Đề cương ôn tập Cuối học kì 2 môn Lịch sử Lớp 12
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Cuối học kì 2 môn Lịch sử Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_2_mon_lich_su_lop_12.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập Cuối học kì 2 môn Lịch sử Lớp 12
- ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỊCH SỬ12 Câu 1. Nội dung nào không phản ánh mục đích hoạt động của Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của các quốc gia. C. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước. D. Tiến hành hợp tác quốc tế trên cơ sở bình đẳng và tự quyết. Câu 2. Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - những năm 70) là: A. trở thành nước đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ. B. trở thành nước tiên phong trong cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp. C. trở thành quốc gia hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học. D. trở thành quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu. Câu 3. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào? A. Năm 1945 B. Năm 1949 C. Năm 1950 D. Năm 1955 Câu 4. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành: A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. D. trung tâm kinh tế - tài chính thứ hai thế giới. Câu 5. Trong cuộc gặp gỡ không chính thức ở Manta (Địa Trung Hải, 12/1989), Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ đã cùng tuyên bố: A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang. B. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt. C. chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại. Câu 6. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đã A. khẳng định quyền lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân Việt Nam. B. làm tan rã toàn bộ chính quyền thực dân và tay sai ở cấp cơ sở. C. hình thành được một mặt trận dân tộc thống nhất trên cả nước. D. dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 7. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm về A. xây dựng khối liên minh công – nông. B. tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang. C. tổ chức quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. D. chớp thời cơ phát động quần chúng khởi nghĩa. Câu 8. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 đã khẳng định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là A. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai. B. chống phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày. C. chống chủ nghĩa phát xít và chiến tranh đế quốc. D. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương. Câu 9. Biện pháp căn bản để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam là A. tăng gia sản xuất. B. thực hành tiết kiệm. C. lập “Hũ gạo cứu đói”. D. tổ chức “Ngày đồng tâm”. Câu 10. Thắng lợi lớn nhất mà ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là A. loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 địch. B. bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. C. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. giải phóng vùng biên giới Việt - Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập. Câu 11. Sự hình thành liên minh tổ chức NATO ở châu Âu, tổ chức Hiệp ước Vacsava ở Đông Âu trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì? A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới. 1
- B. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta. C. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ thất bại. D. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới. Câu 12: Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ điều gì? A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản. B. Phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trở thành phong trào tự giác. C. Cuộc khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam đã được giải quyết. D. Giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930)? A. Chưa có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. B. Thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân. C. Khởi nghĩa trong thế bị động. D. Thực dân Pháp còn mạnh. Câu 14. Đảng ta chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936 - 1939 dựa trên cơ sở nào? A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản. B. Tình hình thực tiễn của thế giới. C. Mâu thuẫn giữa nhân dân và thực dân Pháp đang gay gắt. D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh. Câu 15. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến nạn đói cuối năm 1944 – đầu năm 1945 ở Việt Nam? A. Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp – Nhật. B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Chính sách cai trị, bóc lột của thực dân Pháp. D. Tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới. Câu 16. Yếu tố nào sau đây tác động đến sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương. Câu 17. Để kết thúc nhanh chiến tranh ở châu Âu và châu Á-Thái Bình Dương, ba cường quốc đã thống nhất mục đích gì? A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật B. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức C. Tiêu diệt tận gốc chù nghía phát xít Đức và quân phiệt Nhật D. Dừng chiến tranh ở châu Âu và châu Á Câu 18. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên Xô? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. B. Đưa con người lên Mặt Trăng C. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ. D. Đưa con người lên Sao Hỏa. Câu 19. Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á thành lập (ASEAN) nhằm mục tiêu A. Phát triển kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên B. Phát triên quân sự, chính trị văn hóa giữa các nước thành viên C. Phát triển kinh tế, văn hóa, quân sự giữa các nước thành viên D. Phát triển kinh tế và khoa học kĩ thuật giữa các nước thành viên Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là gì? A. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.? B. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh, C. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa. D. Làm bá chủ toàn thê giới. Câu 21. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện A. Xô - Mĩ kí hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972 B. 33 nước châu Âu và Mĩ, Canađa kí định ước Henxinki năm 1975 C. cuộc gặp không chính thức giữa hai nhà lãnh đạo G.Busơ và M.Goócbachốp tại đảo Manta tháng 12/1989 D. Hai nước Đức kí hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972 2
