SỐ PHÁCH: ĐỀ I I.TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Chọn ý trả lời đúng. 1, Sự tư nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? A. cuối; B. sau; C. giữa; D. đầu; E. trung gian 2, Bộ NST lưỡng bội ở lúa là 2n = 24. Trường hợp nào sau đây là thể dị bội? A. 2n = 48 B. 2n = 25 C. 2n = 23 D. 2n =12. 3, Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo chiều mức độ kim loại giảm dần? A. K, Cu, Mg, Al, Zn, Fe C. Mg, Ag, Fe, Cu, Cu, Al B. Fe, Na, Pb, Cu, Ag, Al D. Na, Mg, Al, Cu, Hg, Au 4, Khi bãng ®Ìn ®iÖn ®­îc bËt s¸ng thì ®iÖn n¨ng ®ưîc chuyÓn ho¸ thµnh c¸c d¹ng năng lượng nµo dưíi ®©y: A. Nhiệt năng. B. Hãa năng C. Năng lượng ánh sáng D. Cơ năng 5, §iÖn trë cña d©y dÉn thay ®æi nh­ thÕ nµo khi chiÒu dµi cña nã t¨ng lªn 5 lÇn: A. t¨ng lªn 5 lÇn B. kh«ng thay ®æi C. gi¶m ®i 5 lÇn D. kh«ng thÓ x¸c ®Þnh ®ưîc Câu 2 (0,5 điểm ): Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp. A B Kết quả a. Cây mạ bị mất khả năng tổng hợp chất diệp lục. b. Mất một đoạn nhỏ đầu nhiễm sắc thể 21 gây ung thư máu ở người 1. Đột biến gen 1 + c. Cặp nhiễm sắc thể 21 ở người có 3 nhiễm sắc thể 2. Đột biến NST d. Lợn con có đầu và chân sau bị dị dạng. 2+ e. Những cây rau muống sống trong nước, thân có màu đỏ nâu và dạng thân bò. II. TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 3 (2,0 điểm) a. Trình bày cơ chế hình thành thể tam bội. Có thể nhận biết thể tam bội bằng mắt thường qua các dấu hiệu gì? b. Mét gen A= 400 Nu, G = 600Nu + Khi gen bÞ ®ét biÕn cã A = 400 Nu, G = 601 Nu. Đây là dạng đột biến gì ? c. ở lúa, 2n= 24 hỏi ở kì đầu, kì sau của nguyên phân có số NST đơn, NST kép, tâm động, số crô ma tít trong tế bào là bao nhiêu? Câu 4 (0,75 điểm) Viết PTPƯ ghi rõ điều kiện phản ứng( nếu có) Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3
  2. Câu 5 (1,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 0,56 g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% a. Viết PTHH b. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn? c. Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng nói trên để hòa tan sắt? Câu 6 (2,25 điểm). Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: R1 R2 Biết R1 = 6Ω, R2 = 10Ω, IAB = 0,5ª; Đoạn mạch: R1 nt R2 a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB , UAB. c. Tính: Công suất tiêu thụ của mạch điện và công của dòng điện sản ra trên đoan mạch trong thời gian 5 phút. A B d. Mắc thêm bóng đèn (6V-3W) song song với R1 ở mạch điện trên. Khi đèn sáng bình thường thì điện trở và cường độ dòng điện của mạch bằng bao nhiêu ? Biết rằng UAB không đổi. Câu 7 (2,0 điểm) ĐỘT BIẾN Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau. a. Nguyên nhân gây ra đột biến gen. b.Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? c. Đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương em để hạn chế gây đột biến gen. Hết
