Đề kiểm tra Giữa học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tây Yên 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tây Yên 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_nam_h.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra Giữa học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tây Yên 1 (Có đáp án)
- MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 – KHỐI 5 Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số điểm Mạch kiến thức, kĩ năng TNKQ và câu TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL số I. ĐỌC THÀNH TIẾNG Câu Câu Câu Đọc Đọc Đọc hỏi hỏi hỏi - Đọc thành tiếng khoảng 8 bài (mỗi bài chọn 1 đoạn) trong chủ điểm đã Số điểm 1,5 1 0,5 3đ học và trả lời 1 câu hỏi ( TUẦN 19-TUẦN 27) II. ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT 1. Đọc bài: Đọc bài và Số câu trả lời được các câu hỏi 1 2 2 5 liên quan đến nội dung bài đọc. Câu số 1 3-4 5-6 Số điểm 0,5 1 1,5 3 2. Kiến thức tiếng việt - MRVT thiên nhiên Số câu 1 1 Câu số 2 Số điểm 0,5 0,5 Từ láy Số câu 1 1 Câu số 8 Số điểm 0,5 0,5 -Từ đồng nghĩa Số câu 1 1 Câu số 7 Số điểm 1 1 Dấu phẩy Số câu 1 1 Câu số 9 Số điểm 1 1 Số câu 1 1 Từ ngữ nối. Câu số 10 Số điểm 1 1 TỔNG Số câu 8 2 2 3 3 2 Số điểm 1 1,5 2,5 2 5 2
- III. CHÍNH TẢ - Chính tả viết đoạn bài Số 1,5 0,5 2đ khoảng 95 chữ/ 15 phút điểm IV. TẬP LÀM VĂN Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng - Viết một bài văn đúng Số theo cấu trúc TLV điểm 3 3 1 1 8đ Số Tổng 3,5 5,5 2,5 3,5 3 2 20 điểm
- PHÒNG GD& ĐT AN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII Trường Tiểu học Tây Yên 1 Năm học 2020 - 2021 Họ và tên: Môn: Tiếng Việt ( KT đọc) Lớp: 5/ . Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét Giám khảo Giám thị Đọc Đọc Chung . thành hiểu tiếng . . . I. Đọc thành tiếng (3 điểm) 1)- GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 ( Sách hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1 (mỗi em đọc 1 phút). 2) Trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc. II. Đọc thầm: (7 điểm) A.Đọc thầm bài văn sau Phong cảnh đền Hùng Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, nhữn khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa. Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát. Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương. Theo ĐOÀN MINH TUẤN Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau: 1. Đền Hùng ở đâu và thờ ai ? a. Ở núi Nghĩa Lĩnh, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ và thờ các vua Hùng . b. Ở núi Hồng Lĩnh, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Vĩnh Phúc và thờ Hùng Vương .
- c. Ở núi Ba Vì, thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ và thờ vua An Dương Vương. 2. Những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? a. Những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa; đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh b. Đỉnh Ba Vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh c. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn. 3. Bài văn gợi nhớ đến những truyền thuyết gì ? a. Thánh Gióng , Sơn Tinh Thủy Tinh , An Dương Vương . b. An Dương Vương ,Sơn Tinh Thủy Tinh ,Bánh chưng bánh giầy. c. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng , Thánh Gióng , An Dương Vương, Bánh chưng bánh giầy. 4. Ngày nào là ngày giỗ Tổ? a. Ngày mùng mười tháng ba dương lịch hằng năm. b. Ngày mùng mười tháng ba âm lịch hằng năm. c. Ngày mùng ba tháng mười âm lịch hằng năm. 5. Ngày giỗ các vua Hùng gợi cho người Việt Nam ta suy nghĩ gì? a. Nhớ về công lao dựng nước của các vua Hùng. b. Nhớ về nguồn gốc, quê hương mình. c. Tất cả những suy nghĩ đã nêu trong các câu trên. 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? a. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. b. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ. c. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 7. Trong bài đọc có mấy cụm từ đồng nghĩa với cụm từ “ Tổ quốc Việt Nam”? a. Một cụm từ, đó là cụm từ: b. Hai cụm từ, đó là hai cụm từ: . c. Ba cụm từ, đó là ba cụm từ: 8. Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn? a. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa. b. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa. c. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm. 9. Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có tác dụng gì? a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. b. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu.
