Kiểm tra học kỳ I - Môn: KHTN 9

doc 10 trang hoaithuong97 6920
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ I - Môn: KHTN 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_hoc_ky_i_mon_khtn_9.doc

Nội dung text: Kiểm tra học kỳ I - Môn: KHTN 9

  1. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH KIỂM TRA HỌC KỲ I Lớp 9 Năm học: 2020 - 2021 Số tờ: Môn: KHTN 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Số phách: (Tờ đề gồm 02 trang) ĐỀ I I Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm). Câu 1 (1,5 điểm). Chọn ý trả lời đúng. 1.1. Bộ NST của gà 2n= 78. Số NST trong tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là: A. 39 B. 78 C. 117 D. 156 1.2. Cho phép lai F 1: AaBbDd x AabbDd (trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F2 thu được số hợp tử là A. 8 B. 16 C. 32 D. 64 1.3 . Những kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl? A. Cu, Al B. Cu, Ba C. Fe, Zn D. Ag, Mg. 1.4. Biện pháp nào sau đây làm kim loại bị ăn mòn nhanh? A. Bôi dầu, mỡ lên bề mặt kim loại B. Sơn, mạ lên bề mặt kim loại C. Để đồ vật nơi khô ráo, thoáng mát D. Ngâm kim loại trong nước muối một thời gian. 1.5. Tia tới qua quang tâm O của thấu kính hội tụ thì tia ló có đường truyền là A. truyền thẳng theo phương của tia tới B. kéo dài đi qua tiêu điểm F C. đi qua tiêu điểm F’ D. song song với trục chính 1.6. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì đường truyền của tia ló là: A. truyền thẳng B. hội tụ đi qua tiêu điểm F’ C. phân kỳ có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F D. song song với trục chính Câu 2 (0,5 điểm). Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống “ ” các câu dưới đây cho đúng. Nguyên phân là quá trình trong đó từ một tế bào phân chia thành giống nhau về bộ NST. II. Tự luận (8,0 điểm). Câu 3 (2,5 điểm). Theo dõi sự di truyền màu sắc quả của cây cà chua, khi cho lai giữa cây cà chua quả đỏ với cà chua quả vàng người ta thu được F1 toàn cây cà chua quả đỏ. Tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2: 92 cây quả đỏ: 29 cây quả vàng. a) Xác định tính trạng trội, lặn. b) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. c) Xác định kiểu gen, kiểu hình F2 khi cho cây cà chua quả đỏ F1 lai phân tích Câu 4 (0,5 điểm) Viết phương trình thực hiện dãy chuyển hóa. Fe FeCl3 Fe(OH)3 Câu 5 (1,0 điểm) Hòa tan 11,9 gam một hợp kim kẽm – nhôm trong dung dịch HCl loãng, dư thấy có 8,96 lít khí hiđrô thoát ra (đktc). a) Viết PTHH. b) Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hợp kim?