  3. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: KHTN 9 Năm học: 2019-2020 SỐ TỜ: (Thời gian: 90 phút) SỐ PHÁCH: Đề II I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm ) Câu 1 (1,5 điểm): Chọn ý trả lời đúng. 1, NST tiếp tục đóng xoắn và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo ở thoi phân bào diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào ? A. cuối; B. sau; C. giữa; D. đầu; 2, Bộ NST lưỡng bội ở gà là 2n = 78. Trường hợp nào sau đây là thể dị bội ? A. 2n = 77 B. 2n = 78 C. 2n = 79 D. 2n = 80 3, THIẾU CÂU SINH HOẶC HÓA 4, Khi máy bơm ®iÖn hoạt động thì ®iÖn n¨ng ®­îc chuyÓn ho¸ thµnh c¸c d¹ng năng lượng nµo d­íi ®©y ? A. Hoá năng. B. NhiÖt n¨ng C. ThÕ n¨ng. D. C¬ n¨ng 5, §iÖn trë cña d©y dÉn thay ®æi nh­ thÕ nµo khi tiết diện dây cña nã gi¶m ®i 3 lÇn: A. tăng lên 3 lần B. gi¶m ®i 3 lÇn C. kh«ng thÓ x¸c ®Þnh ®­îc D. kh«ng thay ®æi Câu 2 (0,5 điểm): Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp. A B Kết quả a. Cặp nhiễm sắc thể 21 ở người có 3 nhiễm sắc thể b. Đột biến làm cây lúa b cứng và nhiều bông hơn ở cây giống gốc a. 1. Đột biến gen 1 + . c. Lợn con có đầu và chân sau bị dị dạng 2. Đột biến NST d. Những cây lúa trồng giữa ruộng số hạt trên bồng 2+ . nhiều hơn số hạt trên bông của những cây trồng ven bờ e. Hiện tượng enzim thủy phân tinh bột ở một giống lúa mạch có hoạt tính cao hơn nhờ hiện tượng lặp đoạn nhiễm sắc thể mang gen quy định enzim này II TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 3 (2,0 điểm) a, Trình bày cơ chế hình thành thể tứ bội. Có thể nhận biết thể tứ bội bằng mắt thường qua các dấu hiệu gì? b, Mét gen A= 500 Nu, G = 600Nu + Khi gen bị đột biến có A = 500 Nu, G = 599 Nu. Đây là dạng đột biến gì ? c. ở gà, 2n= 78 hỏi ở kì đầu, kì sau của nguyên phân có số NST đơn, NST kép, tâm động, số crô ma tít trong tế bào là bao nhiêu? Câu 4 (0,75 điểm) Viết PTPƯ ghi rõ điều kiện phản ứng( nếu có) Fe Fe3O4 FeCl3 Fe(OH)3
  4. Câu 5 (1,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 11,2 g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 39,2% a. Viết PTHH b. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn? c. Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng nói trên để hòa tan sắt? Câu 6(2,25 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: R R2 Biết R1 = 8Ω, R2 = 10Ω, IAB = 0,5A; 1 Đoạn mạch: R1 nt R2 a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB , UAB . c. Tính: Công suất tiêu thụ của mạch điện và công của dòng điện sản ra trên đoan mạch trong thời gian 6 phút. A B d. Mắc thêm bóng đèn (6V-3W) song song với R 2 ở mạch điện trên. Khi đèn sáng bình thường thì điện trở và cường độ dòng điện của mạch bằng bao nhiêu ? Biết rằng UAB không đổi. Câu 7 (2,0 điểm): ĐỘT BIẾN Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau. a. Nguyên nhân gây ra đột biến cấu trúc NST. b.Tại sao đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật? c. Đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương em để hạn chế gây đột biến cấu trúc NST. Hết
