Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 10: Tây Âu - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 15 trang binhdn2 24/12/2022 3690
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 10: Tây Âu - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_lich_su_lop_12_chu_de_10_tay_au_nam_hoc_2022_20.docx

Nội dung text: Đề luyện thi Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề 10: Tây Âu - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. CHỦ ĐỀ 10. TÂY ÂU Câu 1. Với kế hoạch Mácsan (6-1947), Mĩ đã viện trợ 17 tỉ USD cho các quốc gia thuộc khu vực nào sau đây? A. Đông Bắc Á. B. Tây Âu. C. Đông Nam Á. D. Bắc Á. Câu 2. Kế hoạch Mácsan của Mỹ (1947) đã tác động đến nền kinh tế các nước Tây Âu như thế nào? A. Có điều kiện để phục hồi kinh tế các nước Tây Âu. B. Làm bùng nổ khủng hoảng tài chính ở khu vực. C. Gây khó khăn cho kinh tế các nước Tây Âu. D. Thúc đẩy quá trình liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ. Câu 3. Nội dung nào phản ánh tình hình kinh tế Tây Âu trong những năm 1945 - 1950? A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng. B. Kinh tế tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng. C. Kinh tế được phục hồi và đạt mức trước chiến tranh. D. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng. (Trong những năm 1945 – 1950, với sự cố gắng của từng nước và sự viện trợ của Mĩ theo khuôn khổ kế hoạch Mác san, kinh tế các nước Tây Âu cơ bản được phục hồi và đạt nước trước chiến tranh). Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thái độ của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc ở các thuộc địa như thế nào ? A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa. B. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba. C. Tìm cách thiết lập trở lại ách thống trị trên các thuộc địa của mình trước đây. D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa. Câu 5. Mục đích của Mĩ trong "Kế hoạch Mác - san" là A. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh. B. Củng cố sức mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới. C. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản từ Đông sang Tây. D. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh. Câu 6. Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ khi nào? A. Thập niên 50 của thế kỉ XX. B. Thập niên 60 của thế kỉ XX. C. Thập niên 70 của thế kỉ XX. D. Thập niên 80 của thế kỉ XX. Câu 7. Một trong những nhân tố thúc đẩy sự phát triển mạnh của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ năm 1950 đến năm 1973 là A. tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào. B. sự hợp tác có hiệu quả trong tổ chức khu vực. C. tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài. D. vai trò quản lí, điều tiết kinh tế của nhà nước. Câu 8. Thành công của các nước Tây Âu sau 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội 1945 - 1950 là A. xóa bỏ được ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực. B. khai thác được nguồn nguyên vật liệu, nhân công rẻ của các nước thế giới thứ ba. C. cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. D. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới. Câu 9. Nét nổi bật của tình hình kinh tế Tây Âu từ năm 1991 đến năm 2000 là A. trải qua một cơn suy thoái ngắn, sau đó phục hồi và phát triển trở lại. B. lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài. C. bước đầu phục hồi và phát triển nhờ chính sách viện trợ của Mĩ. 1
  2. D. phát triển nhanh chóng và trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. Câu 10. Một trong những điểm tương đồng về nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. B. tận dụng tốt các cơ hội từ Chiến tranh thế giới. C. khai thác được nguồn tài nguyên từ các thuộc địa. D. nguồn chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Anh xếp sau các nước nào trong khối tư bản chủ nghĩa? A. Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức, Pháp. B. Mĩ, Nhật Bản, Hà Lan, Pháp. C. Mĩ, Nhật Bản, Pháp. D. Mĩ, Nhật Bản, CHLB Đức. Câu 12. Điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước của Nhật Bản và Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Xâm lược trở lại các nước thuộc địa ở châu Á. B. Nhận viện trợ và trở thành đồng minh của Mĩ. C. Chính phủ thực hiện nhiều cải cách dân chủ. D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới. Câu 13. Các nước Tây Âu thể hiện rõ sự ủng hộ cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động bằng hành động nào? A. Ủng hộ các cuộc chiến tranh xâm lược do Mĩ phát động. B. Cho Mĩ đặt các căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình. C. Bao vây Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). Câu 14. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh trong những năm 1950-1973? A. Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật. B. Nhà nước có vai trò rất to lớn trong quản lý, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế, C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu. D. Ngân sách chi cho quốc phòng rất thấp. Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì? A. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật. B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh. C. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới. D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973. Câu 16. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là A. chi phối đời sống kinh tế, chính trị thế giới. B. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. C. cùng với Liên Xô phóng thành công nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất. D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan ra toàn thế giới. Câu 17. Nội dung nào dưới đây phản ánh tình hình nổi bật của Tây Âu sau sau chiến tranh thế giới hai? A. Đều nhận viện trợ theo “kế hoạch Mác san” của Mĩ. B. Đều bị thiệt hại nặng nề bởi chiến tranh. C. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng. D. Gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ. Câu 18. Nội dung nào không phải là nguyên nhân chung dẫn tới sự phát triển của kinh tế Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản trong những năm 1945 – 2000? 2