- Câu 22. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới. B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn. C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước. D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. Câu 23. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và thương nghiệp. C. Nông nghiệp và khai thác mỏ. D. Giao thông vận tải. Câu 24. Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là A. công nhân và nông dân. B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản,trí thức, trung, tiểu địa chủ. C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ phong kiến. D. toàn thể dân tộc Việt Nam. Câu 25. Qua thực tế lãnh đạo phong trào cách mạng 1930-1931, Đảng ta được trưởng thành nhanh chóng. Do đó, tháng 4-1931 Đảng ta được Quốc tế cộng sản công nhận Đảng cộng sản Đông Dương A. Là một chi bộ của Quốc tế Cộng sản. B. Là một Đảng trong sạch vững mạnh. C.Là một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng. D. Là một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam. Câu 26. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là A. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc. B. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới. C. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân. D. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai. Câu 27. Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa? A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939. B. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941. C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 04/1945. D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 08/1945. Câu 28. Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào? A. “Ngày đồng tâm” B. “Tuần lễ vàng” C.“tăng gia sản xuất” D. Nhường cơm sẽ áo Câu 29. Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950? A. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc khởi nghĩa của ta tiến lên một bước B. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trugn Quốc với các nước dân chủ thế giới C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt-Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng D. Đánh bại kế hoạch Rơ-ve Câu 30. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam do Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày tại đại hội Đảng lần thứ II là gì? A. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ B. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc C.Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức Câu 31. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận: A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của các nước Đông Dương B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương C. Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tam thời 3
- Câu 32. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc C. Có hậu phương vững chắc và khối đoang kết toàn dân D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới Câu 33.Những quyết định của hội nghị Ianta (2/1945) có ảnh hưởng như thế nào đến cục diện chính trị thế giơí sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hình thành một trật tự thế giới mới theo xu thế toàn cầu hóa. B. Đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị toàn cầu của Mĩ. C. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với nhau. D. Trở thành khuôn khổ hình thành một trật tự thế giới mới: Trật tự hai cực Ianta Câu 34. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi. B. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh. C. Áp dụng thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại D. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. Câu 35. Hãy nêu nhưng mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần thứ nhất ? A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c tư sản với g/c vô sản. B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c phong kiến C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c tư sản. D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn. Câu 36. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) thất bại do nguyên nhân khách quan nào ? A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu. C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động D. Đế quốc Pháp còn mạnh. Câu 37. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên năm 1929? A. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh. B. Do phong trào dân tộc và dân chủ theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh. C. Việt Nam quốc dân đảng tan rã. D. Sự phát triển mạnh mẽ của hai tổ chức cách mạng: Hội Việt Nam cách mạngThanh niên và Tân việt cách mạng đảng. Câu 38. Một trong những điểm hạn chế của Luận cương chính trị năm 1930 là A. nặng về đấu tranh gia cấp và cách mạng ruộng đất. B. nặng về đấu tranh giải phóng dân tộc. C. Xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức. D. xác định lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân mà đội tiên phong là Đảng Cộng sản. Câu 39.Lý do chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng ta trong những năm 1936-1939 là A. sự chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản. B. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi. C. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt. D. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp. 4
- Câu 40. Vì sao thời cơ Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được gọi là thời cơ “chín muồi” và “ngàn năm có một”? Thời cơ của Tổng khởi nghĩa Tháng 8 năm 1945 là sự kết hợp của A. Nhật đảo chính và Pháp bỏ chạy. B. sự chuẩn bị chu đáo của ta và Nhật đầu hàng Đồng minh. C. sự chuẩn bị chu đáo của ta và quân Đồng minh kéo vào nước ta. D. Liên Xô tấn công Châu Á và Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống nước Nhật Bản. Câu 41. Với chính sách bóc lột của Pháp – Nhật thời kì 1939-1945, nhân dân Đông Dương sống trong tình cảnh A. “Ngàn cân treo sợi tóc” B. “Một cổ hai tròng” C. Đời sống vật chất, tinh thần được cải thiện. D. Kinh tế được phục hồi, vấn đề ruộng đất được giải quyết Câu 42. Tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc” ý muốn nói đên những khóa khăn nào của nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945? A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm, chính quyền non trẻ B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng, chính quyền non trẻ C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm nội phản, chính quyền non trẻ D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản, chính quyền non trẻ Câu 43. Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến ? A. Quân Pháp tấn công Hải Phòng và Lạng Sơn. B. Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp) giữa hai Chính phủ Việt Nam và Pháp thất bại. C. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 18-12-1946 D. Quân Pháp tiến hành thảm sát nhân dân Việt Nam ở Hàng Bún (Hà Nội). Câu 44. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953-1954 là tiến công vào A. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp. B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava. D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Campuchia. Câu 45. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc. C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. Câu 46. Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào? A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chịến tranh lạnh”của Mĩ. C. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 47. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi vì sao? A. Tất cả các nước châu Phi đêu giành được độc lập . B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lựợt tan rã . C. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập . D. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi . Câu 48. Sự phát triển “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào? A.Những năm 50 của thế kỷ XX B. Những năm 60 của thế kỷ XX C. Những năm 70 của thế kỷ XX D. Những năm 80 của thế kỷ XX 5
