Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 11: Nhật Bản - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 17 trang binhdn2 24/12/2022 4200
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 11: Nhật Bản - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_lich_su_lop_12_chu_de_11_nhat_ban_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 11: Nhật Bản - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. CHỦ ĐỀ 11. NHẬT BẢN Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh ? A. Anh. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Pháp. Câu 2. Trong thời gian chiếm đóng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã làm gì ? A. Thực hiện nhiều cải cách dân chủ về chính trị, kinh tế. B. Xóa bỏ hoàn toàn bộ máy chính quyền ở Nhật Bản. C. Bồi thường chiến phí cho các nước đã từng bị phát xít Nhật chiếm đóng. D. Thực hiện dân chủ hoá, nhưng vẫn dung túng cho các thế lực quân phiệt hoạt động. Câu 3. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Nhật Bản khi bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng trận và thu được nhiều lợi nhuận. B. Thắng trận nhưng bị tàn phá nặng nề. C. Bại trận nhưng thu được nhiều lợi nhuận. D. Bại trận và bị tàn phá nặng nề. Câu 4. Chiến tranh thế giới thứ hai đã làm cho bao nhiêu người Nhật rơi vào tình trạng thất nghiệp? A. 12 triệu người. B. 13 triệu người. C. 14 triệu người. D. 15 triệu người. Câu 5. Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh không đã thi hành cải cách dân chủ nào ở Nhật Bản? A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế. B. Tiến hành cải cách ruộng đất. C. Thông qua và thực hiện các đạo luật lao động. D. Mua bằng phát minh sáng chế nước ngoài. Câu 6. Trong những năm 1945 – 1950, Nhật Bản đã tiến hành cải cách ruộng đất như thế nào? A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân. B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ. C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân. D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân. Câu 7. Trong giai đoạn 1945 - 1950, tình hình Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì đặc biệt? A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng. B. Nền kinh tế lâm vào khủng hoảng suy thoái kéo dài. C. Dựa vào viện trợ của Mĩ để khôi phục kinh tế. D. Nền kinh tế bước vào thời kì phát triển mạnh mẽ nhất. Câu 8. Khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực A. công nghiệp dân dụng. B. công nghiệp hàng không vũ trụ. C. công nghiệp phần mềm. D. công nghiệp xây dựng. Câu 9. Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Anh trong những năm 1950 - 1973 là A. Củng cố mối quan hệ với các nước lớn ở châu Á như Ấn Độ, Trung Quốc. B. Đối đầu quyết liệt với Liên Xô và các nước Đông Âu. C. Ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ. D. Tập trung xây dựng, củng cố mối quan hộ với các nước trong khối ASEAN. Câu 10. Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX là A. dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần Cộng hòa Liên bang Đức, là chủ nợ của thế giới. B. trở thành chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần Cộng hòa Liên bang Đức, gấp 3 lần của Mĩ. C. dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần Cộng hòa Liên bang Đức, là chủ nợ lớn nhất thế giới. D. trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần Cộng hòa Dân chủ Đức, gấp 3 lần của Mĩ. 1
  2. Câu 11. Năm 1996 Mĩ và Nhật Bản đã khẳng định A. chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm. C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm. D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn. Câu 12. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Nhật Bản có điểm gì mới? A. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Liên Xô trên mọi lĩnh vực. B. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Ấn Độ trên mọi lĩnh vực. C. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Đông Nam Á, tổ chức ASEAN trên mọi lĩnh vực. D. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Trung Quốc trên mọi lĩnh vực. Câu 13. Nội dung nào không phản ánh biện pháp của Chính phủ Nhật Bản nhằm thúc đẩy sự phát triển khoa học - kĩ thuật? A. Coi trọng giáo dục vì "con người là công nghệ cao nhất". B. Đầu tư lớn cho việc xây dựng các viện nghiên cứu. C. Nhập kĩ thuật hiện đại, phương pháp sản xuất tiên tiến của nước ngoài. D. Tận dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí. Câu 14. Một trong những nhân tố đóng vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả Mĩ lẫn Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. nhận được nguồn viện trợ lớn từ các nước Tây Âu. B. vai trò lãnh đạo, quản lí của Nhà nước. C. nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào. D. lãnh thổ rộng lớn, nguồn nhân công dồi dào, trình độ cao. Câu 15. Nhận định nào dưới đây về Nhật Bản ngày nay là không đúng ? A. Là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. B. Là một cường quốc hạt nhân. C. Là một nước có công nghệ sản xuất xe hơi phát triển mạnh. D. Là một trong những nước có ngành khoa học vũ trụ phát triển. Câu 16. Định hướng phát triển của khoa học - kỹ thuật của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. tập trung vào lĩnh vực sản xuất, ứng dụng dân dụng. B. tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự. C. tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chinh phục vũ trụ. D. tập trung vào nghiên cứu khắc phục tình trạng khan hiếm tài nguyên. Câu 17. Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới từ khi nào? A. Những năm 60 của thế kỉ XX. B. Những năm 70 của thế kỉ XX. C. Những năm 80 của thế kỉ XX. D. Những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 18. Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” trong giai đoạn A. từ năm 1960 đến năm 1973. B. từ năm 1973 đến năm 1991. C. từ năm 1952 đến năm 1960. D. từ năm 1991 đến năm 2000. Câu 19. Nhận định nào dưới đây không đúng với tình hình kinh tế Nhật Bản hiện nay ? A. Nền nông nghiệp Nhật Bản kém phát triển. B. Công nghiệp lệ thuộc nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu. C. Bị các nước Tây Âu, Mĩ và các nước công nghiệp mới cạnh tranh kịch liệt. D. Nghề đánh bắt cá ở Nhật Bản không phát triển. Câu 20. Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ” trong những năm 60 – 70 của thế kỷ XX là gì ? A. biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt. B. biết áp dụng khoa học - kỹ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hóa. C. biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước đang phát triển. 2