  3. A. Tăng cường ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất. B. Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế. C. Nắm bắt và tận dụng rất hiệu quả các yếu tố khách quan thuận lợi. D. Các tập đoàn tư bản có quy mô khổng lồ, sức sản xuất và cạnh tranh lớn. Câu 19. Nguyên nhân khiến kinh tế Pháp phát triển nhanh chóng trong những năm 1950 – 1973 là A. thu lợi nhuận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. C. nhập được nguyên liệu từ các nước tư bản Tây Âu. D. nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo "Kế hoạch Masan". Câu 20. Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của Liên Xô. B. Sự viện trợ của Mĩ. C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. D. Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học kĩ thuật. Câu 21. Sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản giai đoạn 1973 - 1991 có điểm gì tương đồng? A. Suy thoái kéo dài do khủng hoảng năng lượng, nhưng vẫn giữ các vị trí hàng đầu thế giới. B. Cùng tăng trưởng, phát triển “thần kì” và trở thành đối trọng với phe xã hội chủ nghĩa. C. Tăng trưởng kinh tế nhanh, trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. D. Các nước đều bị Liên Xô, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới cạnh tranh gay gắt. Câu 22. Tình hình kinh tế của các nước tư bản Tây Âu trong những năm (1973 - 1991) là A. vươn lên hàng thứ hai thế giới. B. phát triển không đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa. C. lâm vào khủng hoảng, suy thoái, không ổn định. D. phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao. Câu 23. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, khí hậu thuận lợi. B. con người là nhân tố hàng đầu. C. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào sản xuất. D. tận dụng tốt các cơ hội từ bên ngoài để phát triển. Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Pháp xếp sau các nước nào trong khối tư bản chủ nghĩa? A. Mĩ, Nhật Bản, CHLB Đức, Anh. B. Mĩ, Nhật Bản, Hà Lan, Tây Đức. C. Mĩ, Nhật Bản, Phần Lan, Tây Đức. D. Mĩ, Anh, Áo, Tây Đức. Câu 25. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu trong những năm 1950 - 1973? A. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia). B. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. C. Nhà nước quản lí và điều tiết có hiệu quả nền kinh tế. D. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu. Câu 26. Tình hình kinh tế của các nước Tây Âu từ thập niên 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là A. phát triển nhanh, liên tục. B. vượt qua Mĩ và Nhật Bản. C. vẫn lệ thuộc vào Mĩ. D. khủng hoảng, suy thoái. 3
  4. Câu 27. Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Viện trợ của Mĩ theo Kế hoạch Mácsan. B. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận. C. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước. D. Thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí. Câu 28. Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường quốc công nghiệp đứng A. thứ hai thế giới tư bản (sau Mĩ). B. thứ tư thế giới tư bản (sau Mĩ, Nhật Bản và Canađa). C. thứ ba thế giới tư bản (sau Mĩ, Nhật Bản). D. đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ. Câu 29. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền công nghiệp của Tây Đức được phục hồi và phát triển nhanh chóng chủ yếu nhờ A. ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật. B. Mĩ cho vay và đầu tư vào Tây Đức. C. tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ. D. quân sự hoá nền kinh tế sau chiến tranh. (Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền công nghiệp của Tây Đức được phục hồi và phát triển nhanh chóng chủ yếu nhờ Mĩ cho vay và đầu tư vào Tây Đức khoảng 50 tỉ Mác.) Câu 30. Yếu tố nào dưới đây tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực trong nửa sau thế kỷ XX? A. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. B. Các nước lớn chi phối quan hệ quốc tế. C. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện. D. Sự phát triển của lực lượng sản xuất. Câu 31. Nội dung nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong công cuộc phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay? A. Tăng cường xuất khẩu công nghiệp phần mềm. B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. C. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật. D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. Câu 32. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, nước Đức tái thống nhất vào thời gian nào? A. Năm 1989. B. Năm 1990. C. Năm 1991. D. Năm 1992. (Sau khi bức tường Béclin bị phá bỏ (11/1989) và Chiến tranh lạnh kết thúc (12/1989), nước Đức đã tái thống nhất vào ngày 3/10/1990.) Câu 33. Nhật Bản và Tây Âu trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ thời gian nào? A. Từ năm những năm 50 của thế kỉ XX. B. Từ năm những năm 60 của thế kỉ XX. C. Từ năm những năm 70 của thế kỉ XX. D. Từ năm những năm 80 của thế kỉ XX. Câu 34. Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học từ sự phát triển kinh tế của Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Vay mượn nhiều vốn đầu tư từ bên ngoài. B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ. C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ châu Âu. D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại. Câu 35. Điểm tương đồng về nguyên nhân khiến kinh tế Tây Âu, Mỹ và Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. B. gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên. 4
