Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 5: Các nước Đông Nam Á - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 15 trang binhdn2 24/12/2022 5880
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 5: Các nước Đông Nam Á - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_lich_su_lop_12_chu_de_5_cac_nuoc_dong_nam_a_nam.docx

Nội dung text: Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 5: Các nước Đông Nam Á - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. CD9. TAY AU.docx CHỦ ĐỀ 5. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á Câu 1. Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế trung bình hoặc phát triển. B. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực năng động, được quốc tế coi trọng. C. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN. D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập. Câu 2. Sự kiện nào mở ra giai đoạn phát triển mới của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong thời kì Chiến tranh lạnh? A. Hiệp ước Bali được kí kết. B. Hiến chương ASEAN được thông qua. C. Cộng đồng ASEAN thành lập. D. ASEAN trở thành tổ chức toàn khu vực. Câu 3 Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa Việt Nam và tổ chức ASEAN từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80 của thế kỉ XX là gì? A. Vừa hợp tác vừa đấu tranh. B. Hợp tác hữu nghị. C. Đối thoại, hòa dịu. D. Đối đầu căng thẳng. Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị của khu vực Đông Nam Á có sự biến đổi sâu sắc vì A. nhiều nước trở thành con rồng kinh tế. B. các nước đã thành lập tổ chức ASEAN. C. các nước trong khu vực đều giành được độc lập. D. cuộc đấu tranh chống thực dân Âu - Mĩ phát triển. Câu 5. Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế? A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương. D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường. Câu 6. “Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực” là mục tiêu của A. Tổ chức ASEAN. B. Hội nghị Ianta. C. Liên minh châu Âu. D. Liên hợp quốc. Câu 7. Nối thời gian với sự kiện về quá trình phát triển của Cách mạng Lào. Sự kiện Thời gian 1. Hiệp định Viêng Chăn được ký kết. a. 10/1945 2. Lào tuyên bố độc lập. b. 3/1946 3. Đảng Nhân dân Lào thành lập. c. 3/1955 4. Pháp quay trở lại xâm lược Lào d. 2/1973 A. 2a, 4b, 3c, 1d. B. 1a, 3b, 2c, 4d. C. 2a, 4b, 1c, 3d. D. 2a, 3b, 1c, 4d. Câu 8. Cho dữ liệu sau: 1. Kháng chiến chống Mĩ xâm lược. 2. Chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ. 3. Nội chiến và hòa hợp dân tộc. 4. Campuchia thực hiện đường lối hòa bình, trung lập. Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về lịch sử của Campuchia từ sau năm 1954. A. 4, 1, 2, 3. B. 2, 3, 4, 1. C. 1, 3, 4, 2. D. 3, 2, 1, 4. 1
  2. Câu 9. Nội dung bao trùm của Hiệp định Viêng Chăn (1973) là gì? A. Lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào. B. Tuyên bố nền độc lập của Lào. C. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Lào. D. Tuyên bố sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Câu 10. Nhận xét nào dưới đây về Hiệp ước Bali (2 - 1976) được kí kết giữa các nước trong tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là không đúng? A. Đã mở ra thời kì phát triển mới cho ASEAN. B. Mang tính bình đẳng, tính pháp lí quốc tế. C. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các nước trong khu vực. D. Nhằm củng cố mối quan hệ hợp tác giữa các nước. Câu 11. Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt cơ bản của cách mạng Campuchia so với cách mạng Việt Nam và cách mạng Lào năm 1945? A. Tiến hành chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ. B. Không giành được chính quyền từ tay Nhật. C. Giành được chính quyền từ tay thực dân Pháp và phát xít Nhật. D. Thi hành đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập. Câu 12. Những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành và tuyên bố độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh? A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Philíppin, Việt Nam, Lào. C. Miến Điện, Inđônêxia, Việt Nam. D. Việt Nam, Lào. Câu 13. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì? A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập. B. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập. C. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới. D. Các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO). Câu 14. Theo sáng kiến của "Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á" (ASEAN), diễn đàn khu vực (ARF) được thành lập (1993) nhằm mục đích A. tạo nên môi trường hòa bình, ổn định cho khu vực. B. tăng cường hợp tác về kinh tế, chính trị, văn hóa. C. thúc đẩy mối quan hệ giữa các nước thành viên. D. tổ chức Đông Nam Á thành khu vực mậu dịch tự do. Câu 15. Tình hình nổi bật ở Cam-pu-chia trước khi thực dân Pháp xâm lược là A. bị phụ thuộc vào thực dân Anh về nhiều mặt. B. chế độ phong kiến bước vào thời kì suy yếu. C. chế độ phong kiến ở vào thời kì phát triển cực thịnh. D. chịu ảnh hưởng của Xiêm. Câu 16. Hiến chương ASEAN xác định mục tiêu thành lập của tổ chức này là phát triển kinh tế và văn hóa dựa trên A. đóng góp giữa các nước thành viên. B. ảnh hưởng giữa các nước thành viên. C. sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên. D. nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên. Câu 17. Cho dữ liệu sau: “ Sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, bộ mặt (a) của nước này có sự biến đổi to lớn. Tỉ trọng (b) trong nền kinh tế quốc dân cao hơn (c), mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh” (Trích SGK Lịch sử 12, NXBGD 2008, tr.29). Hãy chọn đáp án đúng nhất để hoàn thiện phần còn thiếu trong đoạn dữ liệu trên. A. a - kinh tế - xã hội, b - công nghiệp, c - nông nghiệp. B. a - kinh tế, b - công nghiệp, c - thương nghiệp. 2
