Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Chương Mỹ A

docx 4 trang doantrang27 07/07/2023 2030
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Chương Mỹ A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_nam_hoc_2022_2023_truong_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học 12 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Chương Mỹ A

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT CHƯƠNG MỸ A MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút Họ, tên học sinh: Lớp: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 3 37 38 39 40 Câu 1: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ C. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. Câu 2: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? A. Gen điều hoà (R). B. Vùng vận hành (O). C. Vùng khởi động (P). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). Câu 3: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là A. đều diễn ra trong nhân tế bào. B. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. C. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN. D. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza. Câu 4: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên. B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau. D. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội. Câu 5: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai khác dòng. B. Công nghệ gen. C. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. D. Lai tế bào xôma khác loài Câu 6: Để bảo vệ vốn gen của loài người, không sử dụng biện pháp nào? A. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến. B. Giải mã bộ gen của người. C. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh. D. Liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai. Câu 7: Tiến hóa nhỏ là quá trình A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành. B. biến đồi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. biến đổi kiểu hình của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen dẫn tới biến đổi kiểu hình mới. Câu 8: Một trong những đặc điểm của thường biến là A. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. B. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. C. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
  2. Câu 9: Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng A. mất đoạn nhỏ B. chuyển đoạn C. đảo đoạn D. lặp đoạn Câu 10: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. Câu 11: Những ví dụ nào sau đây biểu hiện của cơ quan tương đồng? I. Cánh dơi và cánh côn trùng. II. Vây ngực của cá voi và cánh dơi. III. Mang cá và mang tôm. IV. Chi trước của thú và tay người. V. Chân chuột chũi và chân dế chũi. A. III và IV. B. I và II. C. I và V. D. II và IV. Câu 12: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. Câu 13: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp A. gây đột biến. B. chuyển gen. C. lai khác loài. D. nhân bản vô tính. Câu 14: Khi nói về các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng? I. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) có đường kính 300 nm. II. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc) có đường kính 30 nm. III. Crômatit có đường kính 700 nm. IV. Sợi cơ bản có đường kính 11 nm. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 15: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen? A. AAbbdd. B. AaBbDd. C. aabbdd. D. AABbDd. Câu 16: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 120 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là A. 95 cm B. 90 cm C. 85 cm D. 105 cm Câu 17: Câu nào trong số các câu dưới đây nói về CLTN là đúng với quan niệm của Đacuyn? A. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể. B. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các kiểu gen. C. CLTN thực chất là sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể kiểu gen khác nhau. D. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể. Câu 18: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là A. cà chua. B. đậu Hà Lan. C. ruồi giấm D. bí ngô. Câu 19: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận A. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ. B. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X. C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính. D. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y. Câu 20: Từ 3 loại nu G, U, X có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
  3. A. 24 B. 61 C. 26 D. 27. Câu 21: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. D. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. Câu 22: Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 23: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 7 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VII với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI VII Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 25 23 Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể đa bội chẵn? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 24: Trong các bộ ba sau đây, có bao nhiêu bộ ba là bộ ba kết thúc? I. 5'UAG3'. II. 5'UAA3'. III. 5'AUG 3'. IV. 3'UAA5' A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 AB DE Câu 25: Một cá thể có kiểu gen biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào sinh ab de tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ A. 30% B. 15% C. 40% D. 10% Câu 26: Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F2 là A. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. C. 0,75AA : 0,25aa. D. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa. Câu 27: Theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là A. quần xã. B. hệ sinh thái. C. quần thể. D. cá thể. Câu 28: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là A. 0,2 và 0,8 B. 0,7 và 0,3 C. 0,6 và 0,4 D. 0,5 và 0,5 Câu 29: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn AB D d AB D so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X X × X Y, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi ab ab thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi có kiểu gen không thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 21/40 B. 6/7 C. 1/7 D. 7/20 Câu 30: Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 12/37. B. 18/37. C. 7/37 D. 9/32. Câu 31: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A. XAXA × XaY. B. XAXa × XaY. C. XAXA × XAY. D. XAXa × XAY. Câu 32: Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? I. 100% AA. II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa. III. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. IV. 100% Aa. V. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. VI. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
  4. A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 33: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 6,25%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 34: Ở người, cho các bệnh, tật/hội chứng sau: (1) Phêninkêtô niệu (5) Tơcnơ (2) Đao (6) Hồng cầu hình liềm (3) Dính ngón 2 và 3 (7) Siêu nữ (4) Bạch tạng (8) Mù màu Những bệnh được xếp vào nhóm bệnh di truyền phân tử là A. 1,2, 3,4 và 5. B. 1,3, 4, 6 và 8. C. 2, 3, 4, 5 và 7. D. 3, 4, 5 ,7 và 8. Câu 35: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được? A. Nhân bản vô tính. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Dung hợp tế bào trần. D. Nuôi cấy hạt phấn. Câu 36: Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi A. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. B. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. C. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp. Câu 37: Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng tác động của CLTN là A. tế bào. B. mô. C. cá thể. D. quần thể. Câu 38: Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 1/2. B. 2/5 C. 4/5 D. 4/9. Câu 39: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là A. AA × aa. B. AA × Aa. C. Aa × aa. D. Aa × Aa. Câu 40: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của lệch bội thể một là A. 47 B. 46 C. 24 D. 49 HẾT