  5. C. không chịu sự tàn phá của chiến tranh thế giới. D. chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện phát triển kinh tế. Câu 36. Các nước thế giới thứ ba có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong những năm 1950 – 1973? A. Là nơi đặt căn cứ quân sự của các nước Tây Âu. B. Là nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu. C. Là nơi cung cấp sức người cho sản xuất ở các nước Tây Âu. D. Là thị trường tiêu thụ hàng hóa chủ yếu của các nước Tây Âu. Câu 37. Mục đích chính của các nước Tây Âu khi nhận viện trợ của Mĩ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. để phục hồi và phát triển kinh tế. B. muốn trở thành đồng minh của Mĩ. C. để xâm lược các quốc gia khác. D. cạnh tranh với Liên Xô. Câu 38. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản từ những năm 50 của thế kỉ XX đến năm 2000 là A. đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới. B. đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế. C. đều là siêu cường kinh tế của thế giới. D. đều chịu sự cạnh tranh các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 39. Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ ? A. Anh. B. Pháp. C. Italia. D. Cộng hoà Liên bang Đức. (Trong những năm 1950 - 1973, Pháp đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ, cụ thể là phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho Cộng hoà Liên bang Đức, chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác). Câu 40. Một trong số những chính sách đối ngoại mà các nước Tây Âu thực hiện ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. củng cố và phát triển mối quan hệ hợp tác trong khu vực. B. đấu tranh chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu. C. tìm cách trở lại các thuộc địa trước đây của mình. D. gây Chiến tranh lạnh với các nước Đông Âu. (Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là liên minh chặt chẽ với Mĩ, đồng thời tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình). Câu 41. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm1950 - 1973 là A. tích cực đấu tranh hạn chế ảnh hưởng của Mĩ ở Tây Âu. B. thống nhất mục tiêu xây dựng EU thành mái nhà chung của châu Âu. C. nhiều nước một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, một mặt đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ ngoại giao. D. nỗ lực thiết lập trở lại ách thống trị ở các thuộc địa cũ đã bị mất trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 42. Nước nào dưới đây đã từng ủng hộ cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam (1954 – 1975)? A. Anh. B. Đông Đức. C. Thuỵ Điển. D. Phần Lan. Câu 43. Sự liên minh chặt chẽ về quân sự của các nước Tây Âu với Mĩ được biểu hiện ở việc A. thực hiện bao vây, cấm vận Liên Xô. B. tham gia vào khối quân sự NATO. C. trở lại xâm lược các thuộc địa cũ. D. liên minh với nhau để tấn công Liên Xô. Câu 44. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là 5
  6. A. Tham gia kế hoạch Mácsan. B. Liên minh chặt chẽ với Mỹ. C. Khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. D. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới. Câu 45. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thế kỉ XX, quốc gia Tây Âu nào sau đây luôn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ? A. Cộng hòa Dân chủ Đức. B. Anh. C. Pháp. D. Phần Lan. Câu 46. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản Tây Âu đã tham gia vào tổ chức quân sự nào do Mĩ đứng đầu? A. VÁCSAVA. B. NATO. C. ASEAN. D. EU. Câu 47. Từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á. C. hợp tác với Liên Xô. D. liên minh với các nước Đông Âu. Câu 48. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4-1949 nhằm A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. D. chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc. Câu 49. Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, bốn nước nào sau đây đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành bốn khu vực để chiếm đóng và kiểm soát? A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật. B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp. C. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản. D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh. Câu 50. Lí do chủ yếu khiến Mĩ và các nước phương Tây dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh là A. để thúc đẩy quá trình hòa bình hoá hai nhà nước Đức ở châu Âu. B. để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức về kinh tế - khoa học - quân sự. C. để biến Tây Đức thành tâm điểm chống Liên Xô và các nước Đông Âu. D. để tạo điều kiện hợp nhất hai nhà nước Đức ở châu Âu. Câu 51. Về đối ngoại từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á. C. hợp tác với Liên Xô. D. liên minh với Cộng hòa Dân chủ Đức. Câu 52. Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 có điểm gì mới? A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển, Đông Âu và SNG. B. Chỉ quan hệ với các nước tư bản phát triển, đặc biệt là Mỹ. C. Không quan hệ với Liên bang Nga và các nước Đông Âu cũ. D. Đầu tư, hợp tác tích cực với các nước thuộc địa cũ. Câu 53. Lí do chủ yếu khiến Mĩ và các nước phương Tây Âu dồn sức viện trợ cho Tây Đức phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh là A. để giúp đỡ Tây Đức phát triển kinh tế . B. để thúc đẩy quá trình thống nhất nước Đức. C. để Tây Đức có ưu thế mạnh hơn Tây Đức. 6
