Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

doc 12 trang Đào Yến 13/05/2024 1143
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI MÔN TOÁN LỚP 5 (Tỉ lệ: Trắc nghiệm: 7 ; Tự luận: 3) (Mức 1: 40%; Mức 2: 30%; Mức 3: 20%; Mức 4: 10%) Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mạch kiến thức kĩ năng Tổng TT TN TL TN TL TN TL TN TL Số học: - So sánh số thập phân; viết Số câu 02 01 01 01 01 06 số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập Số điểm 2,0 1,0 1,0 1,0 1,0 6,0 1 phân. - Giải bài toán bằng cách “Tìm tỉ số” hoặc “Rút về đơn Câu số 1,2 5 8 9 10 vị”. Đại lượng và số đo đại Số câu 01 01 02 lượng. 2 Số điểm 1,0 1,0 2,0 - Biêt chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. Câu số 3 7 Yếu tố hình học: Số câu 01 01 02 3 Biết tính diện tích hình chữ Số điểm 1,0 1,0 2,0 nhật, hình vuông. Câu số 4 6 Số câu 04 02 01 01 01 01 10 Tổng Số điểm 4,0 2,0 1,0 1,0 1,0 1,0 10
  2. MÔN : TOÁN – LỚP 5.5 Kiểm tra giữa học kì I Năm học 2021-2022 Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : (Từ câu 1 đến câu 7) Câu 1a): Phân số thập phân là : (0,5 điểm) 35 27 27 27 A. B. C. D. 20 50 10 200 b) Số thập phân năm đơn vị chín phần mười viết là : (0,5 điểm) a. 5,09 b. 590 c. 59 d. 5,9 5 Câu 2 a) Viết dưới dạng số thập phân được : (0,5 điểm) 10 A. 0,005 B. 0,5 C. 0,05 D. 5,0 b) Phần nguyên của số 1942,54 là : (0,5 điểm) a. 54 b. 194254 c. 1942,54 d. 1942 Câu 3: 34 m2 6dm2 = m2 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (1 điểm) 6 6 6 34 A. 34 B. 34 C. 34 D. 6 10 100 1000 100 Câu 4 : Một hình vuông có cạnh 30cm. Diện tích của nó sẽ là : (1 điểm) a. 900cm b. 900cm2 c. 90cm2 d. 9cm2 Câu 5: (1điểm)Trong số 35,268 chữ số 6 chỉ: A. 6 đơn vị; B. 6 chục; C. 6 phần mười; D. 6 phần trăm
  3. Câu 6 : Một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ dưới : (1 điểm) Diện tích của khu đất đó là : a. 1 ha b. 0,1 ha 250m c. 10 ha d. 100 ha 400m Câu 7 : 5,02hm2 = m2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (1 điểm) A. 502 B. 5020 C. 5200 D. 50200 Câu 8 : Xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn : (1 điểm) 0,32 ; 0,197 ; 0,4 ; 0,5 ; 0,009 1 Câu 9 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 80m, chiều rộng bằng chiều dài. 2 a) Tính diện tích thửa ruộng đó. b) Biết rằng cứ 100m 2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc ? Bài giải
  4. Câu 10 (1điểm): Tìm tất cả các số tự nhiên x, biết : a) 5,1 < x < 7,3 b) 7,9 < x < 10,004 Đáp án Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : (Từ câu 1 đến câu 7) Câu 1a): Phân số thập phân là : (0,5 điểm) 27 C. 10 b) Số thập phân năm đơn vị chín phần mười viết là : (0,5 điểm) d. 5,9 5 Câu 2 a) Viết dưới dạng số thập phân được : (0,5 điểm) 10 B. 0,5 b) Phần nguyên của số 1942,54 là : (0,5 điểm) d. 1942 Câu 3: 34 m2 6dm2 = m2 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (1 điểm) 6 B. 34 100
  5. Câu 4 : Một hình vuông có cạnh 30cm. Diện tích của nó sẽ là : (1 điểm) b. 900cm2 Câu 5: (1điểm)Trong số 35,268 chữ số 6 chỉ: D. 6 phần trăm Câu 6 : Một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ dưới : (1 điểm) Diện tích của khu đất đó là : c. 10 ha Câu 7 : 5,02hm2 = m2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: (1 điểm) D. 50200 Câu 8 : Xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn : (1 điểm) 0,32 ; 0,197 ; 0,4 ; 0,5 ; 0,009 Xếp là: 0,009; 0,197; 0,32 ; 0,4 ; 0,5 . 1 Câu 9 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 80m, chiều rộng bằng chiều dài. 2 a) Tính diện tích thửa ruộng đó. b) Biết rằng cứ 100m 2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc ? Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là : 80 : 2 = 40 (m) (0,25 điểm) a) Diện tích hình chữ nhật là :