- Câu 49. Bản thông điệp mà Tổng thống Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12 - 3 - 1947 được xem là sự khởi đầu cho sự kiện nào? A.Chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh. B. Mưu đồ làm bá chủ thê giới của Mĩ. C. Chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng chiến tranh lạnh. D. Chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 50. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học-công nghệ nữa sau thế kỉ XX là gì? A. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. Diễn ra ở một số lĩnh vực quan trọng. D. Diễn ra với tốc độ và quy mô lớn chưa từng thấy. Câu 51. Trong quá trình hoạt động cách mạng từ năm 1919 đến 1925, sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn? A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến hội nghị Véc xai (18-6-1919). B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920). C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920). D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925). Câu 52. Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là A. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để. B. làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc. D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc. Câu 53. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930- 1931 phát triển đạt đỉnh cao? A. Phong trào diễn ra khắp cả nước. B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết. D. Thực hiện liên minh công nông bền vững. Câu 54. Đảng cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là A. đánh đổ Đế quốc Pháp. B. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai. C. tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo. D. tập trung mũi nhọn đấu tranh chống kẻ thù chính là phát xít Nhật. Câu 55. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 là A. xác định Nhật là kẻ thù chủ yếu. B. xác định hai nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc. C. xác định cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ chủ yếu. D. đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 56 Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã “tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc” là thực hiện chủ trương A. tập trung vào xây dựng chính quyền mới. B. tập trung lực lượng để đối phó với nội phản trong nước. C. tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. D. tranh thủ thời gian hòa bình để xây dựng đất nước. Câu 57. Trong hoàn cảnh lịch sử nào Đảng quyết định mở chiến dịch biên giới thu đông 1950? A. Thực dân Pháp chiếm được các đô thị, Boolae vach kế hoạch tấn công lên Việt bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và quân chủ lực của ta 6
- B. Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương,giúp đỡ Pháp thông quan kế hoạch Đơlatđơtatxinhi C. Tháng 5 năm 1949, với sự đồng ý của Mĩ, Pháp thông qua kế hoạch Rơve, thiết lập hệ thống phòng thủ trên đường số 4 và hành lang Đông tây chuẩn bị tấn công Việt Bắc D. Pháp bao vây và thực hiện chiến tranh tỏng lực ở trung du và đồng bằng bắc bộ Câu 58. Tháng 2-1951, Đảng hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi mới là A. Đảng cộng sản Việt Nam. B. Việt Nam cộng sản Đảng. C. Đảng Lao Động Việt Nam D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 59. Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương (21 – 7 – 1954)? A. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7 – 1956. B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình. C. Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. D. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia. Câu 60. Nguyên nhân quyết định đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) ? A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo. B. Truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc. C. Tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương. D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của quốc tế. Câu 61. Vai trò chủ yếu của Liên Hiệp Quốc trong việc giải quyết những biến động của tình hình thế giới hiện nay là A. trở thành diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình,an ninh thế giới. B. thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hơp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực. C. bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi các thành viên gặp khó khăn D. góp phần ngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khỏe loại người. Câu 62. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Không bị chiến tranh tàn phá. B. Được yên ổn sản xuất và bán vù khí cho các nước tham chiến. C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước Câu 63. Chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh đã tỏ rõ bản chất cách mạng của mình. Đó là chính quyền của dân, do dân và vì dân. Tính chất đó được thể hiện ở những điểm cơ bản nào? A. Thực hiện các quyền tự do dân chủ, chia ruộng đất cho dân nghèo, bỏ các thứ thuế vô lí. Xây dựng đời sống mới. B. Thành lập liên minh công nông, ra sức baỏ vệ chính quyền Xô viết, xây dựng đời sống mới C. Giáng một đòn quyết liệt vào bè lũ đế quốc, phong kiến tay sai, đưa giai cấp nông dân lên nắm chính quyền. D. Đánh bại hoàn toàn bọn thực dân Pháp và bọn phong kiến, giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 64. Lý do chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng ta trong những năm 1936-1939 là A. sự chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản B. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi C. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt. D. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp. 7
- Câu 65. Nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế như thế nào? A. Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận B. Vô cùng khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc” C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân. Câu 66. Nội dung nào phản ánh hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng? A. Lực lượng cách mạng chỉ có công nhân và nông dân. B. Xác định nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ chế độ phong kiến. C. Khẳng định công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng. D. Gắn cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới. Câu 67. Yếu tố nào sau đây tác động đến sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương. Câu 68. Việc Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 đã A. khiến ta có thêm thời gian hoà hoãn để củng cố chính quyền cách mạng. B. khiến Pháp và Tưởng không có cơ hội cấu kết với nhau. C. giúp nhân dân ta tránh được cuộc đụng độ với quân Pháp ở miền Nam. D. tạo điều kiện để nhân dân miền Nam giành chính quyền. Câu 69. Sự kiện nào sau đây tác động đến việc Ban Thường vụ Trung ương Đảng phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược? A. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu. B. Pháp đề ra và thực hiện Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi. C. Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ. D. Pháp tổ chức cuộc tấn công căn cứ địa Việt Bắc. Câu 70: Đâu là Phương hướng chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954? A. đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ. B. đánh vào các căn cứ của Pháp vùng rừng núi, nơi quân ta có thể phát huy ưu thế tác chiến. C. đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. D. đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam. TỰ LUẬN 1. Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghiã lịch sử của cách mạng tháng Tám năm 1945. 2. Từ chủ trương của Đảng, Chính phủ trong công cuộc chống ngoại xâm, nội phản (1945- 1946), hãy rút ra được bài học cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. 3. Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam đã trực tiếp buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương? Từ đó, anh/chị hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954). 4. Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? 5. Công lao của Nguyễn Ai Quốc đối với cách mạng VN từ1919-1925. 8