Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Đề 18
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Đề 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_on_thi_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_12_nam_hoc_2.docx
Nội dung text: Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Đề 18
- ĐỀ 18 Câu 81: Nhân tố nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Độ ẩm. B. Sinh vật. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng. Câu 82: Ở thực vật trên cạn, thoát hơi nước chủ yếu qua con đường A. bề mặt thân. B. khí khổng. C. bề mặt lá. D. thủy khổng. Câu 83: Quan sát hình vẽ dưới và cho biết, người bệnh bị đột biến dạng A. thể hai. B. thể ba. C. thể không. D. thể một. Câu 84: Ở người bệnh di truyền nào sau đây do đột biến gen gây nên? A. Hội chứng Đao. B. Phêninkêto niệu. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng Tơcnơ. Câu 85: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ưu điểm của hệ tuân hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở? A. Tế bào trao đổi chất trực tiếp với máu. B. Kích thước cơ thể lớn. C. Tốc độ máu chảy nhanh. D. Áp lực máu lớn. Câu 86: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1? Ab Ab AB AB AB aB AB Ab A. . B. . C. . D. aB aB ab ab ab ab ab ab Câu 87: Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A T G 24% . Vật chất di truyền của chủng virut này là A. ARN mạch đơn. B. ADN mạch kép. C. ADN mạch đơn. D. ARN mạch kép. Câu 88: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có nhiều kiểu gen nhất? A. AaBb AaBb B. AABb AaBb C. Aabb × aaBb D. AaBb Aabb Câu 89: Thành tựu nào sau đây không phải là kết quả của phương pháp tạo giống biến đổi gen? A. Vi khuẩn mang gen insulin của người. B. Giống bông kháng sâu hại. C. Sản xuất tơ nhện từ sữa dê. D. Dưa hấu tam bội không hạt. Câu 90: Trong pha sáng của quang hợp quá trình nào sau đây không diễn ra? A. quang phân li nước. B. cố định CO2 . C. hấp thụ năng lượng ánh sáng. D. tổng hợp ATP, NADPH và giải phóng O2 . Câu 91: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có thể có vai trò A. tạo ra các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. B. làm nghèo vốn gen của quần thể. C. làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. D. định hướng quá trình tiến hóa. Câu 92: Bạn An có một con chó mang kiểu gen quí hiếm, bạn An mong muốn có thể tạo ra nhiều con chó có kiểu gen y hệt. Dựa vào sơ đồ qui trình nhân bản vô tính cừu Dolly, em hãy cho biết con chó của bạn An được dùng để A. cho nhân. B. cho trứng. C. mang thai. D. chuyển gen. Câu 93: Để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác. Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn A. hóa sinh và hình thái. B. địa lí và phân tử. C. sinh sản và địa lí. D. sinh thái và hóa sinh. Câu 94: Trong hệ sinh thái, sinh vật vào sau đây là sinh vật phân giải? A. Vi khuẩn lam. B. Thú. C. Thực vật. D. Nấm. Câu 95: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây là quan hệ hỗ trợ? A. Kí sinh B. Hội sinh. Trang 1/5 - Mã đề thi 2023-VINH-L1
- C. Cạnh tranh. D. Ức chế - cảm nhiễm. Câu 96: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về kích thước của quần thể sinh vật? A. Loài có kích thước cá thể lớn thường có kích thước quần thể lớn. B. Quần thể có thể bị diệt vong nếu kích thước giảm dưới mức tối thiểu. C. Kích thước quân thể ổn định và đặc trưng cho từng loài. D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể tăng cao sẽ làm tiêu diệt quần thể. Câu 97: Chim hô hấp hiệu quả hơn thú là do A. Thể tích phổi lớn do có thêm túi khí. B. Phổi cấu tạo bằng hệ thống ống khí. C. Tốc độ trao đổi khí ở phổi của chim nhanh. D. Khi hít vào hay thở ra đều có không khí giàu oxi đi qua phổi. Câu 98: Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kì giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây? A. Tiếp hợp nhiễm sắc thể. B. Nhân đôi nhiễm sắc thể. C. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể. D. Phân li nhiễm sắc thể. Câu 99: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen A và a với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra từ cơ thể này là A. 45%. B. 40% C. 5%. D. 10%. Câu 100: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng? A. Aabb B. aaBb C. AaBb D. AAbb Câu 101: Kiểu gen nào sau đây phát sinh cho 4 loại giao tử? Ab A. X A X a B. AaBb C. D. Aabb ab Câu 102: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc không gian của ADN dẫn đến kết quả là A. A T G X B. A T / G X 1 C. A / T G / X D. A G,T X Câu 103: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2 có tỷ lệ kiểu gen Bb là A. 37,5% . B. 