Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Song Phượng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Song Phượng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2021.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Song Phượng (Có đáp án)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC SONG PHƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Họ và tên: NĂM HỌC 2021 - 2022 Lớp: 5 Thời gian: 80 phút Giáo viên chấm Điểm đọc: Điểm viết: (Họ tên, chữ ký) Điểm chung : Nhận xét : PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (3 điểm) 1. Hình thức kiểm tra: Học sinh đọc bắt thăm (do giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc. 2. Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 120 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần hết tuần 16 trong SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1; sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) ĐỢI CHÚ NÓI LỜI CẢM ƠN Đám đông đang vây quanh một chiếc xe con. Người đàn ông tỏ vẻ lo lắng, nói to với đám đông: - Ai có thể vặn chặt con ốc ở thùng xăng dưới gầm xe hộ tôi không? Ai làm được, tôi sẽ trả người đó bằng số tiền này! - Vừa nói anh ta vừa rút tờ giấy bạc một trăm nghìn ra. Một cậu bé khoảng 11 tuổi rẽ đám đông bước tới, miệng nói: - Để cháu giúp cho ạ! Một lát sau, chú bé chui ra khỏi gầm xe, yên lặng nhìn người đàn ông với ánh mắt chờ đợi. Người đàn ông vừa định đưa tờ một trăm nghìn cho chú bé thì người phụ nữ trên xe lên tiếng: - Anh cho nó mười nghìn là được rồi! Người đàn ông nhận nắm tiền lẻ, chọn lấy tờ mười nghìn đưa cho chú bé. Chú bé không cầm tiền và lắc đầu. Người đàn ông liền lấy thêm tờ mười nghìn nữa đưa cho chú bé. Chú bé vẫn không cầm tiền và tiếp tục đứng yên chờ đợi. Người đàn ông có vẻ bực mình, nói: - Cháu thấy chú đưa ít tiền à? - Không ạ. Cháu không chê ít hay nhiều. Các thầy cô giáo đã dạy cháu, giúp người khác không phải vì để nhận tiền thù lao! - Thế tại sao nhóc không đi đi? Còn đợi cái gì? - Cháu đợi chú nói với cháu hai tiếng “Cảm ơn!”. Theo NGUYỄN KIM LÂN * Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập. Câu 1: (0,5 điểm) Người đàn ông nhờ mọi người giúp đỡ việc gì? A. Vặn chặt con ốc ở thùng xăng dưới gầm xe. B. Đẩy hộ chiếc xe. C. Thay lốp cho chiếc xe.
- Câu 2: (0,5 điểm) Người đàn ông hứa sẽ trả công cho ai chữa được xe là bao nhiêu tiền? A. Năm trăm nghìn đồng. B. Mười nghìn đồng. C. Một trăm nghìn đồng. Câu 3: (0,5 điểm) Khi người đàn ông đưa tiền cho cậu bé chữa hộ xe, cậu bé đã làm gì? A. Cảm ơn người đàn ông. B. Xin người đàn ông trả đúng số tiền đã hứa. C. Không nhận tiền và đứng yên chờ đợi. Câu 4: (0,5 điểm) Vì sao đã từ chối nhận tiền mà cậu bé vẫn không đi? A. Vì cậu đợi người đàn ông nói với mình hai tiếng “Cảm ơn!”. B. Vì cậu muốn biết chiếc xe có ổn không. C. Vì người đàn ông đã không giữ đúng lời hứa. Câu 5: (1 điểm) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? A. Giúp đỡ người khác không phải để được trả công. B. Cần biết nói lời cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ. C. Phải giữ đúng lời hứa với người khác. Câu 6: (1 điểm) Nếu là người đàn ông trong câu chuyện, em sẽ cảm thấy như thế nào và hành động ra sao khi cậu bé nói đợi được nghe hai tiếng “Cảm ơn!”? Câu 7: (0,5 điểm) Từ đồng nghĩa với từ yên lặng là: A. Bình yên B. Ồn ào C. Tĩnh lặng Câu 8: (0,5 điểm) Quan hệ từ trong câu: “Chú bé không cầm tiền và lắc đầu.” là: A. không B. và C. không, và Câu 9: (1 điểm) Bộ phận chủ ngữ trong câu: “Một cậu bé khoảng 11 tuổi rẽ đám đông bước tới, miệng nói:” là: A. Một cậu bé khoảng 11 tuổi rẽ đám đông B. Cậu bé C. Một cậu bé khoảng 11 tuổi Câu 10: (1 điểm) Gạch dưới một từ không thuộc nhóm và đặt tên cho nhóm từ: - thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp trưởng, hiệu trưởng, anh họ, (anh/chị) phụ trách Đội, (bác) bảo vệ, (cô) lao công. Tên nhóm từ: PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài: “Công nhân sửa đường” (SGK Tiếng Việt 5 - tập 1 trang 150). Đoạn “Bác Tâm, mẹ của Thư, đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.” II. Tập làm văn (6 điểm) Tả một người thân của em.
- BÀI LÀM PHẦN VIẾT
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Năm học 2021 - 2022 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm (đọc 2 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm) 2. Đọc hiểu: 7 điểm Câu Đáp án Điểm 1 A. Vặn chặt con ốc ở thùng xăng dưới gầm xe. 0,5 2 C. Một trăm nghìn đồng. 0,5 3 C. Không nhận tiền và đứng yên chờ đợi. 0,5 4 A. Vì cậu đợi người đàn ông nói với mình hai tiếng “Cảm ơn!”. 0,5 5 B. Cần biết nói lời cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ. 1 6 Dự kiến câu trả lời: 1 Em sẽ cảm thấy xấu hổ vì mình là người lớn nhưng cư xử không lịch sự (Trả lời bằng một đứa trẻ. Em sẽ xin lỗi cậu bé vì hành động, lời nói thiếu lịch sự đúng của mình và sẽ nói lời cảm ơn cậu bé. mỗi ý . cho 0,5 điểm) 7 C. Tĩnh lặng 0,5 8 B. và 0,5 9 C. Một cậu bé khoảng 11 tuổi 1 10 - Từ không thuộc nhóm: anh họ 0,5 - Tên nhóm từ: Từ chỉ người trong trường học. 0,5 B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: (4 điểm) - Mỗi lỗi chính tả: sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,25 điểm. - Thiếu 1 chữ trừ 0,5 điểm - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, sai khoảng cách, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm/ bài (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm) 2. Tập làm văn: (6 điểm) Viết được bài văn Tả người thân gồm 3 phần: - Mở bài: (0,75 điểm) Giới thiệu về người sẽ tả. - Thân bài: (4,5 điểm) + Tả đặc điểm hình dáng + Tả đặc điểm tính tình và hoạt động. - Kết bài: (0,75 điểm):
- Cảm nghĩ của em về người được tả. * Lưu ý: - Biết lồng tình cảm của mình khi tả. - Câu văn dùng từ đúng, có hình ảnh, không sai ngữ pháp. - Bài viết rõ ràng, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả. - Tùy mức độ sai sót trong bài làm của học sinh, giáo viên cho điểm phù hợp. TRƯỜNG TIỂU HỌC SONG PHƯỢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 NĂM HỌC: 2021 - 2022 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 3 2 1 6 Đọc hiểu 1 Câu số 1; 2; 3 4; 5 6 văn bản Số điểm 1,5 1,5 1,0 4,0 Số câu 2 1 1 4 Kiến thức Câu số 7; 8 9 10 2 tiếng Việt Số điểm 1,0 1,0 1,0 3,0 Số câu 5 4 1 1 10 Tổng Số điểm 2,5 2,5 1,0 1,0 7,0