Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên đề 8: Thức giả định (The subjunctive mood) - Năm học 2022-2023

docx 13 trang binhdn2 06/01/2023 5084
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên đề 8: Thức giả định (The subjunctive mood) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_ngu_phap_tieng_anh_chuyen_de_8_thuc_gia_dinh_the_s.docx

Nội dung text: Chuyên đề Ngữ pháp Tiếng Anh - Chuyên đề 8: Thức giả định (The subjunctive mood) - Năm học 2022-2023

  1. CHUYÊN ĐỀ 8 THỨC GIẢ ĐỊNH - THE SUBJUNCTIVE MOOD I. Định nghĩa Câu giả định hay cịn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm việc gì. Câu giả định cĩ tính chất cầu khiến chứ khơng mang tính ép buộc như câu mệnh lênh. II. Cách sử dụng Câu giả định chủ yếu được sử dụng để nĩi đến những sự việc khơng chắc chắn sẽ xảy ra. Ví dụ, chúng ta sử dụng khi nĩi về những sự việc mà một ai đĩ: + Muốn xảy ra. + Dự đốn sẽ xảy ra. + Xảy ra trong tưỏ’ĩig tượng. III. Phân loại Thức giả định được chia thành ba loại sau: * Thức giả định: Present Subjunctive (hiện tại giả định). Past Subjunctive (quá khứ giả định). Past perfect Subjunctive (quá khứ hồn thành giả định). 1. Hiện tại giả định a. Hình thức Hiện tại giả định ở tất cả các ngơi cĩ hình thức giống như động từ nguyên thể khơng cĩ "to". Từ "that" phải luơn được xuất hiện trong câu giả định hiện tại ngoại trừ một số thành ngữ. (Nếu "that" bị lược bỏ thì hầu hết các động từ được theo sau bởi to infinitive ) Ví dụ: They order that people get out of the building immediately. => They order people to get out of the building immediately. b. Cách dùng * Dùng trong một số câu thành ngữ/ câu cảm thán để thể hiện một ao ước, hi vọng hay một lời cầu chúc. Ví dụ: (God) Bless you! (Chúa phù hộ cho con) Heaven/God help sb! (Cầu chúa phù hộ cho ai) Long live Vietnam! (Việt Nam muơn năm) Heaven forbid! (Lạy trời!) Success attend you! (Chúc bạn thành cơng) * Dùng sau một sơ các động từ đê thể hiện ý muốn, yêu cầu, đề nghị, gợi ý, ra lệnh. Những động từ đĩ là: + advise / ədˈvaɪz /: khuyên bảo. + demand / dɪˈmɑːnd /: địi hỏi, yêu cầu. + prefer / prɪˈfəːr /: thích hơn, ưa hơn. + require / rɪˈkwaɪər /: địi hỏi, yêu cầu. + insist / ɪnˈsɪst /: cứ nhất định, khăng khăng địi, cố nài.