  3. C. a - kinh tế - xã hội, b - nông nghiệp, c - thương nghiệp. D. a - kinh tế, b - công nghiệp nặng, c - nông nghiệp. Câu 18. Sau Chiến tranh lạnh (1991), sự kiện nào ở khu vực Đông Nam Á trở thành tấm gương tiêu biểu cho việc giải quyết hòa bình ở những khu vực xung đột trên thế giới? A. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết (1991). B. Ba nước Đông Dương gia nhập ASEAN (1995-1999). C. Việt Nam - Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1995). D. Việt Nam- Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1991). Câu 19. Cho các sự kiện sau: 1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập. 2. Hiến chương ASEAN. 3. Hiệp ước thân thiện và hợp tác. 4. ASEAN phát triển thành 10 nước thành viên. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian về quá trình phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). A. 1, 2, 4, 3. B. 2, 3, 1, 4. C. 1, 3, 4, 2. D. 2, 4, 1, 3. Câu 20. Hiệp ước Bali (2 - 1976) có nội dung cơ bản là gì? A. Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN ở khu vực Đông Nam Á. B. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN. D. Tuyên bố quyết định thành lập cộng đồng ASEAN. Câu 21. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN năm 1967? A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. B. Phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và các lĩnh vực khác. C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Sự hoạt động có hiệu quả của nhiều tổ chức hợp tác trên thế giới. Câu 22. Ý nào dưới đây không phù hợp khi giải thích về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX? A. Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ. B. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo nguyên tắc của Hiệp ước Bali. C. Hình thành liên minh khu vực rộng rãi để cạnh tranh với liên minh Châu Âu. D. Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương được cải thiện tích cực. Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị của khu vực Đông Nam Á có sự biến đổi sâu sắc vì A. nhiều nước trở thành con rồng kinh tế. B. các nước đã thành lập tổ chức ASEAN. C. các nước trong khu vực đều giành được độc lập. D. cuộc đấu tranh chống thực dân Âu –Mĩ phát triển. Câu 24. Thời kì đầu sau khi giành độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành A. chiến lược hướng nội. B. chiến lược toàn cầu. C. chiến lược mở rộng. D. chiến lược hướng ngoại. Câu 25. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại xuất phát từ lí do nào sau đây? A. Nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với các nước Đông Dương. B. Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe. C. Có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc. D. Các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau. Câu 26. Nội dung nào sau đây là điều kiện quyết định đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967? 3
  4. A. Các nước thành lập ASEAN có sự tương đồng về văn hóa. B. Các nước thành lập ASEAN đã giành được độc lập. C. Các nước thành lập ASEAN có chế độ chính trị tương đồng. D. Các nước thành lập ASEAN có nền kinh tế phát triển. Câu 27. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu – Mĩ? A. Việt Nam. B. Xingapo. C. Thái Lan. D. Philippin. Câu 28: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN đã đẩy mạnh hoạt động hợp tác trên lĩnh vực A. chính trị. B. văn hóa. C. kinh tế. D. quân sự. Câu 29. Các nước ASEAN có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự kiện “Brexit” ở châu Âu? A. Dung hòa hội nhập khu vực với lợi ích nhân dân từng nước. B. Để ra đường lối đối ngoại đúng đắn. C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của khu vực. D. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới. Câu 30. Các nước ASEAN cần làm gì để giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay? A. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn về vấn đề biển Đông. B. Xây dựng một đội quân cơ động, chiến lược mạnh, sẵn sàng chiến đấu. C. Sự đồng thuận giữa các quốc gia và vai trò trung tâm của ASEAN. D. Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển trong khu vực. Câu 31. Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. Câu 32. Chiến tranh lạnh kết thúc đã ảnh hưởng như thế nào đến Đông Nam Á? A. Các quốc gia Đông Nam Á có điều kiện để phát triển kinh tế. B. Mĩ mở rộng can thiệp vào Đông Nam Á. C. Vị thế của ASEAN được nâng cao. D. Vấn đề Cam puchia từng bước được tháo gỡ. Câu 33. So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì? A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc. B. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài. C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế. Câu 34. Nguyên nhân quyết định dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là gì? A. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc. B. Thực dân Pháp có tiềm lực mạnh về quân sự. C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học. D. Các cuộc khởi nghĩa chưa có sự chuẩn bị chu đáo. Câu 35. Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. C. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định. 4