  3. D. nhờ những cải cách dân chủ đã thực hiện trong những năm 1945 – 1952. Câu 21. Nhân tố quyết định giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” là A. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. B. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. C. chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp. D. nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao. Câu 22. Nội dung nào dưới đây là nhân tố quyết định hàng đầu đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tác động của những cải cách dân chủ. B. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. C. Nhân tố con người. D. Biết xâm nhập thị trường thế giới. Câu 23. Đâu là nhân tố quyết định hàng đầu sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước. B. Con người được coi là vốn quý nhất. C. Áp dụng các thành tựu khoa học. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 24. Điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất. B. quân sự hoá nền kinh tế. C. chi phí cho quốc phòng thấp. D. hợp tác có hiệu quả trong các tổ chức khu vực. Câu 25. Ngày 8 - 9 - 1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì? A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”. B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”. C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”. D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”. Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Con người năng động, sáng tạo. B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. C. Chi phí quốc phòng thấp. D. Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài. Câu 27. Nội dung nào không phản ánh khó khăn mà Nhật Bản gặp phải sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. B. Bị các nước Đồng minh xâu xé lãnh thổ. C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. Câu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có? A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh. B. Là nước bại trận, mất hết thuộc địa. C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm. D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ. Câu 29. Mốc đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là A. Học thuyết Tan-na-ca (1973). B. Học thuyết Phu-cư-đa (1977). C. Học thuyết Kaiphu (1991). D. Học thuyết Ko-zu-mi (1998). Câu 30. Nguyên nhân chính khiến Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho quốc phòng là A. nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần. B. nằm dưới “chiếc ô” bảo trợ hạt nhân của Mĩ. C. lãnh thổ nhỏ hẹp, tài nguyên khoáng sản không nhiều. D. dân cư đông nên không cần thiết đầu tư nhiều vào quốc phòng. Câu 31. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào? A. Những năm 50 của thế kỉ XX. B. Những năm 60 của thế kỉ XX. 3
  4. C. Những năm 70 của thế kỉ XX. D. Những năm 80 của thế kỉ XX. Câu 32. Nguyên nhân khách quan đưa đến sự phục hồi kinh tế của Nhật Bản và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đẩy mạnh khai thác, bóc lột thuộc địa. B. đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật. C. sự viện trợ của Mĩ. D. đầu tư phát triển con người. Câu 33. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về A. công nghiệp. B. tài chính. C. kinh tế. D. quân sự. Câu 34. Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được thể hiện rõ nhất ở điểm nào? A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần. C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (cùng với Mĩ, Tây Âu). D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế. Câu 35. Trong sự phát triển "thần kì" của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt. B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật. C. Đầu tư cho quốc phòng thấp để tập trung phát triển kinh tế. D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản. Câu 36. Nguyên nhân khách quan khiến kinh tế Nhật Bản phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động. B. vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển. C. tiến hành các cải cách dân chủ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai. D. biết tận dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại thế giới. Câu 37. Để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác? A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật. B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng. C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển. D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài. Câu 38. Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào? A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao. B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước công nghiệp mới. C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài. D. Là nước có nền kinh tế phát triển nhất. Câu 39. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì? A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn và kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế. B. Biến Nhật Bản trở thành căn cứ quân sự duy nhất của Mĩ ở khu vực châu Á. C. Hình thành một liên minh chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng viễn Đông. D. Tạo thế cân bằng về lực lượng quân sự giữa Mĩ và Nhật. Câu 40. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài. B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu. D. Phát triển kinh tế, mở rộng thế lực ở khắp mọi nơi. Câu 41. Nhật Bản trở thành thành viên của Liên hợp quốc vào năm nào? A. Năm 1956. B. Năm 1973. C. Năm 1977. D. Năm 1991. 4
