Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)

docx 12 trang Hùng Thuận 27/05/2022 4040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_nam_h.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN KIẾN THỤY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH TÂN MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Năm học 2021 - 2022 số câu, Chủ đề, mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng cộng TT câu số, Phần kiểm tra đọc số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc 1 đoạn hoặc 1 bài với tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/phút. Và 1 Đọc thành tiếng 3 điểm trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài vừa đọc. GVCN kiểm tra trong các tiết ôn tập tuần 28. Đọc hiểu văn bản (Đọc thầm 1 bài đọc thuộc các Số câu 2 2 1 4 1 chủ đề đã học từ tuần 19 -27, không nằm trong các bài tập đọc đã học - TLCH) 2 Câu số 1,2 3,4 5 - Xác định được nội dung của bài đọc. - Xác định được những chi tiết trong bài đọc. Số điểm 1,0 1,0 1,0 2,0 1,0 - Hiểu được ý nghĩa của bài đọc. Kiến thức tiếng Việt : Số câu 1 2 1 1 3 2 - Xác định danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ trong câu. Câu số 6 7,8 9 10 3 - Xác định cách liên kết câu. - Viết được câu ghép biểu thị một quan hệ đã cho. - Tìm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm đã Số điểm 0,5 1,5 1,0 1,0 1,5 2,0 học từ tuần 19 -27. 7 3 Số câu 3 4 2 1 10 Tổng phần đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt 4,0 3,0 Số điểm 1,5 2,5 2,0 1,0 7,0 Chính Viết 1 đoạn văn có khoảng 100 đến 110 chữ, đoạn viết không Chủ đề, mạch kiến thức tả nằm trong bài đã viết chính tả học kỳ II: 2 điểm. Phần kiểm tra viết TLV Đề bài: Tả đồ vật: 8 điểm
  2. UBND HUYỆN KIẾN THỤY BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH TÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Năm học: 2021 – 2022 Họ và tên : Thời gian 90 phút không kể giao đề Lớp : Điểm Nhận xét A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Đọc thầm văn bản sau CON ĐƯỜNG Tôi là một con đường, một con đường nhỏ thôi, nhưng cũng khá lớn tuổi rồi. Hàng ngày đi qua tôi là bao nhiêu con người với biết bao bước chân khác nhau. Tôi ôm ấp những bước chân ấy trong lòng đầy yêu mến! Tôi có một thú vui, đó là mỗi buổi sáng thức dậy, nghe tiếng chân của các bác trong hội người cao tuổi, vừa đi bộ tập thể dục, vừa chuyện trò rôm rả, vui vẻ mà tình cảm biết bao. Lúc đó tôi thấy tâm hồn mình thư thái, dễ chịu, tôi khẽ vươn vai, lấy sức để chuẩn bị tinh thần giữ an toàn cho mọi người tới giờ đi học, đi làm. Vì đó luôn là thời khắc căng thẳng nhất trong một ngày của tôi. Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ gọi nhau, những bước chân vui đầy no ấm, đi qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng. Buổi tối, đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy, tôi say mê ngắm những thiên thần bé nhỏ, và lắng nghe từng bước chân để kịp nâng đỡ mỗi khi có thiên thần nhỏ nào bị ngã. Những lúc đó tôi thấy mình trẻ lại vì những niềm vui. Tôi thấy tuổi già của mình vẫn còn có ích. Còn bây giờ đêm đã về khuya. Các anh chị công nhân dọn dẹp, quét đi bụi bẩn, lá rụng và tôi trở nên sạch sẽ, thoáng mát. Tôi vươn vai ngáp dài. Chắc cũng phải ngủ một chút cho một ngày mới đầy vui vẻ sắp bắt đầu. Sáng mai, tôi sẽ lại được sống một ngày ngập tràn tình yêu và hạnh phúc! Hà Thu Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: (0,5đ) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng! Nhân vật xưng tôi trong bài là ai? A. Một bác đi tập thể dục buổi sáng. B. Một con đường. C. Một cô công nhân quét dọn vệ sinh. D. Một bạn học sinh
  3. Câu 2: (0,5đ) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng! Thời gian nào con đường thấy thư thái, dễ chịu? A. Buổi sáng B. Buổi trưa C. Buổi chiều. D. Buổi tối. Câu 3: (0,5đ)Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng! Khi nào con đường thấy mình trẻ lại? A. Nghe tiếng bước chân của các bác tập thể dục. B. Có những bước chân vui đầy no ấm của người đi chợ. C. Đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy. D. Có các anh chị công nhân dọn dẹp. Câu 4: (0,5đ)Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng! Bài văn viết theo trình tự thời gian nào? A. Từ sáng đến trưa. B. Từ sáng đến chiều. C. Từ sáng đến tối. D. Từ sáng đến đêm khuya. Câu 5: (1đ) Theo em, nội dung của bài văn là gì? Ghi lại câu trả lời! Câu 6: (0,5đ)Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng! Từ tôi trong bài “Con đường” thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ Câu7: (0,5đ)Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng! Quan hệ từ trong câu: “Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi.” là: A. đã B. với C. đã, với, của D. đã, của Câu 8: (1đ)Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng! Hai câu : "Xưa, có một vị quan án rất tài. Vụ án nào, ông cũng tìm ra manh mối và phân xử công bằng.” liên kết với nhau bằng cách nào? A. Liên kết các câu bằng cách lặp từ. B. Liên kết các câu bằng cách thay thế từ. C. Liên kết các câu bằng quan hệ từ. D. Liên kết các câu bằng cách lặp từ và thay thế từ. Câu9: (1đ) Đặt 1câu ghép có cặp quan hệ từ chỉ điều kiện (giả thiết ) – kết quả hoặc nguyên nhân - kết quả. .