  7. D. Để biến Tây Đức thành một “lực lượng xung kích” của khối NATO, chống Liên Xô và các nước XHCN. Câu 54. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì? A. Cố gắng đặt quan hệ với Nhật Bản. B. Đa phương hóa trong quan hệ. C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ. D. Rút khỏi khối quân sự NATO. Câu 55. Năm 1975, các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki do A. kinh tế Tây Âu lâm vào khủng hoảng trầm trọng. B. bức tường Béc lin đã sụp đổ. C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc. D. tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mĩ. Câu 56. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á. B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa. C. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản. (Pháp xâm lược trở lại Đông Dương; Anh xâm lược trở lại Miến Điện, Mã Lai; Hà Lan tái chiếm Inđônêxia ) Câu 57. Trong những năm 1950 – 1973, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ, tìm cách xâm lược trở lại thuộc địa. B. trở thành đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng. C. vừa tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, vừa đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại D. mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. Câu 58. Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, quốc gia nào ở Tây Âu là nước duy nhất còn duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ? A. Pháp. B. Anh. C. Italia. D. Đức. Câu 59. Nội dung nào phản ánh điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay? A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG. B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản. C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mỹ Latinh. D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu. Câu 60. Điểm chung cơ bản trong chính sách đối ngoại của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là cùng A. có tham vọng làm bá chủ thế giới. B. tham gia tổ chức quân sự NATO. C. tham gia “Kế hoạch Mác san”. D. chống phong trào giải phóng dân tộc. Câu 61. Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử nào? A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc. B. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu. C. Sự trỗi dậy của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. D. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã. Câu 62. Nước nào dưới đây không thuộc nhóm các nước sáng lập “Cộng đồng than – thép châu Âu”? A. Anh. B. Cộng hòa Liên bang Đức. C. Bỉ. D. Hà Lan. Câu 63. Quá trình phát triển hợp tác khu vực của các nước Tây Âu có thể diễn đạt bằng sơ đồ nào dưới đây ? A. EEC ⇒ EU ⇒EC. B. EC ⇒ EEC ⇒EU. C. EEC ⇒ EC ⇒EU. B. EU ⇒ EEC ⇒EC. (Ngày 18/04/1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua (Luxembourg) thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu”. Ngày 25/03/1957, sáu nước ký Hiệp ước Rôma, thành 7
  8. lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” (EURATOM) và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC). Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC). Ngày 07/12/1991, Hiệp ước Maxtrich được ký kết, có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, EC đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) với 15 nước thành viên.) Câu 64. Đến năm 1993, Liên minh châu Âu có bao nhiêu thành viên ? A. 6 thành viên. B. 10 thành viên. C. 15 thành viên. D. 25 thành viên. Câu 65. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) chính thức được đưa vào sử dụng ở nhiều nước EU từ khi nào? A. Năm 1999. B. Năm 2000. C. Năm 2001. D. Năm 2002. Câu 66. Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết A. chính trị - kinh tế. B. kinh tế - văn hóa. C. quân sự - kinh tế. D. chính trị - quân sự. Câu 67. Các thành viên đầu tiên của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) bao gồm A. Anh, Pháp, Tây Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan. B. Anh, Pháp, Tây Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha. C. Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua. D. Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha. Câu 68. Mối quan hệ Việt Nam – EU được chính thức thiết lập vào năm A. 1990. B. 1991. C. 1992. D. 1993. Câu 69. Cộng hòa dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức vào thời gian nào? A. 03 -09- 1990. B. 03 - 10 - 1990. C. 03 - 11 - 1990. D. 03 - 12 - 1990. Câu 70. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời vào năm A. 1954. B. 1955. C. 1956. D. 1957. Câu 71. Tên gọi khác của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là gì? A. Cộng đồng kinh tế châu Âu. B. Liên minh châu Âu. C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. D. Cộng đồng châu Âu. Câu 72. Sở dĩ nói Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới giai đoạn 1950 đến 1970 là vì A. Tây Âu có trình độ kinh tế, kĩ thuật đứng đầu thế giới. B. Tây Âu có quan hệ hợp tác về kinh tế rộng rãi. C. Tây Âu có trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao, hiện đại. D. Tây Âu là nơi tập trung các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới. Câu 73. Mốc đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU) là A. các nước thành viên kí Định ước Henxinki (1975). B. đồng tiền Euro được phát hành (1999). C. kết nạp thêm 10 nước Đông Âu. D. các nước thành viên kí Hiệp ước Maxtrich (1991). Câu 74. Cộng đồng châu Âu ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào? A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu B. Cộng đồng than – thép châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu C. Cộng đồng than – thép châu Âu và cộng đồng kinh tế châu Âu D. Cộng đồng than – thép châu Âu, cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, cộng đồng kinh tế châu Âu Câu 75. Nội dung nào không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác. 8
  9. B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị để thoát khỏi bị chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài. C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có vài nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước. D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao. Câu 76. Đến năm 2007 EU có bao nhiêu nước thành viên? A. 10 nước. B. 25 nước. C. 27 nước. D. 29 nước. Câu 77. ASEAN có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ hiệu ứng “Brexít” ở châu Âu? A. Tăng cường đoàn kết nội khối. B. Đề ra đường lối đối ngoại đúng đắn. C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”. D. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới. (Với Liên minh châu Âu (EU), “Brexit” được coi là một thảm họa. Các quốc gia trong EU hiểu rằng, họ mạnh hơn rất nhiều khi liên kết chặt chẽ với nhau, có chung thị trường, nhiều định chế và đồng tiền euro. Vì thế, EU đã kỳ vọng có thể tiến lên từ một khối kinh tế khổng lồ sánh ngang với Mỹ và gần đây là Trung Quốc. Nhưng không phải không có câu hỏi đặt ra: Ai sẽ mạo hiểm đi theo con đường của nước Anh? Hung-ga-ri, Ba Lan, Hy Lạp hay Hà Lan? Mỗi nước đều có sự tính toán thận trọng với lợi ích, quyền lợi quốc gia của mình. Song, rõ ràng là Brexit đã làm cho EU suy yếu, mất mát lớn cả về kinh tế, chính trị, an ninh và đứng trước nguy cơ khủng hoảng trầm trọng, có thể tan rã, hoặc chí ít đã tác động tiêu cực đến lập trường, quan điểm về một EU thống nhất trong đa dạng. Nước Anh ra đi, EU mất 10% dân số, một nền kinh tế lớn thứ hai sau Đức, một cường quốc hạt nhân nắm ghế thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, một đồng minh thân thiết của Mỹ. Hơn thế, EU mất đi vị thế, uy tín, sự đoàn kết, Khẩu hiệu của EU là thống nhất trong đa dạng, nay đa dạng thì vẫn còn, nhưng thống nhất đã rạn nứt nghiêm trọng. “Brexit” diễn ra trong bối cảnh EU đang đối mặt với các cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị và nhiều vấn đề khác, như: khủng hoảng tài chính ở Hy Lạp, làn sóng người nhập cư, chủ nghĩa khủng bố, quan hệ với Nga, Brexit làm cho các vấn đề này càng thêm trầm trọng, hiệu ứng Domino trưng cầu dân ý tách khỏi EU ở các nước tiếp theo không phải là xa vời. Đặc biệt ở Thụy Điển, Phần Lan, Hà Lan, thậm chí cả Pháp, I-ta-li-a, Ở các quốc gia này đang nổi lên một số đảng phái, tổ chức chính trị - xã hội theo tư tưởng cực hữu, dân tộc chủ nghĩa, bài ngoại, chống: chính sách nhập cư, Hồi giáo và việc ở lại EU. ⇒ Bài học đặt ra cho tổ chức ASEAN là cần tăng cường đoàn kết nội khối để giải quyết các vấn đề mang tính khu vực.) Câu 78. Cho các dữ liệu sau: 1. Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Mácsan”. 2. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập. 3. Liên minh châu Âu ra đời. 4. Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian các giai đoạn phát triển của Tây Âu sau năm 1945. A. 3,1,4,2. B. 1,3,4,2. C. 1,2,4,3. D. 4,1,3,2. (Giải thích: - Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch Mácsan” năm 1947. - Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập năm 1957. - Liên minh châu Âu ra đời năm 1993. - Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào những năm 70 của thế kỉ XX.) Câu 79. Vị trí của Liên minh châu Âu (EU) trong xu thế trật tự thế giới đa cực đang hình thành hiện nay là A. trở thành một cực trong xu thế đa cực của thế giới. 9
  10. B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới . C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất châu Âu. D. trở thành một cực duy nhất của thế giới. Câu 80. Tháng 6 - 1979, sự kiện nổi bật nào của Liên minh châu Âu (EU) đã diễn ra? A. Cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên. B. Liên minh châu Âu (EU) ra đời. C. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành. D. Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập. Câu 81. Ý nào dưới đây không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao. B. Khi mới thành lập chỉ có một vài nước thành viên, về sau mở rộng nhiều nước. C. Thành lập sau khi đã trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, hoàn thành khôi phục kinh tế, có nhu cầu liên minh, hợp tác. D. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị mạnh để tránh bị chi phối từ các cường quốc lớn bên ngoài. Câu 82. So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì? A. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài. B. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. C. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc. D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế. Câu 83. Cho các dữ liệu sau: 1. Nhiều nước EU bắt đầu sử dụng đồng EURO. 2. Bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên. 3. Hội nghị cấp cao các nước EC tại Maxtrích (Hà Lan). 4. Bảy nước EU hủy bỏ kiểm soát việc đi lại của công dân qua biên giới của nhau. Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo trình tự thời gian về quá trình ra đời và hoạt động của Liên minh châu Âu (EU). A. 3,4,1,2. B. 1,2,3,4. C. 4,3,2,1. D. 2,3,4,1. Câu 84. Từ cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX đã xuất hiện tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh là A. Liên hợp quốc. B. Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU). C. Liên minh châu Âu (EU). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 85. Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) không có điểm chung nào? A. Đều là những tổ chức “mở” với nhiều đối tác khác trên thế giới. B. Đều là những tổ chức liên kết khu vực thành công trên thế giới. C. Đều bắt đầu trên cơ sở liên kết kinh tế, có tổ chức tiền thân. D. Đều nhằm mang lại ổn định, thịnh vượng cho các thành viên. Câu 86. Quốc gia nào không phải là thành viên của EU? A. Pháp. B. Rumani. C. Đức. D. Mĩ. Câu 87. Sự khác biệt giữa Liên minh Châu Âu (EU) và tổ chức ASEAN thể hiện ở điểm nào sau đây? A. Là tổ chức liên kết khu vực có vai trò và vị thế quốc tế cao. B. Sự liên kết của EU bắt đầu từ chính trị, ASEAN bắt đầu từ kinh tế. C. Sự liên kết của EU bắt đầu từ kinh tế, ASEAN bắt đầu từ chính trị. D. Hình thành trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh. Câu 88. Cho các dữ liệu sau: 10
  11. 1. Nhiều nước EU bắt đầu sử dụng đồng EURO. 2. Bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên. 3. Hội nghị cấp cao các nước EC tại Maxtrích (Hà Lan). 4. Bảy nước EU hủy bỏ kiểm soát việc đi lại của công dân qua biên giới của nhau. Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo trình tự thời gian về quá trình ra đời và hoạt động của Liên minh châu Âu (EU). A. 3,4,1,2. B. 1,2,3,4. C. 4,3,2,1. D. 2,3,4,1. Câu 89. Sự kiện làm giảm tình trạng đối đâu căng thẳng mở ra xu thế hoà hoãn ở châu Âu là A. 12 nước châu Âu kí Hiệp ước Maxtrích. B. các nước tham gia Định ước Henxinki. C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. D. cuộc gặp gỡ của hai nhà lãnh đạo Xô - Mĩ trên đảo Manta (Địa Trung Hải). Câu 90. Ý nào dưới đây không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao. B. Khi mới thành lập chỉ có một vài nước thành viên, về sau mở rộng nhiều nước. C. Thành lập sau khi đã trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, hoàn thành khôi phục kinh tế, có nhu cầu liên minh, hợp tác. D. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị mạnh để tránh bị chi phối từ các cường quốc lớn bên ngoài. Câu 91. Các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại và tài chính quốc tế có vai trò cơ bản nào sau đây? A. Giải quyết các vấn đề về kinh tế và tiền tệ trên thế giới. B. Giải quyết các vấn đề liên quan đến khủng hoảng tiền tệ. C. Giải quyết các vấn đề về kinh tế, tiền tệ và tài chính. D. Giải quyết vấn đề liên quan đến nguồn vốn, thị trường. Câu 92. Yếu tố nào sau đây tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực vào nửa sau thế kỉ XX? A. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật. B. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã bị sụp đổ. C. Chủ nghĩa khủng bố đã xuất hiện và ngày càng gia tăng. D. Thắng lợi của phong trào dân tộc dân chủ trên thế giới. Câu 93. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh từ cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX là A. Liên hợp Quốc. B. Cộng đồng châu Âu. C. Liên minh châu Âu. D. Tổ chức ASEAN. Câu 94. Mục tiêu hàng đầu của Liên minh châu Âu (EU) ra đời năm 1993 nhằm hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực nào sau đây? A. Kinh tế, tiền tệ. B. Chính trị, đối ngoại. C. Chứng khoán. D. An ninh chung. Câu 95. Khởi đầu về sự hình thành liên minh khu vực ở Tây Âu (vào đầu những năm 50 của thế kỉ XX) là một liên minh thuộc lĩnh vực A. tài chính. B. kinh tế. C. quân sự. D. chính trị. Câu 96. Sự kiện nước Anh muốn rời khỏi Liên minh châu Âu - EU (từ năm 2016) đã tác động gì đến tình hình chung của khối? A. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi tài chính trong khu vựC. B. Làm đảo lộn nền kinh tế, tài chính của các nước trong khu vực. C. Làm đảo lộn tình hình tài chính, chính trị và an ninh của khu vựC. D. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực. 11
  12. Câu 97. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì A. muốn xây dựng một mô hình nhà nước tư bản mang đặc sắc của châu Âu. B. Tây Âu gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt bởi nền kinh tế Mĩ và Nhật Bản. C. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế và ảnh hưởng của Mĩ. D. muốn khẳng định về sức mạnh và tiềm lực kinh tế của khu vực Tây Âu. Câu 98. Các nước Tây Âu thực hiện việc liên kết khu vực (từ năm 1951) dựa trên cơ sở nào sau đây? A. Đều có chung đường biên giới trên bộ hoặc trên biển. B. Chung ngôn ngữ và thể chế chính trị - nhà nước tư bản. C. Có điểm tương đồng về nền văn hoá và trình độ phát triển. D. Muốn đứng ngoài cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ, Liên Xô. Câu 99. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng về sự hình thành, phát triển của liên minh khu vực ở châu Âu và ASEAN? A. Quá trình mở rộng thành viên không chịu sự tác động bởi Chiến tranh lạnh. B. Chịu sự chi phối của cuộc khủng hoảng năng lượng và xu thế toàn cầu hóa. C. Phụ thuộc vào kết quả giành độc lập và khôi phục kinh tế của các dân tộC. D. Liên minh khu vực có sự chuyển biến to lớn sau khi trật tự Ianta sụp đổ. Câu 100. Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến việc sử dụng đồng tiền chung (Ơrô) trong toàn Liên minh châu Âu (EU)? A. Đồng thuận. B. Thỏa thuận. C. Hợp tác. D. Bền vững. Câu 101. Hoạt động của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều chịu sự chi phối của xu thế A. toàn cầu hóa. B. thương mại hóa. C. hợp tác và ổn định. D. đa phương hóa. Câu 102. Quá trình mở rộng thành viên của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một biểu hiện của A. xu thế cải cách, mở cửa trên thế giới. B. xu thế hòa bình, ổn định trên thế giới. C. toàn cầu hóa trên thế giới. D. thương mại hóa trên thế giới. Câu 103. Cộng đồng châu Âu (EC) chính thức đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU, 1993) là sự kiện đánh dấu A. Liên minh khu vực ở châu Âu đã hoàn chỉnh. B. sự chuyển biến to lớn của liên minh khu vực. C. sự chuyển biến to lớn trong quan hệ Đông - Tây. D. EU trở thành trung tâm kinh tế-tài chính thế giới. Câu 104. Một nhân tố góp phần thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế các nước Tây Âu từ những năm 60 của thế kỉ XX là gì? A. Sự hoạt động có hiệu quả của Liên minh châu Âu (EU). B. Kế hoạch Phục hưng châu Âu (Mácsan) của nước Mĩ. C. Sự hoạt động của hiệu quả của Cộng đồng châu Âu (EC). D. Tây Âu thoát dần khỏi ảnh hưởng, chi phối của nước Mĩ. Câu 105. Ngoài việc liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, Liên minh châu Âu (EU) ra đời còn nhằm hợp tác trên lĩnh vực nào sau đây? A. Chính trị và khoa học kĩ thuật. B. Chính trị, chứng khoán, an ninh. C. Chính trị, đối ngoại, an ninh chung. D. Quân sự, chính trị và đối ngoại. Câu 106. Cuộc đối đầu Đông - Tây (những năm 60 - 70 của thế kỉ XX) đã ảnh hưởng như thế nào đến quá trình "nhất thể hóa" trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu? A. Làm chậm quá trình "nhất thể hóa" khu vực. 12
  13. B. Thúc đẩy việc ra đời của Liên minh châu Âu. C. Hạn chế việc tương tác giữa các nước thành viên. D. Ảnh hưởng tới quá trình ra đời của đồng tiền Ơrô. Câu 107. Nhận xét "Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" xuất phát từ cơ sở nào sau đây? A. Đây là tổ chức có số lượng thành viên nhiều nhất. B. Tổ chức này chiếm 1/4 sản lượng GDP thế giới. C. Có quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới. D. Mở rộng thành viên, kết nối hai châu lục Á - Âu. Câu 108. Năm 1975, Mĩ, Canađa và 33 nước châu Âu tham gia kí kết A. Hiệp ước Manxtrích tại Hà Lan về hợp tác. B. Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác. C. Hiệp ước hòa bình và phát triển khoa học. D. liên minh quân sự để mở rộng khối NATO. Câu 109. Sự kiện nào sau đây không liên quan tới sự hình thành và phát triển của liên minh khu vực ở châu Âu (EU)? A. 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki (1975). B. Thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu (1951). C. Thành lập Cộng đồng nguyên tử châu Âu (1957). D. Các nước châu Âu kí Hiệp ước Manxtrích (1991). Câu 110. Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức A. liên kết quốc tế liên châu lục duy nhất trên thế giới. B. liên kết chính trị, khoa học kĩ thuật quốc tế Á - Âu. C. quốc tế có số lượng thành viên lớn nhất trên thế giới. D. liên kết khu vực chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh. Câu 111. Một điểm khác biệt về sự hình thành của liên minh khu vực ở Tây Âu so với liên minh khu vực ở Đông Nam Á (ASEAN) là gì? A. Chịu tác động của bối cảnh Chiến tranh lạnh. B. Thành lập xuất phát từ nhu cầu giữa các nước. C. Hạn chế sự chi phối của nước lớn bên ngoài. D. Hình thành ban đầu từ một liên minh kinh tế. Câu 112. Vào năm 1967, tổ chức nào sau đây được thành lập ở châu Âu? A. Cộng đồng châu Âu (EC). B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). C. Liên minh chính trị-quân sự NATO. D. Cộng đồng than-thép châu Âu. Câu 113. Khởi đầu của liên minh khu vực ở Tây Âu là sự thành lập tổ chức A. Cộng đồng chứng khoán châu Âu. B. Cộng đồng than - thép châu Âu. C. Cộng đồng kinh tế châu Âu. D. Cộng đồng tài chính châu Âu. Câu 114. Đoạn trích: "Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh” (Lịch sử 12, 2019) xuất phát từ nhận định nào sau đây? A. Luôn có số lượng nước thành viên nhiều nhất. B. Chiếm hơn 1/4 tổng sản lượng GDP toàn cầu. C. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới. D. Các nước đều sử dụng đồng tiền chung (Ơrô). Câu 115. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí dẫn đầu của Liên minh châu Âu (EU) khi so sánh với các liên minh khu vực khác trên thế giới? A. Chiếm 1/4 tổng sản lượng GNP toàn cầu. B. Chiếm 1/4 tổng sản lượng GDP toàn cầu. C. Thống nhất được sử dụng toàn châu Âu đồng tiền Ơrô. 13