  5. Câu 42. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản. C. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu. D. Mĩ, Đức, Nhật Bản. Câu 43. GDP giành cho quốc phòng của Nhật Bản chỉ dưới 1% tổng GDP vì A. nền công nghiệp quốc phòng của Nhật phát triển mạnh mẽ. B. Nhật đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ. C. Nhật thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập. D. Nhật đã có lực lượng quân đội thường trực hùng mạnh. Câu 44. Nội dung cơ bản của học thuyết Hasimôtô mà Chính phủ Nhật Bản đưa ra năm 1997 là A. chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. B. tăng cường quan hệ chiến lược với các nước khu vực Đông Bắc Á. C. tăng cường quan hệ hợp tác với các nước châu Phi và Mĩ Latinh. D. coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 45. Sự kiện đánh dấu sự "trở về" châu Á của Nhật Bản là A. Hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật được kí kết (1978). B. học thuyết Kai-phu (1991) được đề ra. C. học thuyết Phu-cư-đa (1977) được đề ra. D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn. Câu 46. Hai sự kiện nào sau đây xảy ra trong năm 1956 và có ý nghĩa quan trọng trong chính sách đối ngoại của Nhật? A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc. B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc. C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu. D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu. Câu 47. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, về quân sự, Nhật Bản khác với các nước tư bản Tây Âu ở chỗ A. không tham gia tổ chức nào của Mĩ. B. không sản xuất vũ khí cho Mĩ. C. không có quân đội thường trực. D. không có lực lượng phòng vệ. Câu 48. Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng? A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần. B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ. C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài lớn. D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng. Câu 49. Theo Hiến pháp hiện nay, ai là người đứng đầu Chính phủ ở Nhật Bản? A. Tổng thống. B. Chủ tịch Quốc hội. C. Thiên hoàng. D. Thủ tướng. Câu 50. Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. Liên minh chặt chẽ với các cường quốc tư bản. C. Đầu tư phát triển khoa học và chú trọng giáo dục. D. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế. Câu 51. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) có tác động như thế nào đến tình hình Nhật Bản sau khi bước ra khỏi cuộc chiến? A. Tàn phá nặng nề đất nước Nhật. B. Giúp Nhật Bản giàu lên nhanh chóng. C. Mang lại cho Nhật Bản nhiều thuộc địa. D. Giúp Nhật Bản tăng cường ảnh hưởng. Câu 52. Lực lượng thực hiện cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945–1952 là A. Chính phủ Nhật Bản B. Thiên Hoàng C. Nghị viện Nhật Bản D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng quân đồng minh 5
  6. Câu 53. Từ năm 1952 đến năm 1973, tình trạng mất cân đối của kinh tế Nhật Bản được biểu hiện như thế nào? A. Kinh tế chủ yếu phát triển ở ba trung tâm là Tôkiô, Ôxaca và Nagôia, giữa công nghiệp và nông nghiệp. B. Chưa giải quyết được mối quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội. C. Chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ và Tây Âu. D. Tồn tại tình trạng phân biệt giàu nghèo, giữa công nghiệp và nông nghiệp. Câu 54. Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp khôi phục đất nước của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển. B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc. C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ D. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản. Câu 55. Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á trong thế kỉ XX là A. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế. B. không đặt quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. C. không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh D. không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào Câu 56. Giai đoạn nào sau đây được gọi là giai đoạn phát triển “thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Từ năm 1960 đến năm 1973. B. Từ năm 1952 đến năm 1960. C. Từ năm 1945 đến năm 1952. D. Từ năm 1952 đến năm 1973. Câu 57. Trong giai đoạn 1991 – 2000, kinh tế Nhật Bản A. lâm vào suy thoái. B. tăng trưởng xen với suy thoái. C. bắt đầu phục hồi. D. phát triển thần kì. Câu 58. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì? A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn, kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế. B. Biến Nhật Bản trở thành căn cứ quân sự của Mĩ. C. Hình thành liên minh Mĩ - Nhật chống các nước xã hội chủ nghĩa. D. Tạo thế cân bằng sức mạnh của Mĩ và Nhật. Câu 59. Để phát triển khoa học - kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác? A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học - kĩ thuật. B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp và sản xuất dân dụng ứng dụng. C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên biển và dưới đáy biển. D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh sáng chế. Câu 60. Mục tiêu hàng đầu của Nhật Bản thông qua các chính sách phát triển đất nước từ năm 1991 đến năm 2000 là trở thành cường quốc về A. kinh tế và chính trị. B. kinh tế và quân sự. C. quân sự và chính trị. D. công nghệ, kinh tế. Câu 61. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do A. có tiềm lực kinh tế - tài chính ngày càng lớn mạnh. B. có tiềm lực kinh tế, quốc phòng vượt trội. C. Mĩ đã cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh. D. tác động từ cục diện cuộc Chiến tranh lạnh. Câu 62. Những năm 90 của thế kỷ XX, ở lĩnh vực khoa học - kỹ thuật, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Liên Xô (sau là Liên bang Nga) trong các chương trình A. công nghiệp điện hạt nhân. B. giáo dục - khoa học. C. vũ trụ quốc tế. D. vật liệu mới và năng lượng. 6