12,5% . C. 25% . D. 50% . Câu 104: Phép lai P: cây tứ bội Aaaa cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ A. 1/2 B. 3/4 C. 2/3 D. 1/4. Câu 105: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về diễn thế sinh thái? A. Quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao, các mối quan hệ ổn định hơn quần xã tiên phong. B. Trong tự nhiên kết thúc diễn thế sinh thái tạo nên quần xã đỉnh cực. C. Khi hiểu về diễn thế sinh thái ta có thể điều khiển diễn thế theo ý muốn của mình. D. Sự tác động của ngoại cảnh có thể gây ra diễn thế sinh thái. Câu 106: Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, một loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con bình thường. Đây là ví dụ minh họa cho con đường hình thành loài theo cơ chế cách li A. sinh thái. B. sau hợp tử. C. tập tính. D. địa lí. Câu 107: Đặc điểm nào sau đây của cặp NST giới tính là không chính xác? A. Hầu hết sinh vật có một cặp NST giới tính và khác nhau ở hai giới. B. Một số trường hợp con đực hoặc cái chỉ có một NST giới tính. C. Trên cặp NST giới tính chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường. D. Con đực mang cặp NST giới tính XY , con cái mang cặp NST giới tính XX. Câu 108: Xét một gen ở vi khuẩn E. Coli có chiều dài 4080A 0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là A. A = T = 1463, G = X = 936. B. A = T = 1464, G = X = 936. C. A = T = 1463, G = X = 934. D. A = T = 1464, G = X = 938. Trang 2/5 - Mã đề thi 2023-VINH-L1
- Câu 109: Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định là (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) CLTN. (4) Yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di – nhập gen. A. (1), (3) và (5) B. (1), (2) và (5) C. (1), (2), (4) và (5) D. (1), (4) và (5). Câu 110: Tiến hành các thí nghiệm lai trên cây đại mạch cho thấy: Phép lai 1: P1 ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt F1 100% xanh lục. Phép lai 2: P2 ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục F1 100% lục nhạt. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tính trạng này trội không hoàn toàn. B. Tính trạng do 1 gen có 2 alen nằm trong nhân chi phối. C. Nếu lấy hạt phấn cây F 1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1. D. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo dòng mẹ. Câu 111: Phát biểu nào sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của Operon Lac ở E.Coli sai? A. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần cấu tạo của Operon Lac. B. Lactôzơ đóng vai trò là chất cảm ứng. C. Vùng khởi động (P) là nơi enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã khác nhau. Câu 112: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3? A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa. B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53. C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P. D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P. Câu 113: Có 2 giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y . Bằng cách gây đột biến, người ta có thể tạo ra giống mới có 2 gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Biết rằng, gen quy định bệnh X và bệnh Y nằm trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Phương pháp nào sau đây có thể giúp tạo ra giống lúa mới nói trên? A. Gây đột biến chuyển đoạn. B. Tạo ưu thế lai. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Lai tế bào sinh dưỡng. Câu 114: Ngày nay chủ trương của Đảng và Chính phủ là phát triển nông nghiệp bền vững. Cốt lõi của nền nông nghiệp bền vững là tìm được sự cân bằng giữa nhu cầu sản xuất lương thực, thực phẩm và bảo vệ hệ sinh thái môi trường. Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp góp phần phát triển hệ sinh thái nông nghiệp bền vững? I. Luân canh cây trồng. II. Phòng trừ sâu bệnh bằng biện pháp sinh học. III. Tăng hoạt động hệ vi sinh vật phân giải đẩy nhanh vòng tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái nông nghiệp. IV. Tăng đa dạng sinh học trong hệ sinh thái canh tác. V. Tăng sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu tổng hợp nhằm tăng nhanh năng suất cây trồng. A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 115: Các bước làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể của tế bào tinh hoàn châu chấu đực: I. Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực II. Tay trái câm phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra (tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan trong đó có tinh hoàn bung ra. III. Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt sạch mỡ ra khỏi phiếu kính. IV. Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn đều và làm vỡ tế bào để nhiễm sắc thể bung ra. V. Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất. VI. Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15 - 20 phút. Trình tự đúng là: A. I II IV III V VI B. I II IV V III VI C. I II III IV VI V . D. I II V III VI IV . Trang 3/5 - Mã đề thi 2023-VINH-L1