  5. D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. Câu 36. Biến đổi to lớn đầu tiên của các nước Đông Nam Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. các nước đều xây dựng đất nước đạt được nhiều thành tựu to lớn. B. các nước đều giành được độc lập. C. các nước đều tham gia vào các liên minh kinh tế, chính trị. D. các nước đều xây dựng nhà nước theo những con đường khác nhau. Câu 37. Yêu cầu nào dưới đây đặt ra đối với nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á sau khi giành được độc lập? A. Hợp tác cùng phát triển. B. Phát triển kinh tế độc lập. C. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô. D. Liên kết chặt chẽ với Mĩ. Câu 38. Từ những năm 60-70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng, phát triển đất nước theo chiến lược A. kinh tế hướng nội. B. phát triển ngoại thương. C. phát triển công nghiệp nặng. D. kinh tế hướng ngoại. Câu 39. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra sớm nhất ở khu vực nào? A. Đông Bắc Á. B. Mỹ Latinh. C. Nam Phi. D. Đông Nam Á. Câu 40. Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là vì A. khả năng quốc phòng của các nước yếu kém. B. chính sách chia rẽ của các nước thực dân, đế quốc. C. sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước. D. các nước không có nhu cầu liên kết khu vực. Câu 41. Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Inđônêxia. B. Việt Nam. C. Thái Lan. D. Lào. Câu 42. Tận dụng cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh, một trong những quốc gia ở Đông Nam Á đã giải phóng được nhiều vùng lãnh thổ vào năm 1945 là A. Philippin.B.Inđônêxia C.Thái Lan. D.Việt Nam. Câu 43. Một trong những yếu tố tác động đến mức độ giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á vào năm 1945 là A. Các nước đồng minh đã vào chiếm đóng ở nhiều nước. B. Nhận thức về vấn đề thời cơ của các nước khác nhau. C. Điều kiện khách quan ở mỗi nước không giống nhau. D. Giai cấp vô sản ở một số nước chưa có chính Đảng riêng. Câu 44. Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định. B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. C. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. D. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt. Câu 45. Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và gian khó vì A. Nguyên tắc quá bán của tổ chức Asean. B. Mục tiêu nhất thể hóa khu vực Đông Nam Á. C. Thời gian giành độc lập của các nước không giống nhau. D. Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước. Câu 46. Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát 5
  6. triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế? A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương. D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường. Câu 47. Biến đổi quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Từ thân phận là thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ. C. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp. D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới. Câu 48. Cách mạng Lào (1945 - 1975) nhận được sự giúp đỡ có hiệu quả nhất từ A. nhân dân Campuchia. B. quân tình nguyện Việt Nam. C. Liên hợp quốc. D. nhân dân tiến bộ Pháp. Câu 49. Điểm chung của Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Henxinki (1975) là A. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. B. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật. C. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực kinh tế - xã hội. D. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia. Câu 50. Yếu tố khách quan dẫn tới sự ra đời của tổ chức ASEAN là A. sự gần gũi về địa lí, tương đồng về lịch sử, kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên. B. nhu cầu giúp đỡ nhau giải để quyết khó khăn và phát triển của các nước thành viên. C. sự xuất hiện của những tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới. D. nhu cầu hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và chủ nghĩa xã hội. Câu 51. Năm 1992, những nước nào dưới đây tham gia Hiệp ước Bali? A. Việt Nam và Mianma. B. Việt Nam và Campuchia. C. Lào và Campuchia. D. Việt Nam và Lào. Câu 52. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu: A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước. B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs). D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước. Câu 53. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.B. Campuchia, Malaixia, Brunây. C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin. Câu 54. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào? A. Hòa bình, trung lập. B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ. D. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á. Câu 55. Hiệp ước Bali (1976) được kí kết tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức ASEAN là tên viết tắt của A. hiệp ước hợp tác phát triển. B. hiệp ước thân thiện và hợp tác. C. hiệp ước hòa bình và hợp tác. D. hiệp ước bình đẳng và thân thiện. Câu 56. Quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập vào năm 1945? A. Miến Điện. B. Lào C. Philíppin. D. Mã Lai. 6
  7. Câu 57. Quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập vào năm 1945? A. Miến Điện. B. Inđônêxia. C. Philíppin. D. Mã Lai. Câu 58. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, quốc gia nào sau đây thực hiện đường lối đối ngoại hoà bình, trung lập? A. Campuchia.B. Liên Xô.C. Việt Nam. D. Trung Quốc. Câu 59. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 trong bối cảnh A. các nước trong khu vực đều trở thành nước công nghiệp mới. B. tất cả các nước trong khu vực đã giành được độc lập. C. xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. D. xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ. Câu 60. Yếu tố khách quan dẫn tới sự ra đời của tổ chức ASEAN là A. sự gần gũi về địa lí, tương đồng về lịch sử, kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên. B. nhu cầu giúp đỡ nhau giải để quyết khó khăn và phát triển của các nước thành viên. C. sự xuất hiện của những tổ chức hợp tác khu vực trên Thế giới. D. nhu cầu hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và chủ nghĩa xã hội. Câu 61. Nội dung nào không phải là khó khăn của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong quá trình phát triển và mở rộng thành viên? A.Trình độ phát triển của các nước chênh lệch. B. Thời gian giành độc lập của các nước khác nhau. C.Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh. D. Sự can dự của các nước lớn vào khu vực. Câu 62. Nhân tố nào không tác động đến quá trình mở rộng thành viên của ASEAN trong thế kỷ XX? A. Chiến tranh lạnh. B. Chiến tranh Việt Nam. C. Nhật “trở về châu Á”. D. Xu thế toàn cầu hóa. Câu 63. Sự kiện nào mở ra giai đoạn phát triển mới của ASEAN trong thời kì Chiến tranh lạnh? A. Hiệp ước Bali được kí kết. B. Hiến chương ASEAN được thông qua. C. Cộng đồng ASEAN thành lập. D. ASEAN trở thành tổ chức toàn khu vực. Câu 64. Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Liên minh châu Âu (EU) có điểm giống nhau là A. có thể chế chính trị cơ bản giống nhau. B. hợp tác khu vực dựa trên ba trụ cột. C. luôn phát triển, biến đổi để thích nghi với hoàn cảnh. D. các nước thành viên khác biệt về lịch sử, nguồn gốc. Câu 65. Sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều tiến hành A. chiến lược kinh tế hướng ngoại. B. "mở cửa" nền kinh tế. C. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. D. phát triển ngoại thương. Câu 66. Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng lớn mạnh. B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. D. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc thực dân. Câu 67. Điểm khác biệt giữa với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Liên minh châu Âu (EU) là A. tăng cường sự hợp tác giữa các quốc gia trong khu vực. B. hoạt động theo nguyên tắc đồng thuận. 7
  8. C. hạn chế sự chi phối của các nước lớn đối với khu vực. D. nhằm duy trì hòa bình và ổn định khu vực. Câu 68. Nhiệm vụ của nhân dân Campuchia phải thực hiện ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi (T4/1975) là A. tiếp tục xây dựng đất nước theo đường lối hòa bình, trung lập. B. xây dựng đất nước theo thể chế chính trị Quân chủ lập hiến. C. tiếp tục đấu tranh đánh đổ tập đoàn Khơme đỏ. D. bước đầu xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa. Câu 69. Mục tiêu thành lập của tổ chức ASEAN là A. hợp tác để cùng nhau phát triển. B. hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa giữa các nước trên tinh thần duy trì và ổn định khu vực. C. hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn. D. xây dựng khu vực theo một số mô hình một số tổ chức liên kết trên thế giới như EEC Câu 70. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN được thông qua tai Hiệp ước Bali (T2/1976)? A. Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hòa bình. B. Tôn trọng chủ quyền, lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. Công việc của mỗi nước thành viên sẽ được tất cả các nước trong Hiệp hội cùng bàn bạc giải quyết. D. Không sử dụng vũ lực, đe dọa vũ lực. Câu 71. Ra nhập ASEAN, Việt Nam có điều kiện A. giao lưu văn hóa, giáo dục với các nước trong khu vực. B. tiếp thu trình độ quản lý kinh tế của các nước trong khu vực. C. tiếp thu những tiến bộ về khoa học – kĩ thuật của các nước trong khu vực. D. hội nhập, giao lưu và hợp tác với thế giới và khu vực về mọi mặt: kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học – kĩ thuật, y tế, thể thao, an ninh - quốc phòng. Câu 72. Nội dung nào dưới đây không phải là biến đổi của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới hai? A. Các nước xây dựng chiến lược phát triển kinh tế phù hợp và đạt được nhiều thành tựu. B. Các nước đều giành được độc lập. C. Các nước đều ra nhập Tổ chức SEATO. D. Các nước đều ra nhập tổ chức ASEAN. Câu 73. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các nước xây dựng chiến lược phát triển kinh tế phù hợp và đạt được nhiều thành tựu. B. Các nước đều giành được độc lập. C. Các nước đều ra nhập tổ chức ASEAN. D. Các nước đế quốc Âu – Mĩ tái chiếm trở lại các nước trong khu vực. Câu 74. Thực chất của chiến lược Kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN là A. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. B. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. C. Phát triển kinh tế nông nghiệp dựa vào nguồn nhân lực trong nước. D. Phát triển kinh tế du lịch, dịch vụ, khai thác tiềm năng nội địa. Câu 75. Hiến pháp Campuchia năm 1993 quy định thể chế chính trị của Campuchia là A. xây dựng đất nước theo chế độ xã hội chủ nghĩa. B. xây dựng đất nước theo chế độ tư bản chủ nghĩa. C. thể chế Quân chủ chuyên chế. D. thể chế Quân chủ lập hiến. 8
  9. Câu 76. Từ những năm 80 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước Đông Dương đã A. xây dựng chiến lược phát triển kinh tế hướng nội. B. xây dựng chiến lược phát triển kinh tế hướng ngoại. C. xây dựng chiến lược phát triển kinh tế theo hướng tập trung. D. xây dựng chiến lược phát triển kinh tế thị trường. Câu 77. Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa Việt Nam và tổ chức ASEAN từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80 của thế kỉ XX là gì? A. Hợp tác hữu nghị. B. Đối thoại, hòa dịu. C. Đối đầu căng thẳng. D. Vừa hợp tác vừa đấu tranh. Câu 78. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Yêu cầu hợp tác để cùng phát triển giữa các nước trong khu vực. B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. C. Sự xuất hiện của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới. D. Tác động ngày càng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa. Câu 79. Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên A. đều có nền văn hóa dân tộc đặc sắc. B. đều đã giành được độc lập. C. đều có chế độ chính trị tương đồng. D. đều có nền kinh tế phát triển. Câu 80. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì A. thực dân Pháp và Mĩ xâm lược trở lại. B. Mĩ ủng hộ thực dân phương Tây xâm lược trở lại. C. thực dân Âu - Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á. D. thực dân cũ quay trở lại xâm lược Đông Nam Á. Câu 81. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Các nước Đông Nam Á đều đã gia nhập tổ chức ASEAN. B. Các nước Đông Nam Á đã đạt được những thành tựu kinh tế to lớn. C. Các nước Đông Nam Á đã trở thành các quốc gia độc lập. D. Các nước Đông Nam Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới. Câu 82. Hiến pháp Campuchia năm 1993 quy định thể chế chính trị của Campuchia là A. xây dựng đất nước theo chế độ xã hội chủ nghĩa. B. xây dựng đất nước theo chế độ tư bản chủ nghĩa. C. thể chế Quân chủ chuyên chế. D. thể chế Quân chủ lập hiến. Câu 83. Thực chất của chiến lược Kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN là A. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. B. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. C. Phát triển kinh tế nông nghiệp dựa vào nguồn nhân lực trong nước. D. Phát triển kinh tế du lịch, dịch vụ, khai thác tiềm năng nội địa. Câu 84. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân khách quan giúp Inđônêxia, Việt Nam, Lào giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập năm 1945 ? A. Thực dân Pháp bị Nhật đảo chính, mất quyền thống trị ở Đông Dương. B. Thực dân Hà Lan suy yếu, mất quyền thống trị ở Inđônêxia. C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. 9
  10. Câu 82. Ngày 2-12-1975 đã đánh dấu sự kiện lịch sử trọng đại nào ở Lào? A. Đế quốc Mĩ và tay sai buộc phải kí Hiệp định Viêng Chăn công nhận nền độc lập của Lào. B. Lào giành chính quyền trong cả nước. C. Thủ đô Viêng Chăn được giải phóng. D. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập. Câu 83. Từ 1954 đến 1970, Campuchia thực hiện đường lối cách mạng nào? A. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ. C. Tiến hành đường lối hòa bình trung lập. D. Tiến hành kháng chiến chống Khơme đỏ. Câu 84. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các nước xây dựng chiến lược phát triển kinh tế phù hợp và đạt được nhiều thành tựu. B. Các nước đều giành được độc lập. C. Các nước đều ra nhập tổ chức ASEAN. D. Các nước đế quốc Âu – Mĩ tái chiếm trở lại các nước trong khu vực. Câu 85. Ngày 12-10-1945, ở Lào diễn ra sự kiện gì? A. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền. B. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập. C. Pháp tái chiếm trở lại Lào. D. Thành lập Chính phủ kháng chiến Lào. Câu 86. Thực chất của chiến lược Kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN là A. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. B. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. C. Phát triển kinh tế nông nghiệp dựa vào nguồn nhân lực trong nước. D. Phát triển kinh tế du lịch, dịch vụ, khai thác tiềm năng nội địa. Câu 87. Nội dung nào dưới đây không phải là chính sách của chiến lược Kinh tế hướng ngoại thuộc nhóm 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN? A. Tiến hành mở cửa nền kinh tế. B. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. D. Nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. Câu 88. Nước nào hiện nay đang là quan sát viên của tổ chức ASEAN ? A. Đông Timo. B. Mianma. C. Trung Quốc D. Nhật Bản. Câu 89. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Inđônêxia là thuộc địa của nước nào ? A. Anh. B. Mĩ. C. Hà Lan D. Pháp Câu 90. Khi Nhật đầu hàng Đồng minh (1945), 3 nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là A. Việt Nam, Philippin, Lào. B. Philippin, Lào, Việt Nam. C. Inđonêxia, Việt Nam, Lào. D. Miến Điện, Lào, Việt Nam. Câu 91. Nước nào dưới đây tuyên bố độc lập và thành lập chế độ cộng hoà sớm nhất ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Việt Nam. B. Malaixia. C. Miến Điện. D. Inđônêxia. Câu 92. Trước năm 1959, Xingapo là thuộc địa của A. Pháp. B. Mĩ. C. Hà Lan. D. Anh. Câu 93. Nhân dân các nước Đông Nam Á đã nhân cơ hội nào trong năm 1945 để đứng lên đấu tranh giành độc lập dân tộc? A. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. Liên Xô truy kích quân Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc. 10
  11. C. Đức kí văn bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Quân Đồng minh tiến hành giải giáp phát xít Nhật. Câu 94. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Pháp có chủ trương gì đối với Đông Dương ? A. Thiết lập chế độ thực dân mới ở Đông Dương. B. Thiết lập Liên bang Đông Dương tự trị trong khối Liên hiệp Pháp. C. Thiết lập trở lại chế độ trực trị của Pháp ở Đông Dương. D. Công nhận nền độc lập hoàn toàn của các nước Đông Dương. Câu 95. Trước năm 1984, Brunây là A. một nước trong Liên bang Inđônêxia. B. một thuộc địa của thực dân Anh. C. một nước trong Liên bang Malaixia. D. một thuộc địa của thực dân Hà Lan. Câu 96. Nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1955 - 1975) dưới sự lãnh đạo của A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Lào. C. Đảng Nhân dân Lào. D. Đảng Dân chủ Nhân dân Lào. Câu 97. Ngày 12/10/1945 gắn liền với sự kiện nào của lịch sử Lào? A. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. B. Lào bắt đầu tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược Lào. C. Thực dân Pháp công nhận nền độc lập của Lào. D. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập. Câu 98. Trong những năm 1953 – 1954, quân dân Lào đã phối hợp với Quân đội Việt Nam tiến hành các chiến dịch nào ? A. Chiến dịch Tây Bắc. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Chiến dịch Hòa Bình. D. Chiến dịch Thượng Lào. Câu 99. Nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 - 1954) dưới sự lãnh đạo của A. Đảng Cộng sản Đông Dương, sau đó là Đảng Cộng sản Campuchia. B. Đảng Cộng sản Campuchia, sau đó là Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia. C. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia, sau đó là Đảng Cộng sản Campuchia. D. Đảng Cộng sản Đông Dương, sau đó là Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia. Câu 100. Người tiến hành cuộc vận động ngoại giao đòi Pháp trao trả độc lập cho nước Campuchia (1953) là A. Xihanúc. B. Lon Nol. C. XupHanuvông. D. Nôrôđôm. Câu 101. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Campuchia trong những năm 1954 – 1970? A. Là một nước lệ thuộc Pháp. B. Là một nước trung lập. C. Là một nước lệ thuộc phương Tây. D. Là một thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Câu 102. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Campuchia trong những năm 1979 - 1989? A. Tập đoàn Khơme Đỏ tiến hành chính sách diệt chủng tàn bạo, tàn sát hàng triệu người dân vô tội B. Đất nước dần ổn định, kinh tế phát triển, quan hệ đối ngoại được đẩy mạnh. C. Campuchia đẩy mạnh tiến trình hòa hợp, hòa giải dân tộc để xây dựng chính phủ thống nhất. 11
  12. D. Diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia với các phe phái đối lập, chủ yếu là Khơme Đỏ. Câu 103. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Campuchia diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. 1954- 1975. B. 1954- 1979. C. 1954-1970. D. 1970- 1975. Câu 104. Những nước thành viên sáng lập tổ chức ASEAN bao gồm A. Inđônêxia, Philippin, Xingapo, Mianma, Malaixia. B. Mĩanma, Philípin, Xingapo, Malaixia, Brunây. C. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo, Thái Lan. D. Brunây, Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Mianma. Câu 105. Sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược phát triển kinh tế nào ? A. Chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. B. Chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. C. Chiến lược hiện đại hoá nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu. D. Chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Câu 106. Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN chuyển sang thực hiện chiến lược A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. C. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. D. công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo. Câu 107. Hiến pháp 1993 của Campuchia đã khẳng định nước này theo loại hình thể chế A. quân chủ chuyên chế. B. cộng hoà. C. quân chủ lập hiến. D. độc tài. Câu 108. Hiệp định hoà bình về Campuchia kí kết ngày 23/10/1991 là A. kết quả của quá trình đấu tranh lâu dài chống lại chế độ diệt chủng Pôn Pốt - Iêngxari. B. kết quả của phong trào dân tộc nhằm gạt bỏ vai trò ảnh hưởng của các nước tư bản phương Tây ở Campuchia. C. kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ thực dân mới của Mĩ ở Campuchia. D. kết quả của quá trình hoà hợp, hoà giải dân tộc ở Campuchia với sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế. Câu 109. Hiện nay ASEAN có bao nhiêu thành viên? A. 5 thành viên. B. 7 thành viên. C. 9 thành viên. D. 10 thành viên. Câu 110. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) có ý nghĩa như thế nào? A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á. B. Chứng tỏ sự đối đầu về quân sự giữa hai khối nước ở Đông Nam Á có thể hòa giải. C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả. D. Chứng tỏ ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị. Câu 111. ASEAN + 1 là A. ASEAN và Trung Quốc. B. ASEAN và Nhật Bản . C. ASEAN và Hàn Quốc . D. ASEAN và Đài Loan. Câu 112. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ và Xingapo từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì tương đồng? A. Cùng chống thực dân Anh và giành được độc lập vào năm 1950. B. Đấu tranh vũ trang có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cách mạng 2 nước. C. Đấu tranh chính trị đã đưa lại thắng lợi triệt để cho cách mạng 2 nước. D. Cách mạng thắng lợi từng bước : từ tự trị để đi đến độc lập hoàn toàn. Câu 113. Những nước nào dưới đây không tham gia vào cuộc chiến tranh của Mĩ ở Đông Dương (1954 - 1975) ? 12
  13. A. Philippin, Malaixia. B. Thái Lan, Inđônêxia. C. Inđônêxia, Ấn Độ. D. Ấn Độ, Hàn Quốc. Câu 114. Ngày 22/3/1955 ghi dấu ấn vào lịch sử Lào bằng sự kiện nổi bật nào ? A. Quân giải phóng Lào được thành lập. B. Đại hội toàn quốc kháng chiến Lào triệu tập. C. Mĩ thông qua chính sách "viện trợ" kinh tế đối với Lào. D. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập. Câu 115. Ngày 2/12/1975 đã diễn ra sự kiện nào trong lịch sử phát triển của Lào? A. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết. B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Lào. C. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền. D. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ra đời. Câu 116. Ngày 18-3-1970, diễn ra sự kiện gì làm cho Campuchia rơi vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ? A. Mĩ giúp Lon Nol lật đổ Chính phủ Xihanuc. B. Mĩ mang quân xâm lược Campuchia. C. Mĩ dựng nên chế độ độc tài Pôn Pốt ở Campuchia. D. Mĩ hất cẳng Pháp để xâm lược Campuchia. Câu 117. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN theo Hiệp ước Ba-li (2-1976)? A. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập. Câu 118. Từ sau khi giành được độc, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu A. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. B. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh. C. nâng cao đời sống nhân dân và chất lượng nguồn lao động. D. xây dựng nền kinh tế có năng lực xuất khẩu mạnh mẽ. Câu 119. Một trong những nội dung của chiến lược kinh tế hướng nội mà các nước sáng lập ASEAN thực hiện sau khi giành được độc lập là A. lấy phát triển sản xuất làm chỗ dựa. B. lấy thị trường ngoài nước làm chỗ dựa. C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa. D. lấy nguồn vốn trong nước làm chỗ dựa. Câu 120. Điều kiện tiên quyết đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN (1967) là các quốc gia thành viên đều A. có nền kinh tế phát triển. B. đã giành được độc lập. C. có chế độ chính trị tương đồng. D. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc. Câu 121. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu? A. Tại Gia-cac-ta (Inđônêxia). B. Tại Ba-li (Inđônêxia). C. Tại Băng Cốc (Thái Lan). D. Tại Xingapo. Câu 122. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là A. xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực. B. phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. C. hiện đại hóa kinh tế - văn hóa nhằm biến Đông Nam Á thành trung tâm kinh tế - tài chính đủ sức cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản. 13
