Đề kiểm tra chất lượng Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 7 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3030
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_khoi_5_n.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Khối 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I- NĂM HỌC 2021-2022 MÔN : TIẾNG VIỆT 5 (Thời gian : 40 phút) Họ và tên Lớp 5 Trường Tiểu học Thượng Lộc 1. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn trong bài tập đọc và trả lời 1- 2 câu hỏi về nội dung đoạn văn. 2. Đọc hiểu và kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: Đọc thầm đoạn văn sau, trả lời các câu hỏi và làm bài tập: MÙA THẢO QUẢ Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn. Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục. Chẳng có thứ quả nào hương thơm lại ngây ngất kỳ lạ đến như thế. Mới đầu xuân năm kia những hạt thảo quả gieo trên đất rừng, qua một năm, đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, từ một thân lẻ, thảo quả đâm hai nhánh mới. Sự sinh sôi sao mà mạnh mẽ vậy. Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới, nhấp nháy vui mắt. (Ma Văn Kháng) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: (0,5 điểm)Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? A. Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa B. Bằng màu sắc đặc trưng của thảo quả C. Bằng kích thước của thảo quả D. Bằng dấu hiệu có nhiều người mua bán Câu 2: (0,5 điểm)Từ “thơm” được lặp lại nhiều lần có tác dụng gì? A.Có tác dụng báo hiệu thảo quả đã vào mùa. B. Nhấn mạnh vào hương thơm đặt biệt của thảo quả.
  2. C. Để mọi người chú ý đến những thôn xóm Chin San. D. Để mọi người chú ý đến mùi thơm của đất trời. Câu 3(0,5 điểm). Dòng nào dưới đây chỉ toàn là từ láy? A. Cây cỏ, ấp ủ, ngây ngất, mạnh mẽ, âm thầm, lặng lẽ, chon chót, nhấp nháy. B. Cây cỏ, ngây ngất, mạnh mẽ, lặng lẽ, chon chót, nhấp nháy. C. Ngây ngất, mạnh mẽ, âm thầm, lặng lẽ, chon chót, nhấp nháy. D. Cây cỏ, ngây ngất, mạnh mẽ, âm thầm, lặng lẽ, chon chót, nhấp nháy. Câu 4(0,5 điểm). Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm? A. Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục./ Nồi cơm đã chín. B. Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục./ Em được chín điểm. C. Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục./ Nam suy nghĩ rất chín chắn. D. Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục./ Mùi mít chín rất thơm. Câu 5(0,5 điểm). Trong câu: “Ngày qua trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái”. Từ “miệng” được dùng theo nghĩa gì? Câu 6(0,5 điểm) Trong câu : “Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới, nhấp nháy vui mắt.” có các quan hệ từ là Câu 7(1 điểm)Em hãy điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để câu sau có đại từ làm chủ ngữ . đi từ rừng thảo quả về. Câu 8(1 điểm)Tìm trong câu sau “Rừng ngập hương thơm” Danh từ : Động từ Tính từ : . Câu 9(1 điểm) Trong đoạn văn “Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian.” -Trạng ngữ : -Chủ ngữ : -Vị ngữ : Câu 10(1 điểm) Nêu nội dung của đoạn văn trên? .
  3. Điểm Đọc Viết chung BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Bài kiểm tra Viết (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: Lớp : 5 Trường: 1. Chính tả: Nghe viết (15 phút): Học sinh (nghe viết) bài: “Người gác rừng tí hon”. Viết từ “sau khi nghe em báo đến xe công an lao tới”.
  4. 2. Tập Làm Văn. Em hãy tả một người bạn mà em yêu quý nhất
  5. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì năm học 2021 - 2022 Môn Tiếng Việt lớp 5 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng câu Mạch kiến HT HT và TN TN TN HT TN HT TN HT thức, kĩ năng TL khá TL khá TL TL TL số KQ KQ KQ khác KQ khác KQ khác c c điểm Số 2 1 1 câu 1. Đọc hiểu Số 1 0.5 3 điểm Số 3 2 2 Kiến thức câu Tiếng Việt Số 1.5 2 2 điểm 2. Đọc thành Số tiếng câu Số điểm 3. Chính tả Số 1 câu Số 2 điểm 4. Tập làm Số 1 văn câu Số 8 điểm Tổng cộng Số 2 1 3 2 1 2 2 câu Số 1 0.5 1,5 2 8 2 2 5 điểm Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt A. Phần đọc 1: Đọc thành tiếng (1.5 điểm) (HS đọc khoảng 75 chữ / 1 phút) Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát 0,25 điểm Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.0,25 điểm Đọc diễn cảm 0,5 điểm Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên nêu 0,5 điểm - Đọc sai từ 3 đến 6 tiếng trừ 0,25 điểm. - Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ trừ 0,25 điểm. - Giọng đọc chưa thể hiện rõ biểu cảm trừ 0,25 điểm. 2: Đọc hiểu (7 điểm) Học sinh khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. Câu 4 (0,5 Câu Câu 1(0,5 điểm) Câu 2 (0,5 điểm) Câu 3 (0,5 điểm) điểm) Đáp án A B C B
  6. Câu 5(0,5 điểm): Nghĩa bóng Câu 6(0,5 điểm): Và, như Câu 7(1 điểm) “Tôi(chúng tôi, bọn tôi, ) đi từ rừng thảo quả về.” Câu 8(1 điểm)Tìm trong câu sau “Rừng ngập hương thơm.” - danh từ : rừng, hương - động từ : ngập - tính từ :thơm Câu 9(1 điểm)Trạng ngữ: Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, Chủ ngữ : thảo quả Vị ngữ : lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian - Câu 10(1 điểm)Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn II/- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1- Chính tả: (2 điểm): - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. * Lưu ý: Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch đẹp, trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn (8đ): - Điểm thành phần được chia như sau: + Mở bài: 1 điểm. + Thân bài: 4 điểm (Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ). + Kết bài: 1 điểm. + Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm. + Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm. + Sáng tạo: 1 điểm. * Gợi ý đáp án như sau: a/ Mở bài: 1 điểm. Giới thiệu người bạn thân của em (GT trực tiếp hoặc gián tiếp).
  7. b/ Thân bài: 4 điểm. * Tả hình dáng: (2đ) - Tả bao quát: tầm thước, tuổi tác, cách ăn mặc, - Tả chi tiết: gương mặt, đầu tóc, da dẻ, mắt, mũi, răng, tai, * Tả tính tình, hoạt động: (2đ) Thông qua lời nói, cử chỉ, việc làm, Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 1.5đ; kĩ năng: 1.5 đ; Cảm xúc: 1đ c/ Kết bài: 1 điểm. Nói lên được tình cảm của mình về người bạn đó (yêu quý, mơ ước, tấm gương để em học tập). * LƯU Ý: - Chữ viết đẹp, đúng chính tả: 0,5 điểm. - Dùng từ đặt câu đúng và hay: 0,5 điểm. - Bài làm sáng tạo, biết dùng từ ngữ gợi tả, biểu cảm; biết sử dụng biện nghệ thuật trong miêu tả: 1 điểm.