  2. + propose / prəˈpəʊz /: đề nghị, đề xuất, đưa ra. + stipulate / ˈstɪpjuleɪt /: quy định, đặt điều kiện + command / kəˈmɑːnd /: ra lệnh, chỉ thị. + move / muːv /: chuyển, khuấy động, làm cảm động, đề nghị + recommend /rekə'mend/: giới thiệu, tiến cử. + suggest / səˈdʒest /: đề nghị, đề xuất, gợi ý. + decree / dɪˈkriː/: ra lệnh, quy định bằng sắc lệnh + order / ˈɔːdə/: ra lệnh. + request / rɪˈkwest/ /: thỉnh cầu, yêu cầu, đề nghị. + urge / ɜːdʒ /: hối thúc, thúc giục. + ask / ɑːsk /: địi hỏi, xin, yêu cầu, thỉnh cầu Cấu trúc S + V (any tense) + that + S + (not) + V (present subjunctive) Vi du: The law requires that every one have his car checked at least once a month. She suggested that we meet at the restaurant in the Hilton Garden Inn for a change of venue. The university requires that all its students take this course * Dùng sau một sơ tính từ sau: + important / ɪmˈpɔːtənt /: quan trọng, + necessary / ˈnesəseri /: cần thiết, thiết yếu. + urgent / ˈɜrdʒənt /: khẩn thiết, cấp bách + obligatory / əˈblɪɡətri /: bắt buộc, cưỡng bách + essential / ɪˈsenʃl /: cần thiết, cốt yếu, chủ yếu. + advisory / ədˈvaɪzəri /: tư vấn, cố vấn. + recommended/ ˌrekəˈmend /: được giới thiệu, tiến cử + required / rɪˈkwaɪəd/: địi hỏi, cần thiết + mandatory / ˈmỉndətəri /: cĩ tính cách bắt buộc + proposed / prəˈpəʊzd /: được đề nghị, dự kiến + suggested / səˈdʒesid /: giới thiệu, đề nghị + vital / ˈvaɪtl /: sống cịn, quan trọng + crucial / ˈkruːʃəl /: quyết định, cốt yếu, chủ yếu + imperative / ɪmˈperətɪv /: bắt buộc, cấp bách Cấu trúc It + be (any tense) + Adj + that + s + (not) + V (present subjunctive) Vi du: It is crucial that you be there before Tom arrives. It is important that she attend the meeting on time. It is recommended that he take a raincoat with him.
  3. * Tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nĩ phải ở dạng giả định, nếu như nĩ diễn đạt các yếu tố như thể hiện ý muốn, yêu cầu đề nghị, ra lệnh, gợi ý. Những danh từ đĩ là: + demand / dɪˈmɑːnd /: địi hỏi, yêu cầu + recommendation / ˌrekəmenˈdeɪʃn /: sự giới thiệu, sự tiến cử + insistence / ɪnˈsɪstəns /: sự khăng khăng địi, sự cố nài + request / rɪˈkwest /: lời thỉnh cầu, lời yêu cầu + proposal / prəˈpəʊzl /: sự đề nghị, sự đề xuất + suggestion / səˈdʒestʃən /: sự đề nghị, sự gợi ý + preference / ˈprefrəns /: sự thích hơn + importance / ɪmˈpɔːtənt /: sự quan trọng Ví dụ: There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking. It is recommendation that the vehicle owner be present at the court. Lưu ý: Trong ngữ pháp Anh-Anh trước động từ ở mệnh đề 2 thường cĩ should, người Anh chỉ bỏ should khi sau nĩ là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ khơng dùng should cho tồn bộ động từ ở mệnh đề 2. * Dùng trong cấu trúc với “would rather" cĩ hai chủ ngữ Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay khơng cịn phụ thuộc vào người thứ hai). Trong trường hợp này, động từ ở mệnh đề 2 để ở dạng nguyên thể khơng to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể khơng to. Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + (not) + V (present subjunctive) Ví dụ: I would rather that you type this letter tomorrow. He would rather that I not forget the next appointment. Lưu ý: Ngữ pháp nĩi ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định. 2. Quá khứ giả định a. Hình thức Quá khứ giả định ở tất cả các ngơi cĩ hình thức giống như thì quá khứ đơn nhưng riêng với to be thì ta chia là were cho tất cả các ngơi (nhưng trong văn phong giao tiếp hằng ngày thì cĩ xu hướng dùng was cho các chủ ngữ là danh từ số ít). b. Cách dùng * Dùng trong câu điều kiện loại 2 để diễn tả một điều kiện khơng cĩ thật ở hiện tại hoặc khơng thể xảy ra được ở tương lai. Cấu trúc: If + S + V (quá khứ đơn) + , S + would/could + V (nguyên dạng) Ví dụ:
  4. If I were you, I would apologize to her. If I knew her new address, I would come to see her. * Dùng trong câu ước khơng cĩ thực ở hiện tại (wish = If only) Cấu trúc: (S + wish)/if only + S + V (quá khứ đơn) Ví dụ: I wish I were rich and famous. If only my son could study as well as you. * Được sử dụng sau "as if / as though" để ám chỉ một điều gì đĩ là khơng cĩ thật ở hiện tại hoặc khơng thể xảy ra (khơng cĩ sự khác nhau nào giữa as if và as though). Cấu trúc: S1 + V (hiện tại đơn) + as if/ as though + S2 + V (quá khứ đơn) Ví dụ: He talks as if he were my father. He behaves as though he owned the house * Dùng trong mẫu câu “would rather" để chỉ một ao ước đối lập với hiện tại. Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ đơn) Ví dụ: Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (His girlfriend does not work in the same department). Jane would rather that it were winter now. (In fact, it is not winter now). Lưu ý: Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn't + verb hoặc were not sau chủ ngữ thứ hai. Ví dụ: Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does. Jane would rather that it were not winter now. * Dùng trong cấu trúc "it's time " Cấu trúc: It's (high/about) time + S + V (quá khứ đơn) = It's time for sb to do st: (đã đến lúc cho ai đĩ làm gì) Ví dụ: It's time you stopped playing games and helped me with the housework. = It's time for you to stop playing games and help me with the housework. Lưu ý: Nếu sau: "It's time + I/ he/ she/ it" là động từ to be thì ta dùng was. 3. Quá khứ hồn thành giả định a. Hình thức Quá khứ hồn thành giả định cĩ hình thức giống như thì quá khứ hồn thành(had + Vp2)
  5. b. Cách dùng * Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3 để diễn tả những giả thuyết khơng cĩ thật ở trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + V (quá khứ hồn thành)+ , S + would/ could + have + Vp2 Ví dụ: If I had seen the film last night, I could have told you about it. If I had known you were ill, I would have visited you. * Dùng sau "wish/ If only" để diễn đạt ý cầu mong hoặc giả định đã khơng xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc: (S + wish)/if only + S + V (quá khứ hồn thành) Ví dụ: I wish that I hadn't spent so much money. If only she had asked someone's advice. Lưu ý: Ta cĩ thể dùng wished thay thế mà khơng làm thay đổi thì của mệnh đề phía sau. Ví dụ: I wished (that) I hadn't spent so much money. * Dùng sau "as if / as though" để chỉ một giả định khơng cĩ thật trong quá khứ. Cấu trúc: S1 + V (quá khứ đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ hồn thành) Ví dụ: He looked frightened as if he had seen ghosts. He talked as though he had known everything about it. Lưu ý: Hai cơng thức giả định với “as if” và ‘as though" chỉ được áp dụng khi chúng chỉ một điều đối lập với thực tế ở hiện tại hoặc quá khứ. Nếu nĩ chỉ một dự đốn về một điều gì đĩ mà nĩ cĩ thể xảy ra hoặc khơng thì ta khơng áp dụng hai cơng thức giả định trên. Ví dụ: It looks as if it's going to rain. (Perhaps it will rain.) * Dùng với cấu trúc would rather (hai chủ ngữ) để chỉ một mong muốn đã khơng xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ hồn thành) Ví dụ: Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Jill did not go to class yesterday) Bill would rather that his wife hadn't divorced him. (His wife divorced him.) IV. Bài tập áp dụng Exercise 1: Chọn phương án đúng để hồn thành những câu sau đây: 1. It is necessary that children of their old parents. A. takes care B. to take care c. take care D. took care 2. I wish you complaining about the weather.
  6. A. would stop B. stop c. stopped D. had stopped 3. It is essential that every student to learn English at university. A. had B. have c. has D. to have 4. We wish we a large house but we can't afford it now. A. have B. had c. can have D. will have 5. My friend won't lend me his car. I wish A. he lent me his car B. he didn't lend me his car C. he would lend me his car D. he will lend me his car 6. I'm sorry I haven't got any money on me. I wish A. I have got no money on me B. I have some money on me C. I had some money on me D. I had got no money on me 7. My friends didn’t take part in the game. I wish A. my friends took part in the game B. my friends had taken part in the game C. my friends would take part in the game D. my friends did take part in the game 8. It wasn't fine yesterday. I wish A. it was fine yesterday B. it would fine yesterday C. it will fine yesterday D. it had been fine yesterday 9. I wish I Psychology when I was a college student. A. had studied B. would study C. studied D. studied 10. I wish someone to help me with that work tomorrow. A. offer B. offered C. would offer D. had offered 11. If only I play the guitar as well as you! A. would B. should C. could D. might 12. When I saw Tom, he looked he had been ill. A. so B. such as C. the same D. as if 13. Mrs White always talks to her baby as though he an adult. A. is B. were C. had been D. will be 14. When he came out of the room, he looked he had seen a ghost. A. as B. as though C. when D. if 15. Susan's doctor insists for a few days. A. that she is resting B. her resting C. that she rest D. her to rest 16. The doctor suggested that his patient A. stop smoking B. stops smoking C. stopped smoking D. to stop smoking 17. It is necessary that he the books. A. find B. doesn't find C. don't find D. did not find 18. It has been proposed that we the topic. A. to change B. changed C. changing D. change 19. It's important that every student all the lectures. A. attends B. attend C. has attended D. attended 20. It's time we all now.