  14. D. Thành công trong việc thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ. Câu 116. Năm 1993, Cộng đồng châu Âu (EC) chính thức mang tên mới là Liên minh châu Âu (EU). Mục tiêu của tổ chức này là đẩy mạnh hợp tác, liên minh giữa các nước trong lĩnh vực A. kinh tế - tiền tệ, chính trị, văn hóa, khoa học kĩ thuật. B. kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung. C. kinh tế, tài chính - ngân hàng và an ninh chung. D. chính trị, kinh tế, quân sự và đối ngoại khu vực. Câu 117. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)? A. Xu thế liên kết khu vực đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới. B. Hợp tác, liên kết nhằm thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. C. Nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển đi lên. D. Liên kết để trở thành đối trọng với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 118. Điểm khác biệt nhất của Liên minh châu Âu (EU) so với các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới là gì? A. Đề ra những nguyên tắc căn bản trong quan hệ giữa các nước thành viên. B. Diễn ra quá trình "nhất thể hóa" cao độ về chính trị, kinh tế và tài chính. C. Chỉ kết nạp thành viên là các nước công nghiệp phát triển (thuộc nhóm G20). D. Kết nạp rộng rãi các quốc gia ở toàn châu Âu có chế độ chính trị khác nhau. (Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức có quá trình "nhất thể hóa", cao độ về chính trị, kinh tế, tài chính. EU có các định chế chính là: Hội đồng châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng, Nghị viện châu Âu, Ủy ban châu Âu và Tòa án châu Âu. Có đồng tiền chung ) Câu 119. Nội dung nào sau đây đánh dấu bước ngoặt về sự chuyển biến của liên minh khu vực ở châu Âu? A. Cộng đồng châu Âu (EC) thành lập trên cơ sở hợp nhất ba cộng đồng (1967). B. Cộng đồng than - thép và Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu ra đời (1951, 1957). C. Các nước châu Âu, Mĩ và Canađa cùng kí Định ước Henxinki (1975). D. Cộng đồng châu Âu (EC) đã chuyển thành Liên minh châu Âu (1993). Câu 120. Về tính chất, Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết A. chính trị - quân sự. B. giáo dục - tài chính. C. khoa học - kĩ thuật. D. kinh tế - chính trị. Câu 121. Hoạt động hiệu quả của Liên minh châu Âu (EU) đã tác động gì đến quan hệ quốc tế sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ? A. Xu hướng thế giới đa cực được hoàn chỉnh. B. Xu hướng thế giới đơn cực của Mĩ thất bại. C. Xu thế thế giới đa cực nhiều trung tâm đang dần hình thành. D. Mĩ thất bại trong việc lôi kéo châu Âu trở thành đồng minh. Câu 122. Sự chuyển biến từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU) đã mang lại lợi ích gì cho các nước thành viên? A. Viện trợ, giúp đỡ nhau về kinh tế khi gặp khó khăn. B. Tăng sức cạnh tranh, hạn chế chi phối từ bên ngoài. C. Tăng sự cạnh tranh và vươn xuất khẩu ra ngoài châu lụC. D. Hợp tác giữa các nước thành viên, cùng nhau phát triển. Câu 123. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước chuyển biến của liên minh khu vực: từ Cộng đồng châu Âu (EC) chuyển sang Liên minh châu Âu (EU)? A. Định ước Henxinki (1975) được kí kết thành công. B. Đã phát hành đồng tiền chung châu Âu (Ơrô, 1999). C. Nâng số thành viên của khu vực lên 15 nước (1995). D. Họp hội nghị và kí kết Hiệp ước Manxtrích (1991). 14
  15. Câu 124. Khởi đầu của liên kết khu vực ở châu Âu là một liên minh về A. tiền tệ.B. chứng khoán. C. chính trị. D. kinh tế. Câu 125. Từ cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới. Sự kiện này đã ghi nhận EU chính thức trở thành tổ chức A. liên kết kinh tế - chính trị hoạt động hiệu quả nhất hành tinh. B. chính trị, quân sự và đối ngoại hoạt động lớn nhất hành tinh. C. liên minh kinh tế và tài chính lớn nhất của châu Âu. D. tài chính, kinh tế và chính trị lớn nhất trên thế giới. Câu 126. Liên minh châu Âu (EU) và Việt Nam chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao vào thời gian nào? A. Khi Việt Nam tiến hành đổi mới (1986). B. Năm đầu thập kỉ 90, thế kỉ XX (1990). C. Vấn đề Campuchia đã được giải quyết (1991). D. Trật tự thế giới hai cực Ianta đã tan rã (1991). Câu 127. Khó khăn lớn nhất của Liên minh châu Âu (EU) đang phải giải quyết hiện nay là gì? A. Việc duy trì đồng tiền chung Ơrô khi nhiều quốc gia đang bị khủng hoảng. B. Làn sóng di cư đến châu Âu không thể kiểm soát từ Trung Đông, châu Phi. C. Những thách thức từ sự già hóa dân số và hiện tượng của phong trào li khai. D. Sự gia tăng của xu hướng li khai, chủ nghĩa khủng bố đe dọa toàn châu Âu. Câu 128. Việc các nước châu Âu cùng thống nhất sử dụng đồng tiền chung (Ơrô) trong khối có ý nghĩa nào sau đây? A. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế châu Âu phát triển. B. Thuận lợi cho việc trao đổi kinh tế hàng hóa giữa các nước. C. Thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi mua bán. D. Thống nhất sự kiểm soát tài chính và tăng tính cạnh tranh. Câu 129. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đủ mục tiêu của liên minh châu Âu (EU)? A. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ giữa châu Âu với Mĩ và Nga. B. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực chính trị và đối ngoại giữa châu Âu với Mĩ. C. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, tiền tệ, đối ngoại, an ninh. D. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, đối ngoại vì sự phát triển bền vững. Câu 130. Điểm khác biệt nhất của Liên minh châu Âu (EU) so với các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới là gì? A. Đề ra những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên. B. Diễn ra quá trình “nhất thể hóa” cao độ về chính trị, kinh tế và tài chính. C. Chỉ kết nạp thành viên là các nước công nghiệp phát triển ở Tây Âu. D. Kết nạp rộng rãi các quốc gia trên toàn cầu có trình độ phát triển cao. Câu 131. Từ năm 1950 đến năm 1973, nước Tây Âu nào phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho Cộng hòa Liên bang Đức, chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác? A. Pháp. B. Thụy Điển. C. Phần Lan. D. Bỉ. 15