- c. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. 10. Tìm cặp từ ngữ nối điền vào chỗ trống để để hoàn chỉnh đoạn văn sau:. khi lữa ở cây gạo sắp lụi thì nó lại “bén” sang những cây vông cạnh cầu Thê Húc .cả một bãi vông lại bừng lên, đỏ gay, đỏ gắt suốt cả tháng tư.
- PHÒNG GD& ĐT AN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII Trường Tiểu học Tây Yên 1 Năm học 2020 - 2021 Họ và tên: Môn: Tiếng Việt ( KT viết) Lớp 5/ Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét Giám khảo Giám thị . . . . Kiểm tra viết (10 điểm) 1/Chính tả. Nghe – Viết(2,0 điểm): “ Núi non hung vĩ” sách TV 5 tập 2 trng 64.
- 2/ Tập làm văn: (8,0 điểm) Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.
- PHÒNG GD&ĐT AN BIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂY YÊN 1 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: Tiếng việt 5 A. TIẾNG VIỆT ( ĐỌC): 10 ĐIỂM 1. Đọc to: 3 điểm - Nội dung kiểm tra: khối thống nhất lựa chọn 8 bài trong sách Tiếng Việt lớp 4 và lập phiếu kiểm tra cho từng học sinh và đọc thành tiếng một đoạn văn và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. - Cho điểm : Nội dung đánh giá Biểu điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt khoảng 115 tiếng/phút, 1 điểm giọng đọc có biểu cảm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, không 1 điểm đọc sai quá 5 tiếng. - Trả lời đúng 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểm Tổng 3 điểm Lưu ý : - Giáo viên ghi điểm đọc vào bài kiểm tra (phần đọc thành tiếng). - Sử dụng đồng hồ đo thời gian để kiểm tra tốc độ đọc. 2. Đọc hiểu: (7 điểm) TT ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu Đáp án Điểm 1 a 0,5 2 a 0,5 3 a 0,5 4 b 0,5 5 c 0,5 6 c 1 7 a “một cum từ dó là: Nam Quốc Sơn Hà” 1 8 a 0,5 9 b 1 10 Cặp từ cần điền: “ Nhưng Rồi thì 1 Chính tả Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày (2 điểm)
- sạch đẹp (2 điểm) Sai 6 lỗi (phụ âm đầu, vần, thanh ) . chữ chưa đẹp (1,5 điểm) Sai 7 lỗi (phụ âm đầu, vần, thanh ) , trình bày bẩn (1 điểm) ,chữ chưa đẹp Sai 8 lỗi trở lên (phụ âm đầu, vần, thanh ), trình (0,5 điểm) bày bẩn, chữ chưa đẹp - Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, (8 điểm) Tập làm văn thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài (8 điểm) viết từ 15 câu trở lên. - Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Viết được bài văn tả tả cảnh đủ các phần mở bài, (7 điểm) thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Viết được bài văn tả tả cảnh đủ các phần mở bài, 6 điểm thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên. - Viết được bài văn tả tả cảnh đủ các phần mở bài, 5 điểm thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. - Viết được đủ các phần của bài văn tả tả cảnh 4 điểm nhưng chưa hay.