  2. Câu 6 (1,0 điểm). (Học sinh làm bài luôn vào tờ đề) Đặt một vật sáng AB có dạng B hình mũi tên dài 1 cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội F’ tụ và cách thấu kính 6 cm, thấu kính ●● ● ●● có tiêu cự 2 cm. A F O a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ như hình vẽ bên b) Đặc điểm ảnh A’B’ là: Câu 7 (1,5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. R1 bóng đèn có điện trở R1 = 10 sáng bình thường, R2 = 15. A B Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 12V không đổi. a) Tính: - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. R - Cường độ dòng điện trong mạch. 2 - Điện năng tiêu thụ của mạch trong 1,5 giờ. R1 b) Mắc thêm biến trở con chạy nối tiếp với đoạn mạch A B R song song trên. Con chạy C (mũi tên) di chuyển về phía 1 M N R điểm M thì đèn sáng thế nào? Tại sao? R3 3 R2 Câu 8 (1,5 điểm) ĐỘT BIẾN Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau. a. Nguyên nhân gây ra đột biến gen. b.Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Hết
  3. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH KIỂM TRA HỌC KỲ I Lớp 9 Năm học: 2020-2021 Số tờ: Môn: KHTN 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Số phách: (Tờ đề gồm 02 trang) ĐỀ II I.Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm). Câu 1 (1,5 điểm). Chọn ý trả lời đúng. 1.1. Bộ NST của lúa nước là 2n= 24. Số NST trong tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là A. 32 B. 48 C. 64 D. 56 1.2. Cho Cho phép lai F 1: AABbDd x AaBbdd (trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F2 thu được số hợp tử là A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 1.3. Kim loại nào phản ứng được với nước? A. Ba, Zn B. Ca, Na C. K, Hg D. Al, Cu 1.4 . Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại? A. Nhiệt độ B. Thành phần kim loại C. Môi trường D. Áp suất 1.5. Tia tới qua quang tâm O của thấu kính phân kỳ thì đường truyền tia ló là A. đi qua tiêu điểm F’ B. kéo dài đi qua tiêu điểm F C. truyền thẳng theo phương của tia tới D. song song với trục chính 1.6. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ thì đường truyền của tia ló là A. truyền thẳng C. hội tụ đi qua tiêu điểm F’ B. phân kỳ có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F D. song song với trục chính Câu 2 (0,5 điểm). Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống “ ” các câu dưới đây cho đúng. Giảm phân là sự phân chia của tế bào lưỡng bội (2n) của cơ quan sinh dục ở thời kì chín, gồm hai lần liên tiếp, từ một tế bào thành có bộ NST đơn bội (n). II. Tự luận (8,0 điểm). Câu 3 (2,5 điểm). Theo dõi sự di truyền thời gian chín của hạt khi cho cây lúa hạt chín sớm lai với cây lúa hạt chín muộn người ta thu được F 1 toàn hạt chín sớm. Tiếp tục cho F 1 lai phân tích F2 thu được 52 cây hạt chín sớm: 50 cây hạt chín muộn. a) Xác định tính trạng trội, lặn. b) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. c) Xác định kiểu gen, kiểu hình F2 khi cho cây lúa chín sớm F1 tự thụ phấn. Câu 4: (0,5 điểm). Viết phương trình thực hiện dãy chuyển hóa: Al AlCl3 Al(OH)3 Câu 5 (1,0 điểm). Hòa tan 4,5 gam một hợp kim nhôm – magie trong dung dịch HCl loãng, dư thấy có 5,04 lít khí hiđrô thoát ra (đktc). a) Viết PTHH. b) Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hợp kim?