  5. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn: KHTN 9 Năm học: 2019-2020 SỐ TỜ: (Thời gian: 90 phút) SỐ PHÁCH: ĐỀ III I.TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Chọn ý trả lời đúng. 1, Bộ NST lưỡng bội ở lúa là 2n = 24. Trường hợp nào sau đây là thể dị bội? A. 2n = 48 B. 2n = 25 C. 2n = 23 D. 2n =12. 2, Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo chiều mức độ kim loại giảm dần? A. K, Cu, Mg, Al, Zn, Fe C. Mg, Ag, Fe, Cu, Cu, Al B. Fe, Na, Pb, Cu, Ag, Al D. Na, Mg, Al, Cu, Hg, Au 3, Khi bãng ®Ìn ®iÖn ®­îc bËt s¸ng thì ®iÖn n¨ng ®ưîc chuyÓn ho¸ thµnh c¸c d¹ng năng lượng nµo dưíi ®©y: A. Nhiệt năng. B. Hãa năng C. Năng lượng ánh sáng D. Cơ năng 4, §iÖn trë cña d©y dÉn thay ®æi nh­ thÕ nµo khi chiÒu dµi cña nã t¨ng lªn 5 lÇn: A. t¨ng lªn 5 lÇn B. kh«ng thay ®æi C. gi¶m ®i 5 lÇn D. kh«ng thÓ x¸c ®Þnh ®ưîc Câu 2 (0,5 điểm ): Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp. A B Kết quả a. Cây mạ bị mất khả năng tổng hợp chất diệp lục. b. Mất một đoạn nhỏ đầu nhiễm sắc thể 21 gây ung thư máu ở người 1. Đột biến gen 1 + c. Cặp nhiễm sắc thể 21 ở người có 3 nhiễm sắc thể 2. Đột biến NST d. Lợn con có đầu và chân sau bị dị dạng. 2+ e. Những cây rau muống sống trong nước, thân có màu đỏ nâu và dạng thân bò. II. TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 3 (2,0 điểm) a. Trình bày cơ chế hình thành thể tam bội. Có thể nhận biết thể tam bội bằng mắt thường qua các dấu hiệu gì? b. Mét gen A= 400 Nu, G = 600Nu + Khi gen bÞ ®ét biÕn cã A = 400 Nu, G = 601 Nu. Đây là dạng đột biến gì ? Câu 4 (0,75 điểm) Viết PTPƯ ghi rõ điều kiện phản ứng( nếu có) Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Câu 5 (1,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn 0,56 g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% a. Viết PTHH b. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
  6. Câu 6 (2,25 điểm). Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: R1 R2 Biết R1 = 6Ω, R2 = 10Ω, IAB = 0,5A; Đoạn mạch: R1 nt R2 a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB , UAB. c. Tính: Công suất tiêu thụ của mạch điện và công của dòng điện sản ra trên đoan mạch trong thời gian 5 phút. A B Câu 7 (2,0 điểm) ĐỘT BIẾN Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau. a. Nguyên nhân gây ra đột biến gen. b. Đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương em để hạn chế gây đột biến gen. Hết
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (ĐỀ I) Câu Nội dung Điểm I TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2,0 điểm ) Câu 1 1,5 Câu 1 2 3 4 5 ĐA E B,C D A,C A (Mỗi đ.an: 0,125 đ) (Mỗi đ.an: 0,25 đ) Điểm 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 Câu 2 Mỗi ý đúng 0,25 điểm: 1 + a,d; 2+ b,c 0,5 II TỰ LUẬN ( 8,0 điểm ) a, Cơ chế: Câu 3 - Khi giảm phân + Ở mẹ bộ NST phân ly bình thường cho 2 loại giao tử, mỗi giao tử 0,25 mang n NST. + Ở bố bộ NST không phân ly cho ra 2 loại giao tử, một giao tử mạng 2n 0,25 và 1 giao tử không mang NST nào. - Khi thụ tinh giao tử mạng n NST của mẹ kết hợp với giao tử 2n của bố tạo hợp tử 3n ( Thể tam bội) 0,25 Do bộ NST của bố không phân ly là nguyên nhân gây ra hiện tượng thể tam bội. 0,25 - Có thể nhận biết thể tam bội bằng mắt thường qua hình dạng, kích thước của cơ quan sinh sản sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây. 0,25 b, Đột biến thêm cặp G-X 0,25 c, Số NST đơn NST kép Tâm động cromatit Kỳ đầu 0 24 24 48 0,25 Kỳ sau 48 0 48 0 0,25 Câu 4 Viết PTHH thể hiện dãy chuyển hóa: ( 1) 4Al + 3O2 2Al2O3 0,25 (2) Al2O3 +6HCl 2AlCl3 + 3H2O 0,25 (3) AlCl3 +3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl 0,25 Câu 5 - Số mol Fe là: nFe = 0,56: 56 = 0,1(mol) 0,25 Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2  (mol) 0,1 0,2 0,1 0,1 0,25 b. Khối lượng muối FeSO4 thu được là: 0,25 m = n. M = 0,1 . 