  6. 80 x 40 = 3200 (m2) (0,25 điểm) Số kí-lô-gam thóc người ta thu hoạch trên cả thửa ruộng đó là : 50 x (3200 : 100) = 1600 (kg) (0,5 điểm) Đáp số : a) 3200m2 b) 1600 kg Câu 10 (1điểm): Tìm tất cả các số tự nhiên x, biết : a) 5,1 < x < 7,3 x =6 ; 7 (0,5đ) b) 7,9 < x < 10,004 x= 8; 9; 10 (0,5đ) Học sinh chỉ cần liệt kê đúng các số là cho điểm; thiếu 1 số trừ 0.25
  7. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI TIẾNG VIỆT LỚP 5 (Đọc – Hiểu) Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Mạch kiến thức Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản: - Nhận biết, xác định được một số hình ảnh, nhân vật, chi tiết Số câu 03 01 01 01 06 có ý nghĩa trong bài. - Hiểu được nội dung của đoạn, cả bài đã đọc, hiểu được ý nghĩa của bài đọc. Số điểm 1,5 1,0 0,5 1,0 4,0 - Giải thích được chi tiết 1 trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong Câu số 1, 2, 3 5 4 6 bài, biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Kiến thức tiếng Việt: Số câu 01 01 01 01 04 - Tìm được từ đồng nghĩa, 2 trái nghĩa. Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 3,0 - Đặt câu để phân biệt được Câu số 7 8 9 10 từ đồng âm, từ trái nghĩa. Số câu 03 01 02 01 01 01 01 10 Tổng số câu Số điểm 1,5 1,0 1,0 1,0 0,5 1,0 1,0 7,0
  8. MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 5.5 Kiểm tra giữa học kì I Năm học 2021-2022 A – Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7điểm) Đọc thầm bài văn sau: Những người bạn tốt A-ri-ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước Hi Lạp cổ. Trong một cuộc thi ca hát ở đảo Xi- xin, ông đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá. Trên đường trở về kinh đô, đến giữa biển thì đoàn thủy thủ trên chiếc tàu chở ông nổi lòng tham, cướp hết tặng vật và đòi giết A- ri-ôn. Nghệ sĩ xin được hát bài ông yêu thích trước khi chết. Bọn cướp đồng ý, A-ri-ôn đứng trên boong tàu cất tiếng hát, đến đoạn mê say nhất ông nhảy xuống biển. Bọn cướp cho rằng A-ri-ôn đã chết liền dong buồm trở về đất liền. Nhưng những tên cướp đã nhầm. Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-ôn vang lên, có một đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở vế đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng nhà vua không tin, sai giam ông lại. Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền. Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ôn ở lại đảo. Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra. Đám thủy thủ sửng sốt, không tin vào mắt mình. Vua truyền lệnh trị tội bọn cướp và trả tự do cho A-ri-ôn. Sau câu chuyện kì lạ ấy, ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã đã xuất hiện những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng. Có lẽ đó là đồng tiền được ra đời để ghi lại tình cảm yêu quý con người của loài cá thông minh. Theo Lưu Anh Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? (0,5 điểm)M1 A. Vì ông đánh rơi đàn. B. Vì bọn cướp đòi giết ông. C. Đánh nhau với thủy thủ. D. Vì bọn cướp xô ông xuống.