  4. Câu 6 (1,0 điểm). (Học sinh làm bài luôn vào tờ đề) Đặt một vật AB có dạng hình mũi tên dài 1,5cm vuông góc với trục B chính của một thấu kính phân kỳ và cách thấu kính 6 cm, thấu kính có tiêu F’ cự 4 cm. ● ● ● ● ∆ A F O a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ như hình vẽ bên. b) Đặc điểm ảnh A’B’ là: Câu 7 (1,5 điểm ). Cho mạch điện như hình vẽ. R1 bóng đèn có điện trở R1 = 9 sáng bình thường, R = 18. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch A B 2 UAB = 12V không đổi. a) Tính: - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. R2 - Cường độ dòng điện trong mạch. R1 - Điện năng tiêu thụ của mạch trong 1 giờ. A B b) Mắc thêm biến trở con chạy nối tiếp với đoạn mạch R1 M N R song song trên. Con chạy C (mũi tên) di chuyển về phía R3 3 R điểm N thì đèn sáng thế nào ? Tại sao ? 2 Câu 8 (1,5 điểm). ĐỘT BIẾN Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau. a. Nguyên nhân gây ra đột biến cấu trúc NST. b.Tại sao đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật? Hết
  5. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH KIỂM TRA HỌC KỲ I Số tờ: Năm học: 2020-2021 Môn: KHTN 9 Số phách: Thời gian: 90 phút (Tờ đề gồm 02 trang) ĐỀ III I Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm). Câu 1 (3,0 điểm). Chọn ý trả lời đúng. 1.1. Bộ NST của lúa nước 2n= 24. Số NST trong tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là: A. 12 B. 24 C. 36 D. 48 1.2. Cho phép lai P: AaBb x Aabb (trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F1 thu được số hợp tử là A. 8 B. 16 C. 32 D. 64 1.3. Kim loại nào phản ứng được với nước? A. Ba, Zn B. Ca, Na C. K, Hg D. Al, Cu 1.4 . Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại A. Nhiệt độ B. Thành phần kim loại C. Môi trường D. Áp suất 1.5. Tia tới qua quang tâm O của thấu kính hội tụ thì tia ló có đường truyền là A. truyền thẳng theo phương của tia tới B. kéo dài đi qua tiêu điểm F C. đi qua tiêu điểm F’ D. song song với trục chính 1.6. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì đường truyền của tia ló là: A. truyền thẳng B. hội tụ đi qua tiêu điểm F’ C. phân kỳ có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F D. song song với trục chính Câu 2 (1,0 điểm). Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống “ ” các câu dưới đây cho đúng. Nguyên phân là quá trình trong đó từ một tế bào phân chia thành giống nhau về bộ NST. II. Tự luận (6,0 điểm). Câu 3 (2,0 điểm). Cho cây cà chua thuần chủng quả đỏ giao phấn với quả vàng thì F 1 thu được toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, Xác định kiểu gen, kiểu hình F2. Câu 4 (1,0 điểm). Viết phương trình thực hiện dãy chuyển hóa: Fe FeCl3 Fe(OH)3 Câu 5 (1,0 điểm). (Học sinh làm bài luôn vào tờ đề) Đặt một vật sáng AB có dạng hình B mũi tên dài 1 cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và F’ cách thấu kính 6 cm, thấu kính có ● ● ● A O tiêu cự 2 cm. F Vẽ ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ như hình vẽ bên
  6. Câu 6 (1,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. R 1 R bóng đèn có điện trở R1 = 10 sáng bình thường, R2 = 15. 2 A B Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 12V không đổi. Tính: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. R2 Câu 7 (1,0 điểm). ĐỘT BIẾN Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau. Em hãy cho biết nguyên nhân gây ra đột biến gen? Hết