152 = 15,2 (g) Thể tích H2 thu dược ở đktc là: V = n . 22,4 = 0,1 .22,4 = 2,24 (l) c.Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là: 0,25 m = n.M = 0,1 x 98 = 9,8 (g) Khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng là: Mdd = mct x100 : C% = 9,8 x100 : 19,6 = 50 (g)
  8. Câu 6 a, vì R1 nt R2 nên RAB = R1 + R2 = 6 + 10 = 16(Ω) 0,5 b, U = I.RAB = 16.0,5 = 8 (V) 0,5 c,  = U.I = 8.0,5 = 4W 0,5 A = .t = 4.300s = 1200J 0,25 2 2 d, Đ(6V-3W) sáng bình thường nên: Rđ = U đm/Pđm = 6 /3 = 12(Ω) Ta có mạch điện : (Rđ//R1) nt R2 nên R1.R 2 12.6 Rtđ = +R2 = 10 4 10 14() 0,25 R1 R 2 12 6 I’ = U/Rtđ = 8/14 = 0,57 (A) 0,25 Câu 7 a. Nguyên nhân gây đột biến gen Mức đầy đủ (1,0 điểm) - Tự nhiên: Do rối loạn trong quá trình tự sao của ADN dưới ảnh hưởng của môi 0,5 trường trong và ngoài cơ thể. - Thực nghiệm: Con người gây đột biến bằng các tác nhân vật lý hoặc húa học 0,5 Mức chưa đầy đủ Trả lời thiếu một trong 2 ý hoặc không đầy đủ ở cả 2 ý ( tùy theo mức độ trừ 0,25 - 0,75) b. Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì: Mức đầy đủ (0,5 điểm) + Đột biến gen thườngcó hại cho sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đó qua chọn lọc tự nhiên và duy trì trong điều kiện tự nhiên, gây ra 0,5 những rối loạn trong quá trình tổng hợp Prôtêin Mức chưa đầy đủ Trả lời thiếu (tùy theo mức độ trừ 0,25). c. Mức đầy đủ (0,5 điểm) Nêu ít nhất 5 biện pháp 0,5 Mức chưa đầy đủ: Trả lời thiếu (tùy theo mức độ trừ 0,25). Tổng 10 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I( ĐỀ II) Câu Nội dung Điểm I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2,0 điểm ) 1 1,5 Câu 1 2 3 4 5 ĐA C A,C B,D A (Mỗi đ.an: 0,125 đ) (Mỗi đ.an: 0,25 đ) Điểm 0,25 0,25 0,5 0,25 2 Mỗi ý đúng 0,25 điểm: 1 + b,c; 2+ a,e 0,5 II: TỰ LUẬN ( 8,0 điểm ) 3 a, Cơ chế: - Khi giảm phân ở bố và mẹ, bộ NST không phân ly cho ra 2 loại giao tử, một 0,25 giao tử mang 2n và 1 giao tử không mang NST nào.
  9. - Khi thụ tinh giao tử mạng 2n NST của mẹ kết hợp với giao tử 2n của bố tạo 0,25 hợp tử 4n (Thể tứ bội) - Do bộ NST của bố và của mẹ không phân ly là nguyên nhân gây ra hiện 0,25 tượng thể tam bội. * Có thể nhận biết thể tứ bội bằng mắt thường qua hình dạng, kích thước của cơ 0,25 quan sinh sản sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây. b, Đột biến mất cặp G – X. 0,25 c, Số NST đơn NST kép Tâm động cromatit 0,25 Kỳ đầu 0 78 78 156 0,25 Kỳ sau 156 0 156 0 Câu Viết PTHH thể hiện dãy chuyển hóa: 4 ( 1) 3Fe + O2 Fe3O4 0,25 (2) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 +4H2O 0,25 (3) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl 0,25 Câu - Số mol Fe là: nFe = 11,2: 56 = 0,2(mol) 0,25 5 Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2  (mol) 0,2 0,4 0,2 0,2 0,25 b. Khối lượng muối FeSO4 thu được là: 0,25 m = n. M = 0,2 . 152 = 30,4 (g) Thể tích H2 thu dược ở đktc là: V = 0,2 . 