Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Bà Điểm

doc 3 trang hoaithuong97 3180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Bà Điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_khoi_11_truong_thpt_ba_diem.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I - Môn: Vật lí khối 11 - Trường THPT Bà Điểm

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NH: 2019-2020 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN VẬT LÝ – LỚP 11 (16.12.2019) TRƯỜNG THPT BÀ ĐIỂM Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ tên học sinh: , Lớp: , Số báo danh: I. PHẦN CHUNG: (8 điểm) Câu 1 (2đ): a. Hãy nêu bản chất của dòng điện trong kim loại ? B. Hãy nêu bản chất của dòng điện trong chất khí ? Câu 2 (2đ): a. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Faraday thứ nhất? b. Cho hằng số Faraday là 96500 C/mol, khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64, hoá trị của đồng là 2. Hãy tính đương lượng điện hoá của đồng? −8 −9 Câu 3 (2đ): Cho hai điện tích q1 = – 6.10 C và q2 = 8.10 C đặt cố định tại M và N trong không khí với MN = 30 cm. Tính độ lớn cường độ điện trường tại các điểm sau: a. Điểm A, với AM = 40 cm; AN = 10 cm. b. Điểm B, với BM = 18 cm; BN = 24 cm. Câu 4 (2đ): Một bình điện phân có anôt là bạc (Ag) nhúng trong dung dịch AgNO 3, một bình điện phân khác có anôt là đồng (Cu) nhúng trong dung dịch CuSO 4. Hai bình đó mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện, sau 1,5 giờ thì khối lượng của cả hai catôt tăng lên 5,8 g. Biết AAg=108, nAg=1 ; ACu=64 ;ncu=2. a. Tính khối lượng Ag và Cu bám vào catôt mỗi bình. b. Tính cường độ dòng điện và điện lượng qua hai bình điện phân. II. PHẦN RIÊNG: ( 2 điểm) Câu 5 A: (Dành cho ban khoa học tự nhiên) từ B1 B8 Cho mạch điện như hình vẽ: Các nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động  ; điện trở trong r = 1. Bóng A X đèn loại (6V – 3W), R1 = 6  , R2 là một biến trở. Điện trở của Ampe kế không đáng kể. R2 R1 a. Điều chỉnh R2 để đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế b. Điều chỉnh R2 để công suất tỏa nhiệt trên R2 đạt cực đại. Tính giá trị R2. Câu 5 B: (Dành cho ban khoa học xã hội ) từ B9 B15 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, mỗi nguồn điện có  4V , R3 điện trở trong r=0,5 , các điện trở ngoài R 1=4 , R2=6 , R3=10 Rp  . Bình điện phân dung dịch CuSO có điện cực bằng Cu có điện 4 R2 R1 trở Rp=5 . a. Tìm số chỉ ampe kế? b. Tính khối lượng Cu bám vào catôt trong thời gian 32 phút 10 A giây? Cho biết F=96500 C/mol và Cu có A=64, n=2 HẾT
  2. ĐÁP ÁN LÝ 11 HKI NH 2019 - 2020 -Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do 0,5đx2 Câu 1 dưới tác dụng của điện trường. (2đ) -Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo 0,5đx2 chiều điện trường và các ion âm, các electron ngược chiều điện trường. a) – Định luật Faraday thứ nhất: Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực 0,5đ Câu 2 của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó. (2đ) – Biểu thức: m = kq 0,5đ 1 A b) k = . F n 0,5đ k = 3,32.10-4 g/C 0,5đ a) Hình vẽ. 0,25đ Câu 3 E1 = 3375 V/m. 0,25đ (2đ) E2 = 7200 V/m 0,25đ E = E2 – E1 = 3825 V/m. 0,25đ b) Hình vẽ. 0,25đ E1 = 50.000/3 V/m=16666,7(V/m) 0,25đ E2 = 1250 V/m 0,25đ 2 2 3 0,25đ E = E1 E2 = 16,71.10 V/m. Câu 4 a/ Đặt (1) là Ag và (2) là Cu, hai bình mắc nối tiếp nên I1=I2=I (2đ) 0,25đ Ta có: m1 m2 5,8(g)(1) 1 A . 1 I .t m F n A .n 27 0,25đ 1 1 1 2 8m 27m 0(2) m 1 A A .n 8 1 2 2 . 2 I .t 2 1 F n 2 0,25đ*2 Từ (1) và(2) m1 4,47(g);m2 1,33(g) 1 A 1 0,25đ*2 b/ m1 . I1.t I1 0,74(A) I2 I F n1 q q q I.t 3996(C) 1 2 0,25đ*2 P a/ I I đm 0,5A Câu đ đm U 0,25đ 5A đm (2đ) U1 Uđ Uđm 6V 0,25đ U I 1 1A 1 0,25đ R1 I I I I 1,5A A 1 đ 0,25đ b/ rb 3r 3 2 0,25đ Uđm R đ 12 Pđm 0,25đ
  3. R1.R đ R1đ 4 R1 R đ 2 2 b P2 R 2.I R 2. 0,25đ R N rb 2 b 2 R r R 1đ b 2 R 2 R1đ rb 0,25đ P2 đạt cực đại khi : R 2 R 2 R1đ rb 7 R 2 Câu 5B 0,25đ b 4 16V (2đ) a/ rb 4r 2 R12 R1 R 2 10 0,25đ R3p R3 R p 15 R .R 0,25đ R 12 3p 6 N R R 12 3p 0,25đ b IA I 2A R N rb 0,25đ b/ U12 = U3p = UN = IRN =12 V U3p 0,25đ I3 Ip I3p 0,8A R3p 1 A m I t = 0,512 g 0,25đx2 F n p * Chú ý: -Học sinh làm theo cách khác nhưng nếu xét thấy ĐÚNG thì vẫn cho điểm tối đa. Nếu xét thấy SAI phần nào thì cứ trừ theo tỉ lệ . -Thiếu hoặc sai mỗi đơn vị trừ 0,25( trừ không quá 0,5 toàn bài thi ). TTCM: Nguyễn Thị Thơ