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN KHTN 9 Năm học 2020-2021 (HDC gồm 04 trang) Đề II Điểm Đề I I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1: Câu 1: 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 ĐA B C B D C B 1,5 ĐA D C C B A B Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2: phân bào; 4 tế bào 0,5 Câu 2: phân bào; 2 tế bào II Tự luận ( 8,0 điểm ) II Tự luận ( 8,0 điểm ) Câu 3 (2,0 điểm). Câu 3 (2,0 điểm). a, F1 cho toàn quả cây hạt chín sớm nên tính 0,5 a, F1 cho toàn quả cây quả đỏ nên tính trạng hạt chín sớm là trội hoàn toàn so với trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính tính trạng hạt chín muộn (tính trạng lặn). trạng quả vàng (tính trạng lặn). Quy ước: Quy ước: A – hạt chín sớm; a – hạt chín muộn A – quả đỏ; a – quả vàng b, F2 thu được 52 cây thân cao : 50 cây thân 0,5 b, F2 thu được 92 cây quả đỏ: 29 cây quả thấp ứng với tỷ lệ 1:1 => => Phù hợp với vàng ứng với tỷ lệ 3:1 => Phù hợp với kết quả của phép lai phân tích quy luật phân ly của Men Đen. F2(1:1) => F1(Aa xaa) => P: (AA x aa) F2: (3:1) => cây F1 dị hợp 1 cặp gen Sơ đồ lai 0,5 =>F1: (Aa xAa) => P: (AA x aa) P: AA (chín sớm) x aa (chín muộn) Sơ đồ lai GP: A a 0,5 P: AA (đỏ) x aa (vàng) F1: Aa (chín sớm) GP: A a F1x phân tích: Aa (c.sớm) x aa (c. muộn) F1: Aa (đỏ) G: A, a a F1 x F1: Aa (đỏ) xAa (đỏ) F2: Aa: aa F2: AA: 2Aa: aa Nhận xét: Kiểu gen: 1Aa: 1aa Nhận xét: Kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa Kiểu hình: 1 sớm: 1 muộn Kiểu hình: 3 đỏ: 1 vàng c, Cho F1 x F1, c, Cho F1 lai phân tích, tức là cho F1 lai F1x F1: Aa (chín sớm) x Aa (chín sớm) 0,5 với tính trạng lặn có kiểu gen aa G: A, a A, a F1 x phân tích: Aa (đỏ) x aa (vàng) F2: AA : Aa: Aa: aa F2: Aa: aa Nhận xét: Kiểu gen: 1 AA; 2Aa: 1aa Nhận xét: Kiểu gen: 1Aa: 1aa Kiểu hình: 3 sớm: 1 muốn Kiểu hình: 1đỏ: 1 vàng Câu 4 (0,5 điểm). Câu 4 (0,5 điểm). T 0 T 0 1. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 0,25 1. 2Al + 3Cl2  2 AlCl3 2. FeCl3+3NaOH Fe(OH)3  + 3NaCl 0,25 2. AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3  + 3NaCl Câu 5 (1,0 điểm). Câu 5 (1,0 điểm). Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Al (x, 0,25 Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Mg y >0) (x, y >0) Số mol của H2 là : n = V/ 22,4 = 8,96/22,4 = 0,25 Số mol của H2 là : n = V/ 22,4 = 5,04/ 0,4(mol) 22,4 = 0,225(mol) PTHH: PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (mol) x x (mol) x 1,5x
  8. (g) (g) 2Al + 6HCl 2AlCl3 +3 H2 Mg+ 2HCl MgCl2 + H2 (mol) y 1,5y (mol) y y Theo bài ta có hệ PT: 65x + 27y = 11,9 0,25 Theo bài ta có hệ PT: 27x + 24y = 4,5 x + 1,5y = 0,4 1,5x + y = 0,225 => x = 0,1 => mzn = 6,5 (g) => x = 0,1 => mAl = 2,7 (g) y = 0,2 => mAl = 5,4 (g) y = 0,075 => mMg = 1,8 (g) %mZn = 6,5 x100/ 11,9 = 54,62% 0,25 %mAl = 2,7 x100/ 4,5 = 60% %mAl = 100% -%mZn = 45,38% %mMg = 100% - %mAl = 40% Câu 6 (1,0 điểm). Câu 6 (1,0 điểm). B B B’ F’ F’ A’ ● ● ● ● ● ● A O ∆ A F A’ O F B’ a) Vẽ đúng: 2 cặp tia tới, tia ló 0,25 a) Vẽ đúng: 2 cặp tia tới, tia ló Mũi tên chiều của ảnh A’B’ 0,25 Mũi tên chiều của ảnh A’B’ b) Đặc điểm ảnhA’B’: b) Đặc điểm ảnhA’B’: - Là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật 0,5 - Là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật Câu 7 (1,5 điểm). Câu 7 (1,5 điểm). R .R 9.18 R1.R 2 10.15 a. R = 2 3 = = 6 a) Rtđ = = = 6 tđ  0,5 R +R 10+15 R 2 +R3 9 18 1 2 U U AB I = AB = 12/2 = 2A 0,25 I = = 12/6 = 2 