Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Bình Đức (Có đáp án)

doc 7 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3450
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Bình Đức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2018_2019_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Bình Đức (Có đáp án)

  1. Trường: TH&THCS Bình Đức ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp: 5/ Năm học: 2018- 2019 Họ và tên: . Môn thi: Toán - Lớp 5 Thời gian: 40 phút Ngày thi: / / 2018 Điểm thi Nhận xét của giáo viên 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hỗn số 3 2 được chuyển thành phân số là: 5 A. 17 B. 15 C. 6 D. 5 5 5 5 17 2. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: a. Số thập phân gồm năm đơn vị, chín phần mười viết là: b. Số thập phân gồm hai mươi đơn vị, tám phần trăm viết là: 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1tấn 35kg = kg là: A. 135 B. 1350 C. 1035 D. 10035 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Giá trị của biểu thức 1 + 1 x 4 là: 3 6 A. 1 B. 2 C. 5 D. 8 9 9 5. Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: Bạn An ngày đầu đọc được 1 quyển sách, ngày thứ hai đọc được 1 quyển 3 2 sách. Hỏi còn bao nhiêu phần quyển sách bạn An chưa đọc? Trả lời: Số phần quyển sách An chưa đọc là . quyển 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Một vòi nước chảy vào bể trung bình mỗi giờ được 1 bể. Hỏi sau 3 giờ vòi 5 nước đó chảy được bao nhiêu phần của bể? A. 3 bể B. 2 bể C. 4 bể D. 1 bể 5 5 5 5 7. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Một hình vuông có diện tích 36cm2. Tính chu vi của hình vuông đó. Trả lời: Chu vi của hình vuông là: cm 8. May 15 bộ quần áo như nhau hết 45m vải. Hỏi may 25 bộ quần áo cùng loại cần bao nhiêu mết vải? Bài giải:
  2. 9. Người ta lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rông 4m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 120cm, chiều rộng 20cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín sàn căn phòng đó. Bài giải: 10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 2 chiều 3 dài. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 1dam 2 thu được 15kg rau. Hỏi trên mảnh vườn đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu kí-lô-gam rau? Bài giải:
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN – LỚP 5 GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2018-2019 Câu 1: (1 điểm) Ý C Câu 2: (1 điểm) a/ 5,9 b/ 20,06 Câu 3: (1 điểm) ý C Câu 4: (1 điểm) Ý A Câu 5: Số phần quyển sách An chưa đọc là 1 quyển (1 điểm) 6 Câu 6: (1 điểm) Ý A Câu 7: Chu vi của hình vuông là: 24cm (1 điểm) Câu 8: (1 điểm) Bài giải: Số mét vải may 1 bộ quần áo là: 45 : 15 = 3 (m) (0,5đ) Số mét vải may 25 bộ quần áo là: 3 x 25 = 75 (m) (0,5 đ) Đáp số: 75m Câu 9: (1 điểm) Bài giải: Diện tích một mảnh gỗ là: 120 x 20 = 2400 (cm2) (0,25đ) Diện tích căn phòng là: 6 x 4 = 24 (m2) (0,25đ) 24m2 = 240000cm2 (0,25đ) Số mảnh gỗ dùng để lát sàn căn phòng đó là: 240000 : 2400 = 100 (mảnh) (0,25đ) Đáp số: 100 mảnh gỗ Câu 10: (1 điểm) Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 60 x 2 = 40 (m) (0,25đ) 3 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 60 x 40 = 2400 (m2 ) (0,25đ) 2400m2 = 24dam2 (0,25đ) Số ki-lô-gam rau mảnh vườn thu hoạch đươc là: 15 x 24 = 360 (kg) (0,25đ) Đáp số 360 kg Trường: TH&THCS Bình Đức ĐỀ KIỂM TR CUỐI HỌC KÌ I Lớp : 5/2 Năm học: 2019- 2020
  4. Họ và tên: . Môn thi : TOÁN – Lớp 5/2 Thời gian: 40 phút Ngày thi: 26 / 12/ 2019 Điểm thi Nhận xét của giáo viên Phần I: Trắc nghiệm: Câu 1: (M1) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Chữ số 8 trong số thập phân 95,284 có giá trị là: A. 8 B. 8 C. 8 D. 8 1000 100 10 Câu 2: (M1) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Số thập phân gồm năm phẩy bảy mươi mốt: b) Số thập phân gồm hai mươi đơn vị, tám phần trăm: . Câu 3: (M2) Khoanh vào chữ đặt trước câu tả lời đúng: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 6cm2 8mm2 = cm2 là: A. 68 B. 6,8 C. 6,08 D. 6,008 Câu 4: (M2) Giá trị của biểu thức 32,5 – 3 x 0,87 là: A. 25,665 B. 6,4 C. 29,99 D. 29,89 Câu 5: (M3) Hiện nay, mẹ hơn con 24 tuổi và tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Hỏi sau 3 năm nữa con bao nhiêu tuổi? Trả lời: Sau 3 năm tuôi con là: . tuổi Câu 6: (M2) Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 21,3cm, chiều rộng 12,5cm. Tính diện tích tấm bìa đó? A. 266,15cm2 B. 265,25cm2 C. 2662,5cm2 D. 266,25cm2 Câu 7: (M3) Một lớp học có 15 học sinh nữ. Biết số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam? Trả lời: Số học sinh nam của lớp đó là: học sinh. Phần II: Tự luận Câu 8: (M3) Đặt tính rồi tính: a) 17,56 + 347,35 b) 728,49 – 563,7 c) 7,65 x 3,7 d) 156 : 4,8 Câu 9: (M3) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng bằng 5 6 chiều dài. Người ta dành 32,5% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính phần đất làm nhà.
  5. Bài giải: Câu 10: (M4) Một thửa ruộng hìnnh chữ nhật có chiều dài 80m, chiều rộng bằng 1 chiều dài. Biết rằng cứ 100m 2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả 2 thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Bài giải: HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN – LỚP 5 CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2019 - 2020 Câu 1: (1 điểm) ý B Câu 2: Viết số thập phân (1 điểm) a/ 5,71 b/ 20,08
  6. Câu 3: (1 điểm) ý C Câu 4: (1 điểm) Ý D Câu 5: Tuổi con sau 3 năm là 15 tuổi (1 điểm) Câu 6: (1 điểm) Ý D Câu 7: Số học sinh nam của lớp là 10 học sinh. (1 điểm) Câu 8: Mỗi câu đúng đạt 0,25đ. a) 364,91 b) 164,79 c) 28,305 d) 32,5 Câu 9: (1 điểm) Bài giải: Chiều rộng mảnh đất là: 18 x 5 = 15 (m) (0,25đ) 6 Diện tích mảnh đất là: 18 x 15 = 270 (m2) (0,25đ) Diện tích đất để làm nhà là: 270 x 32,5 : 100 = 87,75 (m2) (0,25đ) Đáp số: 87,75 m2 (0,25đ) Câu 10: (1 điểm) Bài giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 80 : 2 = 40 (m) (0,25đ) Diện tích thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200 (m2 ) (0,25đ Số thóc thửa ruộng thu hoạch được là: 3200 : 100 x 50 = 1600 (kg) (0,25đ) 1600kg = 16 tạ (0,25đ) Đáp số 16tạ