Đề kiểm tra Cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thịnh Hành (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thịnh Hành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thịnh Hành (Có đáp án)
- PHÒNG GD & ĐT YÊN THÀNH BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH THÀNH NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 Thời gian: 30 phút Họ và tên: Lớp: Điểm Lời nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) I. Đọc thầm bài đọc dưới đây và hoàn thành các bài tập ( 7 điểm) ĐƯỜNG ĐUA CỦA NIỀM TIN Thủ đô Mê-xi-cô một buổi tối mùa đông năm 1968. Đồng hồ chỉ bảy giờ kém mười phút. Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri, người Tan-da-ni-a tập tễnh kết thúc những mét cuối cùng của đường đua Thế vận hội Ô-lim-píc với một chân bị băng bó. Anh là người cuối cùng về đích trong cuộc thi Ma-ra-tông năm ấy. Những người chiến thắng cuộc thi đã nhận huy chương và lễ trao giải cũng đã kết thúc. Vì thế sân vận động hầu như vắng ngắt khi Ác-va-ri, với vết thương ở chân đang rớm máu, cố gắng chạy vòng cuối cùng để về đích. Chỉ có Búc Grin-xpan, nhà làm phim tài liệu nổi tiếng là còn tại đó, đang ngạc nhiên nhìn anh từ xa chạy tới. Sau đó, không giấu được sự tò mò, Grin-xpan bước tới chỗ Ác-va-ri đang thở dốc và hỏi tại sao anh lại cố vất vả chạy về đích như thế khi cuộc đua đã kết thúc từ lâu và chẳng còn khán giả nào trên sân nữa. Giôn Xti-phen Ác-va-ri trả lời bằng giọng nói hụt hơi: “Tôi rất hạnh phúc vì đã hoàn thành chặng đua với cố gắng hết mình. Tôi được đất nước gửi đi chín ngàn dặm đến đây không phải chỉ để bắt đầu cuộc đua – mà là để hoàn thành cuộc đua.” Theo Bích Thủy Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a) Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri đã là người đất nước nào? (0,5 điểm) A. Ác-hen-ti-na B. Tan-da-ni-a C. Mê-xi-cô b) Khi Ác-va-ri cố gắng chạy những vòng cuối cùng để về đích thì khung cảnh sân vận động lúc đó như thế nào? (0,5 điểm) A. Sân vận động rộn ràng tiếng hò reo B. Sân vận động còn rất đông khán giả C. Sân vận động hầu như vắng ngắt. c) Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri đã về đích trong tình huống đặc biệt như thế nào? (0,5 điểm) A. Anh là người về đích cuối cùng B. Anh bị đau chân
- C. Anh vẫn tiếp tục chạy về đích khi cuộc thi đã kết thúc từ lâu. d) Tại sao anh phải hoàn thành cuộc đua? (0,5 điểm) A. Vì anh muốn làm tròn trách nhiệm của một vận động viên với đất nước mình. B. Vì đó là quy định của cuộc thi, phải hoàn thành bài thi dù trong bất cứ hoàn cảnh nào. C. Vì anh muốn gây ấn tượng với mọi người. e) Trong câu : “Tôi rất hạnh phúc vì đã hoàn thành chặng đua với cố gắng hết mình.” có mấy quan hệ từ ? (1 điểm) A. Một quan hệ từ là : . B. Hai quan hệ từ là : . C. Ba quan hệ từ là : . Câu 2. Nếu là một khán giả chứng kiến phần thi của vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri em sẽ nói điều gì với Ác-va-ri? (1 điểm) Câu 3: Điền cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản vào câu ghép sau: (0,5 điểm) là người về đích cuối cùng Ác-va-ri vẫn rất hạnh phúc. Câu 4: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong câu sau: (0,5 điểm) Phóng viên hỏi □ “Tại sao anh lại cố vất vả chạy về đích khi cuộc đua đã kết thúc vậy □” Câu 5. Trong câu ghép “Vì bầu trời mùa thu rất cao nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất.” Có mấy vế câu ? Các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? (1 điểm) Câu 6. Đặt câu ghép có cặp quan hệ từ : Nếu thì (1 điểm) II. Đọc thành tiếng:(3 điểm)
- PHÒNG GD & ĐT YÊN THÀNH BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH THÀNH NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 Thời gian: 30 phút Họ và tên: Lớp: Điểm Lời nhận xét của giáo viên B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (2 điểm lồng vào tập làm văn) II. Tập làm văn ( 8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một người thân trong gia đình em.
