Đề kiểm tra Học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

docx 4 trang Hùng Thuận 23/05/2022 5740
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_tieng_anh_lop_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Học kì 2 môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA TIN HỌC 12 – HỌC KÌ 2 Thời gian làm bài: 45 phút I. Trắc nghiệm:(5 điểm) CÂU 1: Trước khi tạo mẫu hỏi để giải quyết các bài toán liên quan tới nhiều bảng, thì ta phải thực hiện thao tác nào? a. Thực hiện gộp nhóm b. Liên kết giữa cac bảng c. Chọn các trường muốn hiển thị ở hàng show d. Nhập các điều kiện vào lưới QBE CÂU 2: Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là: A. Mô hình cở sở quan hệ B. Mô hình hướng đối tượng C. Mô hình phân cấp D. Mô hình dữ liệu quan hệ Câu 3: Mọi thao tác như xem, tạo, sửa, xóa liên kết đều được thực hiện trong cửa sổ nào sau đây? A. Show Table B. Form Wizard C. Relationship D. Design View Câu 4: Hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi là: A. Chế độ thiết kế, chế độ trang dữ liệu B. Chế độ trang dữ liệu, chế độ mẫu hỏi C. Chế độ mẫu hỏi, chế độ biểu mẫu D. Chế độ biểu mẫu, chế độ thiết kế Câu 5: Trong CSDL QuanLi_HS, để tìm các học sinh nữ có địa chỉ ở Hà Nội, ta sử dụng biểu thức lọc nào sau đây? A. [GT]= “Nữ” OR [DiaChi] = “Hà Nội” B. GT= [Nữ] AND DiaChi = [Hà Nội] C. GT: “Nữ” NOT DiaChi = “ Hà Nội ” D. [GT]= “Nữ” AND [DiaChi] = “Hà Nội” Câu 6: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất. Với báo cáo, ta không thể làm được việc gì trong những việc sau? A. Chọn trường đưa vào báo cáo B. Lọc những bản ghi thỏa mãn một điều kiện nào đó C. Gộp nhóm dữ liệu D. Thay đổi kích thước các trường trong báo cáo Câu 7: Thuật ngữ “bộ” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng nào sau đây? A. Kiểu dữ liệu của một thuộc tính B. Bảng C. Hàng
  2. D. Cột Câu 8: Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần: A.Thường xuyên sao chép dữ liệu B.Thường xuyên thay đổi các yếu tố của hệ thống bảo vệ C.Thường xuyên nâng cấp phần cứng, phần mềm D. Giảm số lần đăng nhập vào hệ thống CÂU 9: Trong quá trình tạo cấu trúc của một bảng, khi tạo một trường, việc nào sau đây không nhất thiết phải thực hiện? A. Đặt kích thước B. Mô tả nội dung C. Đặt tên, các tên của các trường cần phân biệt D. Chọn kiểu dữ liệu Câu 10: Các yếu tố của hệ thống bảo vệ có thể thay đổi trong quá trình khai thác hệ CSDL gọi là: A. Các tham số bảo vệ B. Biên bản hệ thống C. Bảng phân quyền truy cập D. Mã hóa thông tin II. Tự luận:(5 điểm) Bài 1.(1 điểm) Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của biểu mẫu? Bài 2.(1 điểm) Mẫu hỏi là gì? Nêu các ứng dụng của mẫu hỏi? Bài 3.(3 điểm) Hãy cho biết đối tượng cần quản lý và thông tin cần lưu trữ trong bài toán quản lý thư viện? Khi nào thông tin trong CSDL nói trên cần được cập nhật và cập nhật những gì?
  3. Đáp án & Thang điểm I. Trắc nghiệm:(5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 D A C A D Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 B C B B A II. Tự luận:(5 điểm) Bài Đáp án Điểm 1 Biểu mẫu: Thường có giao diện thân thiện và thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu. Việc 0.5 cập nhật dữ liệu trong biể mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn. Chế độ thiết kết biểu mẫu: Ta có thể thiết kế mới, xem hay sửa đổi thiết kế cũ của biểu mẫu. 0.5 Thường sử dụng để thêm/bớt, thay đổi vị trí của các trường dữ liệu. Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề. Tạo các nút lệnh (đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, ) để người dùng thao tác với dữ liệu thuận tiện hơn. 2 Mẫu hỏi: là một đối tượng trong Access để trả lời những câu hỏi truy vấn phức tạp, liên quan 0.5 đến nhiều bảng (VD: ai có điểm toán cao nhất ?) mà sử dụng thao tác tìm kiếm và lọc thì khó có thể tìm được câu trả lời. Các ứng dụng của mẫu hỏi: 0.5 - Sắp xếp các bản ghi. - Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước. - Chọn các trường để hiển thị. - Thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng, đếm bản ghi, - Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng và mẫu hỏi khác. 3 Đối tượng cần quản lý trong bài toán quản lý thư viện là: 0.5 - Sách, bạn đọc, quá trình mượn sách của bạn đọc. Thông tin cần lưu trữ: mỗi ý - Sách: Mã sách, tên sách, tác giả, số lượng, tên nhà xuất bản, đúng - Bạn đọc: Mã bạn đọc, tên bạn đọc, ngày sinh, địa chỉ, được 0.5 - Quản lý mượn: Mã bạn đoc, mã sách, số lượng mượn, ngày mượn, ngày trả. điểm Thông tin trong cơ sở dữ liệu nói trên cần được cập nhật khi: - Thay đổi thông tin bạn đọc: Thông tin thay đổi có thể bao gồm địa chỉ, số điện thoại,
  4. - Thay đổi thông tin sách: Thông tin thay đổi bao gồm các thuộc tính của sách. - Thêm bạn đọc mới: Thông tin cần cập nhật thêm bao gồm mã bạn đọc, tên bạn đọc, - Thêm sách mới: Thông tin cần cập nhật thêm bao gồm mã sách, tên sách, tác giả, - Thêm sửa thông tin về mượn sách của bạn đọc: Thay đổi ngày mượn, ngày trả hoặc có thể là thêm mới một bản ghi mượn sách. - Xóa thông tin về bạn đọc, sách.