  7. Câu 63. Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 64. Cho dữ liệu sau: “Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc (1) để tương xứng với vị thế siêu cường (2).” (Trích SGK Lịch sử 12, NXBGD 2008, tr.57). Hãy chọn đáp án đúng nhất để hoàn thiện phần còn thiếu trong đoạn dữ liệu trên. A. (1) - chính trị, (2) - kinh tế. B. (1) - quân sự, (2) - kinh tế. C. (1) - quân sự, (2) - chính trị. D. (1) - công nghệ, (2) - kinh tế. Câu 65. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô về Nhật Bản (1951) quy định việc A. chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản. B. xóa bỏ tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. C. mở phiên tòa xét xử tội phạm chiến tranh ở Nhật Bản. D. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ ở Nhật Bản. Câu 66. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Con người là vốn quý nhất, là nhân tố hàng đầu. B. Biết áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật để cải tiến sản xuất. C. Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa. D. Tận dụng được nguồn nguyên liệu rẻ từ thế giới thứ ba. Câu 67. Điểm khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản từ năm 1991 đến năm 2000 là A. đều tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh quan trọng của Mĩ. B. Pháp rút khỏi NATO, Nhật vẫn là thành viên quan trọng của NATO. C. Nhật Bản tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, Pháp trở thành đối trọng của Mĩ. D. Pháp tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản trở thành đối trọng của Mĩ. Câu 68. Cho dữ liệu sau: 1. Học thuyết Miyadaoa. 2. Học thuyết Kaiphu. 3. Học thuyết Hasimôtô. 4. Học thuyết Phucưđa. Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo thứ tự thời gian về các học thuyết phản ánh chính sách đối ngoại của Nhật Bản theo xu hướng hướng về châu Á ngày càng đậm nét. A. 1, 3, 4, 2. B. 4, 2, 1, 3. C. 3, 1, 2, 4. D. 4, 3, 1, 2. Câu 69. “Liên minh chặt chẽ với Mỹ” là nội dung xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của nước nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhật Bản. B. Triều Tiên. C. Philippin. D. Trung Quốc. Câu 70. Từ nguyên nhân phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản, Việt Nam cần học tập gì trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay? A. Đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học - kỹ thuật. B. Thu hút nhân tài, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm chi phí quốc phòng. D. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế phát triển bằng mọi giá. Câu 71. Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong cuộc cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp mới trong giai đoạn hiện nay là A. Nhật Bản không hoàn toàn tự túc được lương thực. B. cơ cấu kinh tế Nhật mất cân đối, sự phát triển chỉ tập trung ở các trung tâm lớn. 7
  8. C. nền công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc vào các nguồn nguyên liệu nhập khẩu. D. kinh phí phòng chống thiên tai của Nhật Bản lớn ảnh hưởng đến vốn đầu tư. Câu 72. Cho bảng dữ liệu sau (I) Thời gian (II) Sự kiện 1) 1951 a) Nhật Bản trở thành thành viên của Liên hợp quốc. 2) 1952 b) Nhật Bản kí Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô. 3) 1956 c) Chế độ chiếm đóng của Đồng minh chấm dứt ở Nhật Bản. Hãy lựa chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột (I) với sự kiện ở cột (II). A. 1 - b, 2 - c, 3 - a. B. 1 - a, 2 - b, 3 - c. C. 1 - c, 2 - a, 3 - b. D. 1 - b, 2 - a, 3 - c. Câu 73. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu có điểm tương đồng là A. không bị chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá. B. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai. C. thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới. D. có vị thế, ảnh hưởng lớn trên trường quốc tế. Câu 74. Nội dung nào sau đây là điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1973 đến 1991? A. Coi trọng hợp tác với Mĩ. B. Chỉ tăng cường quan hệ với các nước châu Phi. C. Chỉ coi trọng hợp tác với Tây Âu. D. Tăng cường quan hệ với Đông Nam Á và ASEAN. Câu 75. Từ sự thành công của Nhật Bản trong phát triển kinh tế thập kỉ 60-70 của thế kỉ XX, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào sau đây trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Chú trọng phát triển giáo dục, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. B. Chỉ chú trọng mở rộng quan hệ với Mĩ và các nước Tây Âu. C. Đẩy nhanh sự phát triển chỉ bằng việc mua bằng sáng chế, phát minh. D. Tập trung toàn bộ nguồn lực phát triển công nghiệp dân dụng. Câu 76. Khó khăn khác biệt của Nhật Bản so với các nước tư bản thuộc phe Đồng minh sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. chịu sự tàn phá nặng nề của chiến tranh. B. phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ. C. là nước bại trận và mất hết thuộc địa. D. mâu thuẫn gay gắt với khối xã hội chủ nghĩa. Câu 77. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực trở thành A. cường quốc chính trị. B. siêu cường kinh tế. C. siêu cường công nghệ. D. cường quốc quân sự. Câu 78. Nội dung chủ yếu của học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991) nhằm tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước A. Tây Âu và Mĩ. B. Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. C. Đông Âu và Đông Á. D. trên toàn cầu. Câu 79. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là A. cải thiện quan hệ với Liên Xô. B. hướng mạnh về Đông Nam Á. C. liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. hướng về các nước Đông Bắc Á. Câu 80. Trong những năm 1952 - 1973, Nhật Bản A. có nền kinh tế phát triển đứng thứ hai thế giới. B. trở thành siêu cường tài chính số một thế giới. C. tập trung sản xuất phục vụ nhu cầu dân dụng. D. đi tiên phong trong các thành tựu về công nghệ. Câu 81. Văn kiện nào đặt nền tảng cho quan hệ Mỹ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 8
