Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Đa Phước

docx 2 trang hoaithuong97 2660
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Đa Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_khoi_11_truong_thpt_da_phuoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Đa Phước

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 11 TRƯỜNG THPT ĐA PHƯỚC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (2 điểm) a. Nêu định nghĩa cường độ dòng điện. Viết công thức, ghi chú thích tên và đơn vị các đại lượng. b. Hiện tượng đoản mạch là gì? Câu 2: (2 điểm) a. Hạt tải điện trong kim loại là hạt nào? Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại? b. Nêu bản chất của dòng điện trong chất khí. Câu 3: (1,5 điểm) a. Tại sao khi đi xe máy không nên bấm giữ còi hoặc công tắc đề khởi động của xe máy liên tục? b. Bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 với cực dương làm bằng đồng. Cho dòng điện không đổi có cường độ 1,93 A chạy qua bình điện phân trong thời gian 3 giờ thì thu được bao nhiêu gam đồng bám vào ca tốt? (Cho ACu = 64; n = 2; F = 96500 C/mol). Câu 4: ( 3,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: - Bộ nguồn gồm 6 pin giống nhau mắc nối tiếp. Mỗi M pin có suất điện động 6 V và điện trở trong 1 . - Các điện trở R 1 = 8 ; R2 = 8 ; R3 = 5 và đèn có A Đ ghi (6 V - 3 W); bỏ qua điện trở của dây dẫn và điện R2 N trở Ampe kế. A a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. R1 b. Số chỉ Ampe kế? Nhận xét độ sáng của đèn. R3 c. Nếu mắc vào hai điểm M, N một Vôn kế có điện trở rất lớn thì số chỉ của Vôn kế là bao nhiêu? Câu 5: (1,0 điểm) Mạch điện kín gồm 1 nguồn điện có suất điện động 12 V; điện trở trong 2 , mạch ngoài có hai điện trở R1 = 1,1  và Rx chưa biết mắc nối tiếp nhau. Tìm giá trị của Rx để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài cực đại và tìm giá trị cực đại đó. HẾT Họ và tên học sinh .Lớp
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT ĐA PHƯỚC MÔN: VẬT LÍ – KHỐI 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Câu Nội dung Điểm 0,5 đ Câu 1: a. - Khái niệm cường độ dòng điện. - Công thức + chú thích. 0,25 đ x 2 2,0 điểm b. Hiện tượng đoản mạch 1,0 đ Câu 2: a. - Hạt tải điện trong kim loại: electron tự do. 2,0 điểm - Nguyên nhân gây điện trở: sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển 0,5 đ 0,5 đ động của electron tự do 1,0 đ b. Bản chất dòng điện trong chất khí Câu 3: a. Khi giữ còi hoặc đề xe liên tục trong thời gian đủ dài thì ắc quy của xe với 1,5 điểm mạch ngoài bị nối tắt, gây ra hiện tượng đoản mạch dẫn tới ắc quy nhanh hết 0,5 đ điện và dễ hỏng. b. Khối lượng đồng bám vào ca tốt: 1 A m .I.t 6.912g 1,0 đ F n 0,5 đ Câu 4: a. – hình vẽ đúng - Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn 3,5 điểm 0,25 đ x2 b 6. 36V;rb 6.r 6 + Mạch ngoài R1 nt [ R3// (R2 nt Đ)]: R =U2 /P = 12 ; R = R + R = 20 0,25đ x 2 Đ đm đm 2Đ 2 Đ 0,25đ x 2 R3.R 2D R 23D 4;R N R 23Đ R1 12 R3 R 2D 0,5 đ b b. – Cường độ dòng điện trong mạch: Im 2A R N rb 0,5 đ - Đèn sáng thế nào: I1 =I23Đ=Im=2A U23Đ= I23Đ. R23Đ= 8V U2Đ=U3= U23Đ=8V 0,5 đ I2Đ =I2=IĐ= U2Đ/R2Đ=0,4A UĐ=IĐ.RĐ=4,8V < Uđm : đèn sáng yếu c. UMN I1R1 I2R 2 19,2 V Câu 5: R . 2  2  2 0,5 đ a. P N P R r 1,0 điểm 2 r max 2 N (R N r) 2 (2 r ) ( R N ) R N 2 P 18W R R R R 0,9 0,5 đ max 4r N 1 X X Ghi chú: HS giải theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm bình thường; sai đơn vị hoặc thiếu đơn vị, trừ 0,25 đ/ lần; trừ không quá hai lần.