  4. Câu10: (1đ)Tìm 2 câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về chủ điểm “ Nhớ nguồn” II. Bài kiểm tra viết (10 điểm) : 1. Chính tả: (2 điểm) Thời gian: 15 phút 2. Tập làm văn: (8 điểm) Thời gian: 35 phút Đề bài: Hãy tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em! Bài làm.
  5. UBND HUYỆN KIẾN THỤY TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH TÂN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GHKII MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5 NĂM HỌC: 2021 – 2022 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm. 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm. 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ 1 điểm (không đọc sai quá 5 tiếng) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểm 2. Đọc hiểu: (7điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm 1 B 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 D 0,5 Ca ngợi vẻ đẹp của con đường, nơi chứa đựng những kỉ niệm, 5 1 gắn bó với con người. 6 D 0,5 7 C 0,5 8 B 1 Đặt được 1câu ghép có cặp quan hệ từ chỉ điều kiện (giả 9 1 thiết ) – kết quả hoặc nguyên nhân - kết quả Tìm được 2 câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về chủ điểm “ 10 1 Nhớ nguồn” Tổng 7 B . BÀI KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (2 điểm) QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA Từ lâu Trường Sa là mảnh đất gần gũi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn Ca có giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo còn có những cây bàng, quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng, khi chín, vỏ ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xòe một tán lá rộng. Tán bàng là những cái nón che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng này. Bàng và dừa đều đã cao tuổi, người lên đảo trồng cây chắc chắn phải từ rất xa xưa. - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết : - Bài viết đảm bảo tốc độ, không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng hình thức quy định, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: ( 2 điểm)
  6. + Sai mỗi lỗi chính tả (âm đầu, vần, tiếng, viết hoa không đúng quy định, lỗi giống nhau trừ 1 lần) trừ 0,25 điểm. + Sai mỗi lỗi chính tả về dấu thanh trừ 0,25 điểm. - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,5 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (8 điểm) - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể): Mức điểm T Điểm thành phần T 0,25 0,5 0,75 1 1,25 1,5 Tổng 1 Mở bài (1 điểm) Nội dung 2a (1,5điểm) Thân bài Kĩ năng (1,5điểm) 2b (4điểm) Cảm xúc 2c (1 điểm) 3 Kết bài (1 điểm) 4 Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) 5 Dùng từ, đặt câu(0,5 điểm) 6 Sáng tạo (1 điểm)
  7. UBND HUYỆN KIẾN THỤY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH TÂN MÔN TOÁN - LỚP 5 Năm học 2021 - 2022 Mức 4 Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 TỔNG Vận dụng Nhận biết Hiểu Vận dụng CỘNG Mạch kiến thức số điểm, nâng cao câu số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số học: Xác định giá trị của chữ số trong số thập phân. Biết so sánh số thập phân. Chuyển đối phân số thành số Số câu 1 1 1 2 1 thập phân. - Nhân, chia nhẩm với 10,100, 1000, 0,1, 0,01, 0,001, . - Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, để tính Số điểm 1,0 1,0 1,0 2,0 1,0 nhanh giá trị biểu thức. - Tìm một số thành phần chưa biết trong phép tính với Câu số 1 2 10 số thập phân. Đại lượng và đo đại lượng Số câu 1 1 1 1 - Biết chuyển đổi, so sánh các đơn vị đo thể tích, thời gian dưới dạng số thập phân. Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. Câu số 3 7 Yếu tố hình học Số câu 1 1 2 - Biết tính chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học : hình thang, hình tròn, hình hộp chữ nhật, hình lập Số điểm 1,0 1,0 2,0 phương. Câu số 4 5 Giải toán có lời văn Số câu 1 2 1 2 - Biết giải bài toán có liên quan đến tính diện tích hình thang, thể tích hình hộp chữ nhật; Toán về quan hệ tỉ Số điểm 1,0 2,0 1,0 2,0 lệ, tỷ số phần trăm . Câu số 6 8,9 Số câu 2 3 1 1 2 1 6 4 TỔNG Số điểm 2,0 3,0 1,0 1,0 2,0 1,0 6,0 4,0 Tỉ lệ 20% 40% 30% 10% 100%