A R Rtd td A =UAB.I.t=12.2.3600= 86.400 J 0,25 A=UAB.I.t=12.2.5400 = 129.600J b. Khi C di chuyển về phía điểm N thì điện b) Khi C di chuyển về phía điểm M thì trở của biến trở giảm nên điện trở của mạch 0,25 điện trở của biến trở tăng nên điện trở của giảm, hiệu điện thế không đổi nên cường độ mạch tăng, hiệu điện thế không đổi nên dòng điện trong mạch tăng, do đó đèn sẽ 0,25 cường độ dòng điện trong mạch giảm, do sáng mạnh hơn bình thường. đó đèn sẽ sáng yếu hơn bình thường. Câu 8 (1,5 điểm) Câu 8 (1,5 điểm). * Mức đầy đủ: *Mức đầy đủ: a. Nguyên nhân gây ra đột biến cấu trúc 0,5 a. Nguyên nhân gây đột biến gen. NST. - Nguyên nhân chủ yếu là do các tác nhân - Tự nhiên: Do rối loạn trong quá trình tự vật lí, hoá học đã phá vỡ cấu trúc NST hoặc sao của ADN dưới ảnh hưởng của môi gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng. trường trong và ngoài cơ thể. - Ngoài ra cũng do ảnh hưởng phức tạp của 0,5 - Thực nghiệm: Con người gây đột biến môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. bằng các tác nhân vật lý hoặc hóa học. b. Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho 0,5 b. Đột biến gen thường có hại cho bản
  9. bản thân sinh vật: Vì trải qua quá trình biến thân sinh vật vì: chúng phá vỡ sự thống đổi lâu dài, các gen đó được sắp xếp hài hòa nhất hài hoà trong kiểu gen đó qua chọn trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay lọc tự nhiên và duy trì trong điều kiện tự đổi số lượng và cách sắp xếp lại gen trên nhiên, gây ra những rối loạn trong quá NST. trình tổng hợp Prôtêin *Mức không đầy đủ *Mức không đầy đủ Trả lời thiếu, sai ý nào trừ điểm ý đó. Trả lời thiếu, sai ý nào trừ điểm ý đó. *Mức không tính điểm *Mức không tính điểm H/s làm sai hoặc không làm. H/s làm sai hoặc không làm. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I KHTN 9 Năm học 2020-2021 Đề III Điểm I Trắc nghiệm ( 4,0 điểm ) Câu 1: Câu 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 3,0 Đáp án B A C D A B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 2: phân bào; 2 tế bào 1,0 II Trắc nghiệm tự luận ( 6,0 điểm ) Câu 3 ( 2,0 điểm ) Vì F1 thu được toàn cây quả đỏ => Tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính 0,5 trạng quả vàng (tính trạng lặn) Quy ước: A – quả đỏ; a – quả vàng Sơ đồ lai P: AA (đỏ) x aa (vàng) 0,5 GP: A a F1: Aa (100% đỏ) 0,5 F1x F1: Aa (đỏ) x Aa (đỏ) F2: AA: 2Aa: aa Nhận xét: Kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa 0,5 Kiểu hình: 3 đỏ: 1 vàng Câu 4 (1,0 điểm): T 0 1. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 0,5 2. FeCl3+3NaOH Fe(OH)3  + 3NaCl 0,5 Câu 5 (1,0 điểm) Vẽ đúng: 2 cặp tia tới, tia ló B 0,5 Mũi tên chiều của ảnh A’B’ 0,5 F’ A’ ● ● ● A F O B’ Câu 6 (1,0điểm). R1.R 2 10.15 1,0 Rtđ = = = 6 R1 +R 2 10+15 Câu 7 (1,0 điểm).
  10. Mức đầy đủ a. Nguyên nhân gây đột biến gen: - Tự nhiên: Do rối loạn trong quá trình tự sao của ADN dưới ảnh hưởng của môi 0,5 trường trong và ngoài cơ thể. - Thực nghiệm: Con người gây đột biến bằng các tác nhân vật lý hoặc hóa học. Mức chưa đầy đủ 0,5 Trả lời thiếu, sai ý nào trừ điểm ý đó. Mức không tính điểm Hs không làm hoặc làm sai NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM LĐ NHÀ TRƯỜNG (Ký, ghi rõ họ tên) DUYỆT DUYỆT (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu) Nguyễn Thị Minh Nguyệt Nguyễn Duy Sang Bùi Giang Nam Lê Thị Trung Thu Phạm Thị Thuận