  9. Câu 2: Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ? (0,5 điểm) M1 A. Đàn cá heo cướp hết tặng vật và đòi giết ông. B. Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát. C. Bọn cướp nhấn chìm ông xuống biển. D. Bọn cướp tha chết cho ông. Câu 3: Khi ông hát đến đoạn mê say nhất thì điều gì đã xảy ra? (0,5 điểm) M1 A. Bọn cướp nhảy xuống biển. B. Đàn cá heo bỏ đi. C. Tàu bị chìm. D. Ông nhảy xuống biển. Câu 4 : Trong câu: “Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra.” Bộ phận nào là chủ ngữ?(0,5 điểm) M2 A. Bước ra. B. A-ri-ôn. C. Đúng lúc đó. D. Lúc đó. Câu 5: Em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? (1 điểm) M1 . Câu 6: Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và đàn cá heo đối với nghệ sĩ ? (1 đ) M2 Câu 7: Từ đồng nghĩa với từ “bao la” là: (0,5 điểm) M2 A. Bát ngát. B. Nho nhỏ. C. Lim dim. D. trập trùng. Câu 8: Viết tiếp vào chỗ trống từ còn thiếu trong câu tục ngữ sau : ( 0,5 đ) M3 Một miếng khi đói bằng một gói khi Câu 9: (1 điểm)Xác định từ được in đậm dưới đây mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển (M3) - Con ngựa này chạy rất nhanh ( nghĩa: ) - Con bị bệnh, bố phải lo chạy thầy, chạy thuốc ( nghĩa: )
  10. Câu 10: Câu 10: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm “cờ” (1 đ) M4 PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả : nghe – viết (15 phút) (2 điểm) Kì diệu rừng xanh Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại, một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân. II. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5 1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) HS đọc một đoạn trong bài bốc thăm được. Thư gửi các học sinh ; Những con sếu bằng giấy ; Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai ; Kì diệu rừng xanh. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm. Đáp án đọc hiểu
  11. Câu 1 2 3 4 7 Đáp án B B D B A Câu 5: (1 điểm) Vì biết thưởng thúc tiếng hát của nghệ sĩ , biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. cá heo là bạn tốt của người . Câu 6: (1 điểm) Đám thủy thủ là những người tham lam , độc ác , không có tính người và đàn cá heo là loài vật thông minh , tốt bụng , biết cứu người gặp nạn. Câu 8: (0,5 điểm) Một miếng khi đói bằng một gói khi no. Câu 9 (1 điểm) HS xác định đúng nghĩa gốc và nghĩa chuyển được 1 điểm, sai trừ 0,5 điểm mỗi ý. - Con ngựa này chạy rất nhanh ( nghĩa: gốc) - Con bị bệnh, bố phải lo chạy thầy, chạy thuốc ( nghĩa:chuyển) Câu 10: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm “cờ” (1 đ) M4 - Em rất thích chơi cờ vua. - Lá cờ Tổ quốc màu đỏ thắm tung bay trong gió. HS đặt đúng câu phân biệt từ đồng âm mới cho điểm. PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả : 2 điểm Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,2 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bị trừ 0,2 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn : 8 điểm Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm + Viết được bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương em đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. Độ dài bài viết từ 12 đến 15 câu. + Có khả năng lập ý, sắp xếp ý, có sáng tạo, không sử dụng bài văn mẫu.
  12. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ gợi tả, gợi cảm, có hình ảnh nhân hóa, so sánh, đặt câu, liên kết câu. + Thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc, thái độ chân thật, không giả tạo. + Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, trình bày bài viết sạch sẽ. + Bài viết có thể dựa vào dàn ý sau: Mở bài: Giới thiệu được cảnh đẹp em sẽ tả (cảnh đẹp nào, ở đâu ). Thân bài: 4 điểm (Nội dung: 1,5 điểm; kĩ năng: 1,5 điểm; cảm xúc: 1 điểm) a) Tả quang cảnh chung về cảnh đẹp: cảnh vật, đường đi, cây cối, nhà cửa b) Tả cụ thể về từng bộ phận của cảnh đẹp, màu sắc, nét đặc sắc của cảnh đẹp c) Nêu những kỷ niệm, tình cảm đối với cảnh đẹp đó. Kết bài: Nêu được cảm nghĩ về cảnh đẹp (thêm yêu quý, bảo vệ, giữ gìn ) * Lưu ý: Học sinh có thể tả riêng từng phần hoặc tả xen kẽ các phần và nêu những kỷ niệm, tình cảm đối với cảnh đẹp.