22,4 = 0,1 .22,4 = 4,48 (l) Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là: 0,25 m = n.M = 0,2 x 98 = 19,6 (g) Khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng là: Mdd = mct x100 : C% = 19,6 x100 : 19,6 = 100 (g) Câu a, vì R1 nt R2 nên RAB = R1 + R2 = 8 + 10 = 18(Ω) 0,5 6 b, U = I.RAB = 18.0,5 = 9 (V) 0, 5 c,  = U.I = 9.0,5 = 4,5W 0,5 A = .t = 4,5.360s = 1620J 0,25 2 2 d, Đ(6V-3W) sáng bình thường nên: Rđ = U đm/Pđm = 6 /3 = 12(Ω) Ta có mạch điện : (Rđ//R1) nt R2 nên R1.R 2 12.8 Rtđ = +R2 = 10 4,8 10 14,8() 0,25 R1 R 2 12 8 I’ = U/Rtđ = 9/14,8 = 0,61 (A) 0,25 Câu 7 a. Nguyên nhân gây ra đột biến cấu trúc NST. Mức đầy đủ (1,0 điểm) - Nguyên nhân chủ yếu là do các tác nhân vật lí , hoá học đó phá vỡ cấu trúc NST 0,5 hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng. - Ngoài ra cũng do ảnh hưởng phức tạp của môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. 0,5
  10. Mức chưa đầy đủ Trả lời thiếu một trong 2 ý hoặc không đầy đủ ở cả 2 ý ( tùy theo mức độ trừ 0,25 - 0,75) b. Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật : Mức đầy đủ(1,0 điểm) - Vì trải qua quá trình biến đổi lâu dài, các gen đó được sắp xếp hài hòa trên NST. 0,5 Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp lại gen trên NST Mức chưa đầy đủ Trả lời thiếu ( tùy theo mức độ trừ 0,25 - 0, 5) c. Mức đầy đủ (0,5 điểm); Nêu ít nhất 5 biện pháp 0,5 Mức chưa đầy đủ: Trả lời thiếu (tùy theo mức độ trừ 0,25). Tổng 10 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (ĐỀ 3 - HSKT) Câu Nội dung Điểm I TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2,0 điểm ) Câu 1 1,5 Câu 1 2 3 4 ĐA B,C D A,C A (Mỗi đ.an: 0,25 đ) (Mỗi đ.an: 0,25 đ) Điểm 0,5 0,25 0,5 0,25 Câu 2 Mỗi ý đúng 0,25 điểm: 1 + a,d; 2+ b,c 0,5 II TỰ LUẬN ( 8,0 điểm ) a, Có thể nhận biết thể tam bội bằng mắt thường qua hình dạng, kích 1,0 Câu 3 thước của cơ quan sinh sản sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây. b, Đột biến thêm cặp G-X 1,0 Câu 4 Viết PTHH thể hiện dãy chuyển hóa: ( 1) 4Al + 3O2 2Al2O3 0,25 (2) Al2O3 +6HCl 2AlCl3 + 3H2O 0,25 (3) AlCl3 +3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl 0,25 Câu 5 - Số mol Fe là: nFe = 0,56: 56 = 0,1(mol) 0,25 Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2  (mol) 0,1 0,2 0,1 0,1 0,25 b. Khối lượng muối FeSO4 thu được là: 0,25 m = n. M = 0,1 . 152 = 15,2 (g) Thể tích H2 thu dược ở đktc là: 0,25 V = n . 22,4 = 0,1 .22,4 = 2,24 (l)
  11. Câu 6 a, vì R1 nt R2 nên RAB = R1 + R2 = 6 + 10 = 16(Ω) 1,0 b, U = I.RAB = 16.0,5 = 8 (V) 0,5 c,  = U.I = 8.0,5 = 4W 0,5 A = .t = 4.300s = 1200J 0,25 Câu 7 a. Nguyên nhân gây đột biến gen: Mức đầy đủ (1,0 điểm) - Tự nhiên: Do rối loạn trong quá trình tự sao của ADN dưới ảnh hưởng 0,5 của môi trường trong và ngoài cơ thể. - Thực nghiệm: Con người gây đột biến bằng các tác nhân vật lý hoặc húa học 0,5 Mức chưa đầy đủ Trả lời thiếu một trong 2 ý hoặc không đầy đủ ở cả 2 ý ( tùy theo mức độ trừ 0,25 - 0,75) b. Mức đầy đủ (1,0 điểm) 1,0 Nêu ít nhất 5 biện pháp Mức chưa đầy đủ Trả lời thiếu (tùy theo mức độ trừ 0,25 – 0,75). Tổng 10 GIÁO VIÊN RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG (Ký, ghi họ tên) Ký, Duyệt Duyệt Đỗ Thị Thanh Thủy Bùi Giang Nam Bùi Giang Nam Vũ Thu Hương Nghuyễn Thu Hà