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – LỚP 5 MÔN TOÁN Số Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 câu Tổng kiến thức, và số kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Số 1 1 3 2 3 Các phép câu tính với Câu 7,8, 4 5 số đo thời số 9 gian Số 0,5 0,5 4 1 3 điểm Đại lượng Số 1 1 và đo đại câu lượng: độ Câu 3 dài, khối số lượng, Số 0,5 0,5 thời gian điểm Yếu tố Số 2 1 3 hình học: câu chu vi, Câu 1,2 6 diện tích, số thể tích Số các hình 1 0,5 1,5 điểm đã học. Giải bài Số 1 1 toán có câu liên quan Câu 10 đến tính số chu vi, diện tích Số 3 3 các hình điểm đã học. Số 4 2 4 6 4 câu Tổng Số 2 1 7 3 7 điểm
- PHÒNG GD& ĐT AN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI Trường Tiểu học Tây Yên 1 Năm học 2019 - 2020 Họ và tên: Môn: Toán Lớp 5/ Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét Giám khảo Giám thị . . . . Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng : Câu 1: Hình lập phương là hình: (0,5điểm) A. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 8 đỉnh và 12 cạnh bằng nhau. B. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 6 đỉnh và 10 cạnh bằng nhau. C. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 4 đỉnh và 8 cạnh bằng nhau. D. Có 6 mặt đều là hình vuông, có 2 đỉnh và 6 cạnh bằng nhau. Câu 2: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2cm là: (0,5điểm) A. 12cm2 B. 24cm2 C. 48cm2 D. 6cm2 Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 1 m3 = . dm3 là bao nhiêu? (0,5điểm) A. 10000 B. 10 C. 100 D. 1000 Câu 4: 17,5% của 240 là: (0,5điểm) A. 45 B. 44 C. 43 D. 42 Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = phút là: (0,5điểm) A. 85 B. 95 C. 75 D. 65 Câu 6: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình lập phương đó là: (0,5điểm) A. 120m3 B. 125 m3 C. 130m3 D. 135m3 Câu 7: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống: (1điểm) 1 1 A. 2 phút = 30 giây B. 2 phút > 60 giây C. 3 ngày rưỡi = 84 giờ D. 3 ngày rưỡi > 84 giờ Câu 8: Tìm x: (1điểm) x + 15,5 = 25,5 x - 15,5 = 25,5
- Câu 9: Đặt tính rồi tính: (2điểm) a) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút b) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây c) 2 phút 2 giây 5 d) 24 phút 12 giây : 4 Câu 10: (3 điểm) Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật không nắp có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 6cm. - Tính diện tích toàn phần bể cá? - Tính thể tích bể cá đó ? 6cm Bài giải: 5cm 9cm
- PHÒNG GD&ĐT AN BIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂY YÊN 1 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 5 GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 I. Hướng dẫn chung 1/ Nếu học sinh làm bài không theo cách nêu trong hướng dẫn nhưng đúng thì vẫn cho số điểm từng phần như hướng dẫn quy định. 2/ Điểm chấm từng câu không làm tròn số, chỉ làm tròn số của cả bài (theo nguyên tắc làm tròn 0,5 điểm lên 1 điểm, dưới 0,5 điểm thì làm tròn xuống). Câu 1 2 3 4 5 6 7 Ý đúng A B D D A B A, C 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 điểm Điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm Câu 8: Tìm x: (1điểm) x + 15,5 = 25,5 x - 15,5 = 25,5 x = 25,5 – 15,5 x = 25,5 + 15,5 x = 10 x = 41 Câu 9: Đặt tính rồi tính: (2điểm) a) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 b) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 phút giây = 9 giờ 37 phút = 8 phút 13 giây c) 2 phút 2 giây 5 = 10 d) 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút phút 10 giây 3 giây Câu 10: (3 điểm) Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 6cm. Tính thể tích bể cá đó ? Bài giải: - Diện tích xung quanh bể cá là: 0,25đ (9+5)x 2 x 6 = 168 (cm2) 0,75đ Diện tích toàn phần bể cá không nắp là: 0,25đ 168+9x5= 168+45= 213 (cm2) 0,75đ - Thể tich bể cá là: 0,25đ 9x5x6= 270 (cm3) 0,5đ Đáp số: - 213 cm2 0,125đ 5cm - 270 cm3 0,125đ