  9. A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Potsdam. B. Hiến pháp Nhật Bản. C. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô. D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật. Câu 82. Học thuyết nào được coi là mốc đánh dấu sự “trở về” Châu Á của Nhật Bản A. Học thuyết Miyađaoa. B. Học thuyết Phucưđa. C. Học thuyết Kaiphu. D. Học thuyết Hasimôtô. Câu 83. Cuộc chiến tranh được đánh giá là ngọn “gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản trong thập niên 60 của thế kỷ XX là A. chiến tranh Triều Tiên. B. chiến tranh Việt Nam. C. chiến tranh Đông Dương của Pháp. D. chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam. Câu 84. Nguyên nhân chủ yếu khiến Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đảm bảo quyền và lợi ích quốc gia của Nhật. B. giúp Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu. C. cùng Mĩ chống lại phong trào đấu tranh ở châu Á. D. để nhận nguồn viện trợ của Mĩ. Câu 85. Chính sách chủ đạo của Nhật về khoa học kĩ thuật nửa sau thế kỉ XX là A. mua các bằng phát minh sáng chế để nhanh chóng rút ngắn khoảng cách phát triển. B. luôn dẫn đầu các bằng phát minh, sáng chế. C. tập trung khoa học ứng dụng dân dụng. D. tập trung công nghệ chinh phục vũ trụ. Câu 86. “Người khổng lồ về kinh tế, chú lùn về chính trị” là cụm từ nói về nước nào? A. Canađa. B. Nhật Bản. C. Pháp. D. Cộng hòa liên bang Đức. Câu 87. Từ năm 1973 đến năm 1991, kinh tế Nhật Bản A. suy thoái kéo dài. B. phát triển xen kẽ suy thoái. C. phát triển "thần kì". D. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Câu 88. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh, quân đội nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản? A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Liên Xô. Câu 89. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, quốc gia nào đã vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới? A. Pháp. B. Anh. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 90. Con người được coi là nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển kinh tế của quốc gia nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Pháp.B. Anh. C. Trung Quốc.D. Nhật Bản. Câu 91. Nội dung nào không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973? A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.B. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô. C. Gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.D. Đề ra học thuyết Miyadaoa. Câu 92. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời kì khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á. B. coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu. C. tăng cường quan hệ với tổ chức ASEAN. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 93. Học thuyết Phucưđa (1977) của Nhật Bản có nội dung chủ yếu là tăng cường quan hệ với các nước A. Đông Nam Á. B. Tây Nam Á. C. Mĩ Latinh. D. Tây Âu. 9
  10. Câu 94. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973? A. Thu lợi nhuận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp. C. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. D. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. Câu 95. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973? A. Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa. B. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp. C. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. D. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. Câu 96. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973? A. Năm 1968, vượt các nước Tây Âu, đứng thứ hai trên thế giới. B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. C. Sau khi khôi phục kinh tế, bước vào giai đoạn phát triển “thần kì”. D. Nền kinh tế vẫn có những hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Câu 97. Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với các nước ASEAN từ thời gian nào? A. 1977B. 1978C. 1979D. 1980 Câu 98. Thực hiện khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai, nội dung khác biệt chủ yếú giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu là A. chi phí cho quốc phòng thấp. B. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. C. ứng dụng có hiệu quả các thành tựu khoa học – kĩ thuật. D. vai trò quản lý của nhà nước. Câu 99. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân giúp cho nền kinh tế Nhật Bản vươn lên phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhân tố con người (cần cù, tiết kiệm, chịu khó). B. Vai trò lãnh đạo, quản lý của Nhà nước. C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên phong phú. D. Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Câu 100. Để phát triển khoa học - kỹ thuật, Nhật có chính sách gì đặc biệt, ít thấy ở nước khác? A. Coi trọng việc nhập kỹ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài. B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng. C. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kỹ thuật. D. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển. Câu 101. Để đẩy nhanh sự phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản đã làm gì? A. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học - kĩ thuật. B. Xây dựng các trung tâm nghiên cứu. C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài. D. Tập trung phát triển lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng. Câu 102. Điểm khác biệt lớn nhất trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1973 - 1991 so với giai đoạn 1945 - 1973 là gì? A. Nhật không còn chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Nhật chủ trương mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. C. Nhật chủ trương hướng về châu Á. D. Nhật chủ trương đẩy mạnh quan hệ với Tây Âu. 10
  11. Câu 103. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới. B. Tăng cường quan hệ với Trung Quốc và các nước Tây Âu. C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới. D. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. Câu 104. Nhật Bản được mệnh danh là một “đế quốc kinh tế” là vì A. Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. B. Nhật Bản là nước có nguồn vốn viện trợ lớn nhất cho các nước bên ngoài. C. đồng tiền Nhật Bản có giá trị lớn trên toàn thế giới. D. hàng hóa Nhật Bản len lõi, xâm nhập và cạnh tranh tốt trên thị trường thế giới. Câu 105. Nội dung chủ yếu của học thuyết Phucưđa (1977) và học thuyết Kaiphu (1991) là A. tăng cường quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với Trung Quốc. B. tăng cường liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước phương Tây. C. tăng cường quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với các nước Đông Bắc Á và Liên bang Nga. D. tăng cường quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với các nước Đông Nam Á và ASEAN. Câu 106 Nội dung cơ bản của học thuyết Miyadaoa và Hasimôtô do Chính phủ Nhật Bản đưa ra (trong những năm 90 của thế kỉ XX) là gì? A. Mở rộng hơn quan hệ giữa Nhật Bản với các nước và coi trọng tổ chức ASEAN. B. Đưa ra chiến lược nâng cao vị thế địa - chính trị của nước Nhật Bản trên thế giới. C. Tăng cường quan hệ trên mọi lĩnh vực với các nước khu vực Đông Bắc Á. D. Đề cao và coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Á. Câu 107. Nhìn chung, trong giai đoạn 1950 - 1973, nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản đều A. bị khủng hoảng và suy thoái. B. có bước phát triển mạnh mẽ. C. phát triển xen kẽ suy thoái. D. đạt tới đỉnh điểm hoàng kim. Câu 108. Một trong những điểm tương đồng về nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. tận dụng tốt các cơ hội từ Chiến tranh thế giới. B. khai thác được nguồn tài nguyên từ các thuộc địa. C. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. D. chú trọng cải cách mở cửa và hội nhập quốc tế. Câu 109. Nhận định nào sau đây không đúng về hình ảnh của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại hướng về châu Á từ nửa cuối những năm 70. B. Bước đầu có tốc độ phát triển nhanh chóng từ năm 1960, sau đó phát triển "thần kì". C. Từ nửa sau những năm 70, Nhật Bản muốn vươn lên thành nước có ảnh hưởng về chính trị. D. Sau Chiến tranh lạnh, Nhật Bản đang vươn lên thành một cực trong trật tự thế giới đa cực. Câu 110. Trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu đạt được sự tăng trưởng nhanh chủ yếu một phần là do A. lãnh thổ rộng lớn và giàu tài nguyên thiên nhiên. B. vai trò quản lí và điều tiết của bộ máy nhà nước. C. chi phí quốc phòng luôn thấp (chỉ từ 1 đến 5% GDP). D. phát triển ngành công nghiệp quốc phòng, dân dụng. Câu 111.Điểm chung cơ bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chia sẻ tham vọng muốn làm bá chủ ở các châu lụC. B. tham gia tổ chức NATO - một liên minh về quân sự. C. cùng tham gia Kế hoạch Mácsan, giúp đỡ nhau phát triển kinh tế. D. liên kết chặt chẽ với nhau để chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. 11
  12. Câu 112.Trong giai sau Chiến tranh lạnh, nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản A. luôn khủng hoảng và suy thoái. B. vẫn duy trì phát triển bền vững. C. vẫn duy trì vị trí hàng đầu thế giới. D. bắt đầu phục hồi nhưng chậm chạp. Câu 113. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhân tố thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Biết sử dụng nguồn viện trợ để đầu tư, phát triển kinh tế. B. Biết tận dụng hiệu quả yếu tố từ bên ngoài để phát triển. C. Vai trò điều tiết, quản lí hiệu quả của tập đoàn tài chính. D. Tận dụng hiệu quả các cơ hội của cuộc Chiến tranh lạnh. Câu 114. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một điểm khác nhau trong quan hệ giữa các nước Tây Âu với Nhật Bản với Mĩ là gì? A. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. B. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ. C. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. D. Nhật Bản luôn liên minh với cả Mĩ, các nước Tây Âu đều từ bỏ mối quan hệ đồng minh với Mĩ. Câu 115. Thỏa thuận quan trọng nhất của Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật (1951) là gì? A. Mĩ được đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. B. Mĩ được xây dựng nhiều căn cứ quân sự ở trên khắp lãnh thổ Nhật Bản. C. Mĩ chấp nhận viện trợ kinh tế, tài chính và quân sự lâu dài cho Nhật Bản. D. Mĩ rút toàn bộ quân đội khỏi lãnh thổ Nhật Bản trong thời hạn 10 năm. Câu 116. Trong giai đoạn 1940 - 1945, quân phiệt Nhật Bản bị coi là kẻ thù của nhân dân A. Việt Nam. B. Đông Dương. C. Trung Quốc. D. nhiều nước châu Á. Câu 117. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại “liên Mĩ”? A. Tiếp tục giảm được chi phí quốc phòng.B. Đảm bảo lợi ích quốc gia của Nhật Bản. C. giúp Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.D. Để tiếp tục nhận được viện trợ của Mĩ. Câu 118. Một điểm khác biệt về nhân tố thúc đẩy sự phục hồi và phát triển kinh tế nhanh chóng giữa Nhật Bản với các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Áp dụng những thành tựu của khoa học kĩ thuật. B. Tận dụng tốt các yếu tố từ bên ngoài để phát triển. C. Chi phí cho nền quốc phòng, an ninh thấp. D. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước. Câu 119. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào? A. Có nền kinh tế luôn đứng đầu thế giới.B. Lực lượng quân đội phát triển nhanh. C. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu. D. Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân. Câu 120. Hiệp ước nào đã đặt nền tảng mới cho quan hệ liên minh giữa Nhật và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hiệp ước Hòa bình Xan Phrancixcô. B. Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật. C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. D. Hiệp ước Quốc phòng an ninh. Câu 121. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Ủng hộ Mĩ qua thực hiện Kế hoạch Mácsan. B. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. C. cùng liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. trở lại xâm lược Đông Dương. 12
  13. Câu 122. Trong giai đoạn 1952 – 1973, Nhật Bản coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật, luôn tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách A. đầu tư nghiên cứu khoa học giáo dụC. B. mua nhiều bằng phát minh, sáng chế. C. xây dựng các cơ sở nghiên cứu khoa học dân dụng. D. tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng. Câu 123. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991 là A. chú trọng mối quan hệ với Tây Âu và Mĩ B. mở rộng quan hệ với các nước châu Âu. C. tăng cường hợp tác với các nước châu Á.D. coi trọng liên minh chặt chẽ với nước Mĩ. Câu 124. Biểu hiện rõ nhất về sự phát triển “thần kì”của Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973 là gì? A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất trên thế giới. B. Đã vươn lên ở vị trí thứ hai trong thế giới tư bản. C. Thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới. D. Đã trở thành siêu cường tài chính số một thế giới. Câu 125. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960 – 1973? A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm luôn đạt hai con số, xấp xỉ đạt 11%. B. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt qua Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Canađa. C. Năm 1968, Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản (sau Mĩ). D. Vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới, là chủ nợ lớn nhất thế giới. Câu 126. Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa A. đưa Nhật Bản thoát dần bị lệ thuộc chặt chẽ vào Mĩ. B. giúp kinh tế Nhật Bản được khôi phục và phát triển. C. giúp Nhật Bản thực hiện được mục tiêu bá chủ châu Á. D. đặt nền móng cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ về sau. Câu 127. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng. B. bị tàn phá nghiêm trọng, quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp. C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần. D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên. Câu 128. Nội dung nào sau đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản (1960 - 1973)? A. Được Mĩ đền bù trong hai vụ ném bom nguyên tử ở Hirôsima và Nagasaki. B. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp và công ti Nhật Bản. C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật, tiết kiệm. D. Áp dụng thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. Câu 129. Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản có sự chuyển biến như thế nào? A. Phát triển xen lẫn suy thoái. B. Có bước phát triển nhanh. C. Bước đầu gặp suy thoái. D. Cơ bản được phục hồi. Câu 130. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản gặp phải khó khăn gì khác với các nước tư bản Âu - Mĩ? A. Sản xuất công, nông nghiệp suy giảm. B. Tình hình đất nước bị tàn phá nặng nề. C. Mất thuộc địa, thiếu lương thực và thực phẩm. D. Dựa vào viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ. Câu 131. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành siêu cường số một thế giới về A. quân sự. B. tài chính. C. khoa học - công nghệ.D. công nghiệp dân dụng. Câu 132. Đặc điểm của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991 là 13
  14. A. suy thoái và khủng hoảng kéo dài không kiểm soát. B. cơ bản được phục hồi và đạt mức trước chiến tranh. C. phát triển nhưng xen kẽ với các đợt suy thoái ngắn. D. luôn phát triển nhanh nhưng thiếu cơ sở vững chắc. Câu 133. Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế của Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái, chủ yếu là do A. các cuộc cạnh tranh của Mĩ và tư bản Tây Âu. B. tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới. C. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể. D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc, Ấn Độ. Câu 134. Một trong những biểu hiện về sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản (1960 – 1973) là A. tốc độ tăng trưởng xấp xỉ 11%(10,8%). B. chiếm 20% sản lượng thế giới. C. mua phát minh của nước ngoài. D. xuất khẩu lúa gạo hàng đầu thế giới. Câu 135. Khó khăn khách quan của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952 - 1973 là A. bị quân Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản trong thời gian dài. B. phải chấp nhận cho nước Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ. C. nghèo tài nguyên và là nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp mới. Câu 136. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào để thúc đẩy kinh tế phát triển? A. Tận dụng lợi thế về tài nguyên thiên nhiên. B. Đầu tư cho giáo dục và khoa học kĩ thuật. C. Bán nhiều loại bằng phát minh, sáng chế. D. Xuất khẩu lao động Nhật ra nước ngoài. Câu 137. Nội dung nào sau đây là định hướng phát triển của Nhật Bản trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự và dân sinh. B. Tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chinh phục về vũ trụ. C. Tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng. D. Nghiên cứu khắc phục những khan hiếm tài nguyên. Câu 138. Kinh tế Nhật Bản bị suy thoái ngắn, sau đó vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới trong giai đoạn nào sau đây? A. 1952 - 1973.B. 1973 - 2000. C. 1973 - 1991. D. 1945 - 1973. Câu 139. Nhận định “Nhật Bản là người khổng lồ về kinh tế nhưng lại là chú lùn về chính trị” xuất phát từ thực tiễn nào sau đây? A. Có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn, nhưng không phải là thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp Quốc. B. Xuất phát điểm của Nhật Bản thấp, vóc dáng người dân thấp lùn nên không tương xứng với địa vị chính trị quốc tế. C. Nhật Bản vẫn duy trì chế độ quân chủ lập hiến nên bị ảnh hưởng địa vị quốc tế. D. Nhật Bản chấp nhận để Mĩ đóng quân theo chế độ quân quản sau chiến tranh. Câu 140. Nền kinh tế Nhật Bản có được nhiều cơ hội đạt tới sự tăng trưởng “thần kì” khi A. Nhật Bản thực hiện các cải cách dân chủ lớn. B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Triều Tiên. D. Mĩ viện trợ Nhật Bản theo Kế hoạch Mácsan. 14
  15. Câu 141. Từ đầu những năm 90, Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế là A. chủ nợ lớn nhất thế giới tư bản. B. một siêu cường kinh tế-tài chính. C. siêu cường về tài chính, quân sự. D. cường quốc lớn nhất của châu Á. Câu 142. Tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai được ghi nhận qua hình ảnh nào sau đây? A. Bị tàn phá nghiêm trọng, quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp. B. Thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, nền kinh tế phát triển nhanh chóng. C. Bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần. D. Đất nước gặp nhiều khó khăn và khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên. Câu 143. Mục tiêu hàng đầu của Nhật Bản thông qua các chính sách phát triển đất nước từ năm 1991 đến năm 2000 là gì? A. Trở thành cường quốc về công nghệ, kinh tế. B. Trở thành cường quốc về quân sự và chính trị. C. Trở thành cường quốc về kinh tế và quân sự. D. Trở thành cường quốc về kinh tế và chính trị. Câu 144. Từ sự phát triển "thần kì" của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam có thể đúc kết bài học kinh nghiệm gì cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Tăng cường vai trò lãnh đạo, quản lí của bộ máy nhà nước. B. Đẩy mạnh đầu tư cho quân sự, liên minh với các nước lớn. C. Tăng cường việc liên minh hợp tác trong khu vực và trên thế giới. D. Coi trọng yếu tố con người, ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. Câu 145. Từ sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên thành một cường quốc về A. quân sự. B. ngoại giao. C. tài chính. D. chính trị. Câu 146. Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế - tài chính, Nhật Bản đã và đang nỗ lực vươn lên để trở thành nước có ảnh hưởng về A. chính trị. B. quân sự. C. khoa học giáo dục. D. khoa học - kĩ thuật. Câu 147. Một bài học kinh nghiệm cho Việt Nam từ chính sách phát triển văn hóa của Nhật Bản trong quá trình phát triển kinh tế là gì? A. Giữ nguyên các yếu tố văn hóa của dân tộC. B. Kết hợp hài hòa giữa truyền thống, hiện đại. C. Tiếp thu văn hóa từ bên ngoài theo thời điểm. D. Con người gần gũi, thân thiện với thiên nhiên. Câu 148. “Ba kho báu thiêng liêng” nào giúp cho vác công ty Nhật Bản có sức mạnh và tính cạnh tranh cao? A. Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp. B. Chế độ làm việc theo giờ, chế độ lương theo con số và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp. C. Áp dụng chế độ lao động theo năng suất và chế độ tiền lương theo mức làm việC. D. Chế độ lao động theo giờ, chế độ lương theo quy định, đề cao chủ nghĩa dân tộc. Câu 149. Nhận định nào sau đây phản ánh không đúng về lí do điều chỉnh chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX? A. Xuất phát từ tiềm lực kinh tế, tài chính của đất nước. B. Từng bước từ bỏ chính sách liên minh với nước Mĩ. C. Xuất phát từ sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế. D. Muốn mở rộng và nâng cao vị thế quốc tế của Nhật. Câu 150. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về lí do điều chỉnh chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX? A. Xuất phát từ phát triển "thần kì" bền vững của Nhật. 15
  16. B. Xuất phát từ tiềm lực kinh tế, tài chính của đất nước. C. Muốn thoát khỏi chính sách liên minh với nước Mĩ. D. Nhật Bản được Mĩ và thế giới ủng hộ về ngoại giao. Câu 151. Yếu tố quyết định giúp cho nền kinh tế Nhật có sự phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật. B. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước. C. Chính phủ Nhật Bản có tầm nhìn xa, tận dụng vào thị trường thế giới. D. Yếu tố con người được nhà nước Nhật Bản quan tâm, đầu tư hàng đầu. Câu 152. Năm 1973, Nhật Bản có sự kiện lịch sử gì liên quan đến chính sách ngoại giao? A. Tham gia tổ chức Liên hợp Quốc. B. Thiết lập quan hệ với Việt Nam. C. Thông qua Quốc hội Học thuyết Phucưđai.D. Kí Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật vĩnh viễn. Câu 153. Từ năm 1945 đến năm 1950, nền kinh tế Nhật có đặc điểm nào nổi bật? A. Lệ thuộc vào nguồn viện trợ của Mĩ. B. Kinh tế bắt đầu phát triển phát triển. C. Kinh tế phát triển "thần kì". D. Đẩy mạnh việc khôi phục. Câu 154. Đặc điểm cơ bản trong đời sống văn hóa của Nhật Bản là gì? A. Có sự pha trộn lớn của các dòng văn hóa trong nước và phương Tây. B. Nhiều yếu tố văn hóa truyền thống đã bị chuyển biến theo thời gian. C. Sự pha trộn, chi phối của các yếu tố văn hóa phương Tây. D. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố truyền thống và hiện đại. Câu 155. Công trình cầu đường bộ dài 9,4 km ở Nhật nối hai đảo nào? A. Kiusiu và Sicôcư. B. Hôn su và Sicôcư. C. Hốccaiđô và Kiusiu. D. Hôn su và Hốccaiđô. Câu 156. Về cơ bản, Nhật Bản không có sự điều chỉnh chính đối ngoại trong giai đoạn nào sau đây? A. Từ năm 1945 đến nửa sau những năm 70. B. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX. C. Từ năm 1977 đến cuối năm 1991. D. Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ. Câu 157. Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ là nét nổi bật trong chính sách ngoại giao của Nhật Bản trong giai đoạn nào sau đây? A. Từ năm 1945 đến năm 1973. B. Từ năm 1952 đến năm 1973. C. Từ khi quân Mĩ chiếm đóng đến năm 1991. D. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Câu 158. Trong sự phát triển "thần kì" của Nhật Bản, có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác? A. Tập trung nhiều nguồn đầu tư vào phát triển các ngành then chốt. B. Biết tận dụng và khai thác những điều kiện thuận lợi từ bên ngoài. C. Thực hiện những cải cách đân chủ tién bộ, điều chỉnh giá sinh hoạt. D. Chính phủ đề cao truyền thống tự lực tự cường của mỗi người dân. Câu 159. Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng kinh tế 10,8% (sấp sỉ 11%) một năm trong giai đoạn nào? A. 1952 - 1973. B. 1945 - 1952. C. 1960 - 1969. D. 1973 - 1991. Câu 160. Sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là A. Hướng về các nước châu Á. B. Tăng cường quan hệ với ASEAN. C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. Coi trọng quan hệ với Tây Âu. Câu 161. Các cuộc chiến tranh được ví như “ngọn gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991). 16
  17. B. nội chiến Trung Quốc (1946 – 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991). C. chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975). D. nội chiến Trung Quốc (1946 – 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953). Câu 162. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung nguồn lực để phát triển lĩnh vực nào? A. Quân sự. B. Giáo dục. C. Chính trị. D. Kinh tế. Câu 163. Một điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau khi vươn lên thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới tư bản là gì? A. Điều chỉnh việc liên minh với Mĩ. B. Liên minh với các nước Tây Âu. C. Mở rộng chính sách đối ngoại. D. Coi trọng quan hệ với ASEAN. Câu 164. Đường ngầm dưới biển dài 53,8 km là công trình thế kỉ ở Nhật Bản nối liền hai đảo A. Hônsu và Hốccaiđô. B. Hônsu và Sicôcư. C. Hốccaiđô và Kiusiu. D. Sicôcư và Kiusiu. Câu 165. Nội dung nào sau đây là nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản hiện nay? A. Con người luôn gần gũi, hòa đồng với thiên nhiên. B. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa ngoại lai và cải biến. C. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại. D. Đề cao giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc. Câu 166. Tháng 9 - 1951, Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô” nhằm A. chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh. B. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ. C. nhận viện trợ của Mĩ theo chế độ quân quản. D. thiết lập liên minh chính trị - quân sự với Mĩ. 17