  14. D. liên minh về mặt chính trị - kinh tế nhằm thiết lập một siêu nhà nước ở khu vực Đông Nam Á. Câu 123. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Các nước châu Á đã giành độc lập. B. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN. C. Các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới. D. Các nước châu Á đã tiến hành hợp tác chung trong một tổ chức khu vực. Câu 124. Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai, ở Đông Nam Á, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào? A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào. C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan. D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a. Câu 125. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện từ những năm 60 - 70 thế kỉ XX? A. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế. B. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. D. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. Câu 126. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi? A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết (7-1954). B. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết (2-1973). C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập (12-1975). D. Đảng Nhân dân Lào được thành lập (3-1955). Câu 127. Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đế quốc Hà Lan. B. Đế quốc Pháp. C. Đế quốc Mĩ. D. Đế quốc Anh. Câu 128. Từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại vì A. muốn khắc phục hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội. B. không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài. C. muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. muốn cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương. Câu 129. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. B. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh. C. Sự ra đời của khối ASEAN. D. Mở rộng hợp tác với các nước Đông Á và EU. Câu 130. Hiệp ước Ba-li (2-1976) đã nêu ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước ASEAN là A. Tiến hành hợp tác chính trị - quân sự. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp chính trị. D. Lấy thiểu số phục vụ cho đa số. Câu 131. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN như thế nào? 14
  15. A. Quan hệ hợp tác song phương. B. Quan hệ đối thoại hòa bình. C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ vấn đề kinh tế. D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia. Câu 132. Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào? A. Lào, Việt Nam B. Campuchia, Lào C. Lào, Mi-an-ma D. Mi-an-ma, Việt Nam Câu 133. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào? A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch. B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế. C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự. D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục. Câu 134. Những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành và tuyên bố độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh? A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Philíppin, Việt Nam, Lào. C. Miến Điện, Inđônêxia, Việt Nam. D. Việt Nam, Lào. Câu 135 Một trong những nội dung của chiến lược Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu được nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện trong những năm 50-60 của thế kỉ XX là A. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. B. dựa chủ yếu vào thị trường bên ngoài để phát triển sản xuất. C. nâng cao giá trị hàng nội địa, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. D. phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng để xuất khẩu. Câu 136. Từ những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN đã đẩy mạnh hoạt động hợp tác trên lĩnh vực A. quân sự. B. văn hóa. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 137. Ngày 23 - 10 - 1991, tại Pari “Hiệp định hòa bình về Campuchia” được kí kết là kết quả của A. quá trình đấu tranh lâu dài của nhân dân Campuchia chống lại chế độ diệt chủng Pôn Pốt. B. phong trào giải phóng dân tộc nhằm gạt bỏ ảnh hưởng của các nước tư bản phương Tây. C. cuộc đấu tranh chống lại chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ và chính quyền tay sai. D. quá trình hòa giải và hòa hợp dân tộc ở Campuchia với sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế. Câu 138. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào sau đây không tác động đến cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh? A. Vai trò, nhiệm vụ của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. B. Xu thế toàn cầu hóa và sự hình thành trật tự “đa cực”. C. Sự thay đổi chính sách đối ngoại của các cường quốc. D. Ý thức dân tộc, sự lớn mạnh của cách mạng các nước. Câu 139. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực hợp tác về A. du lịch. B. quân sự. C. giáo dục. D. kinh tế. Câu 140 Sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng về “năm ngoại giao” (1995) của Việt Nam? A. Gia nhập ASEAN và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao. B. Tổ chức thành công Hội nghị châu Á - Thái Bình Dương. C. Tổ chức thành công Hội nghị thượng đỉnh các nước (ASEAN). D. Gia nhập và là thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc. Câu 141. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực hợp tác về A. du lịch. B. quân sự. C. giáo dục. D. kinh tế. 15