  8. UBND HUYỆN KIẾN THỤY BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH TÂN MÔN TOÁN LỚP 5 Năm học: 2021 – 2022 Thời gian 50 phút ( không kể thời gian giao đề) Họ và tên : Lớp : . ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY CÔ Câu 1: (1điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Trong số thập phân 245,689, Giá trị của chữ số 8 là: A. 8 đơn vị B. 8 C. 8 D. 8 . 100 10 1000 b. Điền dấu ; = thích hợp vào chỗ chấm. 59,58 . . . . . 60,02 0,65 . . . . . 0,165 Câu 2: (1điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Phân số 3 bằng số thập phân nào sau đây? 4 A. 0,34 B. 0,25 C. 0,75 D. 3,4 b. Kết quả phép tính 10,54 : 0,01 là số nào trong các số sau đây ? A. 1054 B. 0,1054 C. 1,054 D. 105,4 Câu 3: (1điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3,3 dm3 = cm3 2 m3 = dm3 5 b) 3 giờ 12 phút = . phút 2,3 giờ = phút Câu 4: (1điểm)Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Cho hình tròn có chu vi là 25,12 cm, bán kính của hình tròn đó là: A. 8 cm B. 2 cm C. 4 cm D. 16 cm Câu 5: (1điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Một bể cá hình hộp chữ nhật làm bằng kính không có nắp có chiều dài 7dm, chiều rộng 6 dm và chiều cao 4,8 dm. Biết mép hàn không đáng kể. Diện tích kính cần dùng là: A. 124,8 dm2 B. 166,8 dm2 C. 166,8 dm D. 208,8 dm2 Câu 6: (1điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Khối lớp Năm có 160 học sinh, trong đó số học sinh thích chơi đá cầu chiếm 25%. Số học sinh thích chơi đá cầu là: A. 80 học sinh B. 4 học sinh C. 8 học sinh D. 40 học sinh Câu 7: (1điểm) Đặt tính và tính: a) 5 giờ 18 phút - 3 giờ 45 phút b) 2 giờ 25 phút x 5
  9. Câu 8:(1điểm) Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 36m và 24m, chiều cao bằng 1 đáy lớn. Trên thửa ruộng đó người ta trồng khoai, cứ 10m 2 thu được 15 2 kg khoai. Hỏi người ta thu được tất cả bao nhiêu tạ khoai? Câu 9:(1điểm) Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,2m, chiều rộng 3,6m, chiều cao 1,5m. Chiều cao mực nước bể đang chứa bằng 80% chiều cao của bể. Tính lượng nước bể đang có. Câu 10:(1điểm): a) Tìm X biết: X x 85 + X : 0,2 + X : 0,1 = 2022 b) Tính bằng cách thuận tiện: 9,5 x 4,7 + 9,5 x 4,3 + 9,5
  10. UBND HUYỆN KIẾN THỤY TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH TÂN ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN LỚP 5 GHKII NĂM HỌC 2021-2022 1 2 5 6 Câu 4 a b a b Đáp án B C A C B D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 Câu 3: Mỗi chỗ trống điền đúng, cho 0,25 đ a) 3,3 dm3 = 3300 cm3 2 m3 = 400 dm3 5 b) 3 giờ 12 phút = 192 phút 2,3 giờ = 138 phút Câu 7: Mỗi phép tính đúng, cho 0,5đ 5 giờ 18 phút 4 giờ 78 phút 2 giờ 25 phút - - x 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút 5 1 giờ 33 phút 10 giờ 125 phút = 12 giờ 5 phút Câu 8: Bài giải Chiều cao thửa ruộng hình thang là: (0,1đ) 36 x 1 = 18 (m) (0,1đ) 2 Diện tích thửa ruộng hình thang là: (0,1đ) (36 + 24) x 18 : 2 = 540 (m2) (0,2đ) Số khoai thu hoạch được là: (0,1đ) 15 x (540 : 10) = 810 (kg) (0,2đ) 810 kg = 8,1 tạ (0,1đ) Đáp số: 8,1 tạ (0,1đ) Câu 9:(Tùy thuộc vào cách giải của HS đẻ chấm) Bài giải Chiều cao mực nước trong bể là: (0,2đ) 1,5 x 80 : 100 = 1,2 (m) (0,3đ) Lượng nước đang có trong bể là: (0,2đ) 4,2 x 3,6 x 1,2 = 18,144 (m3) (0,2đ) Đáp số: 18,144 m3 (0,1đ) Câu 10: a) X x 85 + X : 0,2 + X : 0,1 = 2022 X x 85 + X x 5 + X x 10 = 2022 (0,2đ) X x 100 = 2 022 (0,1đ) X = 2022 : 100 (0,1đ) X = 20,22 (0,1đ) b) 9,5 x 4,7 + 9,5 x 4,3 + 9,5 = 9,5 x 4,7 + 9,5 x 4,3 + 9,5 x 1 (0,1đ) = 9,5 x (4,7 + 4,3 + 1) (0,2đ) = 9,5 x 10 (0,1đ) = 95 (0,1đ)