- Câu 116: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a), (B, b) quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuân chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Khi cho F-1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2 :1, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu 2 gen liên kết hoàn toàn, có 4 phép lai phù hợp với kết quả trên. II. Đời con F1 tối đa có 7 kiểu gen. III. Có thể xảy ra hoán vị gen một bên với tần số bất kì. IV. Cây M có thể dị hợp tử về 1 hoặc 2 cặp gen. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 117: Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gân gũi, nhà khoa học Gause đã tiến hành nuôi 3 loài trùng cỏ: Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum có cùng nhu cầ dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành như sau: Thí nghiệm 1: Nuôi riêng mỗi loài trong một bể, cả 3 loài cùng tăng trưởng ổn định theo đường cong hình chữ S (đường cong logistic). Thí nghiệm 2: Nuôi chung loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum trong 1 bể: kết quả sau 24 giờ trong bể chỉ còn loài Paramecium aurelia. Thí nghiệm 3: Nuôi chung loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia trong 1 bể: kết quả sau một thời gian 2 loài vẫn cùng sinh trưởng với nhau trong bê. Có bao nhiêu nhận định sau là đúng? I. Trong ba loài trên, loài P . bursaria có tốc độ sinh trưởng chậm nhất. II. Hai loài P . aurelia và loài P . caudatum có quan hệ cạnh tranh loại trừ. III. Hai loài P . bursaria và loài P . caudatum có ổ sinh thái khác nhau nên không ảnh hưởng lẫn nhau. IV. Quan hệ giữa loài P . aurelia và P . caudatum là vật ăn thịt và con môi. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 118: Bảng dưới đây thể hiện một chuỗi pôlinuclêôtit mã hóa cho chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin là MATE (mỗi chữ cái là 1 loại axitamin), các nuclêôtit từ số 1 đến số 5 chưa xác định. Một đột biến mất một cặp bazơ nito làm thay đổi chuỗi pôlipeptit thành MATEK. Chuỗi pôlinuclêôtit ban đầu và chuỗi pôlinuclêôtit đột biến đêu bắt đâu bằng bộ ba mở đâu và kết thúc bằng bộ ba kết thúc. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? I. Chuỗi pôlinuclêôtit trên là mạch bổ sung của gen. II. Cặp nuclêôtit bị mất có thể ở vị trí số 1 hoặc số 2. III. Vị trí số 3 có thể là A,T,G hoặc X. IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 thì gọi là đột biến vô nghĩa. Trang 4/5 - Mã đề thi 2023-VINH-L1
- V. Có thể xác định chính xác loại nuclêôtit vị trí số 4 và 5. A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 119: Ở ngô, sự tổng hợp sắc tố màu tía được qui định bởi 2 gen A và B tương tác theo sơ đồ hình bên. Một đột biến vô nghĩa là UAG xuất hiện ở các gen A và B tạo nên các alen tương ứng là a , b ; các cá thể mang đột biến này đều thiếu hoạt tính enzim và các alen này qui định kiểu hình lặn so với alen A và alen B . Một đột biến khác giúp khắc phục đột biến vô nghĩa trên alen a và alen b , do đó quá trình tổng hợp protein diễn ra bình thường tạo nên enzim có chức năng. Đột biến này do gen D quy định, Ds là alen đột biến, D là alen ban đầu. Cả 2 alen Ds ,D đều không có tác động đối với các alen A và B hay ảnh hưởng khác đến kiểu hình. Các gen A,B,D nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trong sự biểu hiện màu sắc ngô, alen D trội so với alen Ds . II. Có 22 kiểu gen quy định hạt màu tía về 3 gen A, B, D III. Cho cá thể dị hợp tử về 3 gen A, B, D lai phân tích, ở đời con tỉ lệ kiểu hình màu tía chiếm 62,5%. IV. Cho cá thể dị hợp tử về 3 gen A, B, D tự thụ phấn, trong số cây tía ở đời con, cây thuân chủng tỉ lệ 8,77%. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 120: Phả hệ dưới cho biết sự di truyên của hai tính trạng hiếm gặp, được biểu diễn dưới các dạng đường kẻ dọc và kẻ ngang. Biết rằng 2 tính trạng này hiếm được ghi nhận ở người nữ trong dòng họ. Các bao nhiêu nhận định sau là đúng? I. Cả hai tính trạng đều do gen lặn quy định. II. Một trong 2 tính trạng do gen liên kết với NST Y quy định. III. Kiểu hình III2 có thể do trao đổi chéo nhiễm sắc thể xảy ra ở II2. IV. Người I1 không mang alen lặn về tính trạng kẻ ngang. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 2023-VINH-L1