- Hướng dẫn chấm A. Bài kiểm tra đọc : I. đọc hiểu: (7điểm) Câu 1: Khoanh đúng mỗi ý 0.5 điểm, Câu1 Đáp án Biểu điểm Hướng dẫn chấm TNKQ TL 1a B 0,5 1b C 0,5 1c C 0,5 1d A 0,5 1e B (vì, với) 1 Câu 2 Nếu là khán giả em sẽ nói với Ác-va-ri: em 1 HS hiểu trả lời khâm phục nỗ lực của anh, chúc mừng anh đúng ý thì đạt đã hoàn thành phần thi của mình. Cảm ơn điểm. anh đã cho em một bài học quý. Câu 3 Tuy là người về đích cuối cùng nhưng Ác- 0,5 va-ri vẫn rất hạnh phúc. Câu 4 Phóng viên hỏi: “Tại sao anh lại cố vất vả 0,5 chạy về đích khi cuộc đua đã kết thúc.”
- Câu 5 Câu ghép có hai vế câu. Các vế câu được 1 nối với nhau bằng cặp quan hệ từ “Vì nên ”. Câu 6 VD: Nếu trời mưa thì lớp em không phải đi 1 HS đặt câu đúng lao động. đạt điểm. Tổng 3 4 7 II. Đọc thành tiếng (3 điểm) Đọc 1 đoạn các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi tương ứng nội dung. 1. Hộp thư mật (62) 2. Phong cảnh đền Hùng (68) 3. Cửa sông (74) 4. Nghĩa thầy trò (79) 5. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (83) 6. Tranh làng Hồ (88) 7. Tà áo dài Việt Nam (122) 8. Út Vịnh (136) B. Bài kiểm tra viết: I. Chính tả (nghe-viết) (2 điểm) - Hướng dẫn chấm: - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp (2 điểm). - HS viết sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm, sai lỗi giống nhau trừ điểm 1 lần (trừ 0,25đ) - HS viết chữ không đúng độ cao, khoảng cách, chữ viết cẩu thả, trình bày bẩn (toàn bài) trừ 0,5 điểm.) II. Tập làm văn: (8 điểm) HS viết được bài văn tả người, đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài có độ dài từ 10 dòng trở lên. Viết câu đúng ngữ pháp, có nghĩa, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ, rõ ràng. - Phần mở bài: (1 điểm). + Giới thiệu được người mà em sẽ tả. - Phần thân bài: 5 điểm + Tả được đặc điểm tiêu biểu của người mà em tả (vóc dáng, khuôn mặt, đôi mắt, mái tóc, ) 1,5 điểm + Tả được tính tình, hoạt động của người đó.1,5 điểm Kĩ năng diễn đạt câu, từ, ý : 1 điểm Bài văn có cảm xúc: 1 điểm - Phần kết bài: Cảm nghĩ của em về người đó (1 điểm). - Bài viết sáng tạo (1 điểm) * Tùy vào nội dung bài viết của học sinh viết, giáo viên đánh giá điểm cho phù hợp. MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Mạch kiến thức Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
- và kĩ năng câu số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 01 01 03 01 Đọc hiểu văn bản Câu số 1a,1b 1d 2 Số điểm 1 0,5 1 1,5 1 Số câu 01 01 01 02 01 04 02 Kiến thức Câu số 1c 4 5 1e,3 6 tiếng Việt Số điểm 0.5 0.5 1 1,5 1 2,5 2 Tổng số câu Số câu 03 02 01 02 01 01