  7. A. leave B. to leave C. left D. have left 21. He acts as if he English perfectly. A. know B. knew C. have known D. had known 22. She acted as though she him before. A. knew B. know C. had known D. has known 23. I would rather that I him to my birthday party yesterday. A. invited B. have invited C. had invited D. invite 24. She would rather Mary here right now. A. be B. were C. was D. were/ was 25. I suggest that he harder A. should study B. study C. studied D. should study/ study The older Exercise 2: Biến đổi câu 1. Please don't tell anyone about it. - I'd rather you 2. I would prefer you deliver the sofa this afternoon. - I'd rather you 3."Why don't you ask her yourself?” - My friend suggests that 4. She urged her husband to apply for the post in the government. - She urged that her husband 5. They insisted on my coming early. - They insisted that 6. An accountant needs to master computer science. - It is necessary that 7. It's time for us to leave now. - It's time we 8. What a pity! Your sister can't come with us. - If only 9. Everyone finds it important for us to do something save the environment. - It is important that we. 10. Michael lost his job last month, so he cannot buy a car. - If Michael 11. He regrets applying for the job in that company. - He wishes 12. The headmaster insists on every schoolgirl's wearing ao dai every Monday. - The headmaster insists that 13. They advise her to eat less meat and fat to keep herself healthy. - It is advisable that she
  8. 14. Naturally, a child had better respect his parents. - It is natural that 15. He needs to come to the interview early. - It is necessary that 16. She must find it important to take two medicines every day. - It is important that 17. It's too late. He must go home. - It's high time he 18. Every student must wear uniform. It is obligatory. - It is obligatory that 19. They recommended her to go to the best doctor in town. - They recommended that she 20. The man demanded to be told everything about the accident. - The man demanded that Exercise 3: sửa lỗi sai trong những câu sau đây (nếu cân thiết): 1. The teacher demanded that the student left the room. 2. It was urgent that he called her immediately. 3. It was very important that we delay discussion. 4. She intends to move that the committee suspends discussion on this issue. 5. The King decreed that the new laws took affect the following month. 6. I propose that you should stop this rally. 7. It is of great importance that he speaks to the Dean before leaving for his location. 8. It’s time we come back home. 9. The child ate as though he was hungry for days. 10. It's time for you went to bed. 11. I would rather that the weather is fine tomorrow morning. 12. I'd rather she not go with you now. 13. She walks as if she had a wooden leg. 14. I wish I finished my work last night. 15. Minh's Mother would rather that she met her friend last week. V. Đáp án và giải thích Exercise 1: STT Đáp án Giải thích đáp án 1 C Cấu trúc: - It is nessary/vital/essential/important/recommended that S + (should)+ V (bare) + O. - take care of: chăm sĩc Dịch nghĩa: Việc con cái chăm sĩc bố mẹ già của mình là cần thiết.
  9. 2 C Câu ước ở hiện tại: S+ wish + S + V2/ed/ were + Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả mong ước về một sự việc khơng cĩ thật ở hiện tại hay giả định một điều ngược lại với thực tế hiện tại. Dịch nghĩa: Tơi ước bạn ngừng kêu ca về thời tiết. 3 B Cấu trúc: It is essential that + S + (not) + V (presentsubjunctive) Dịch nghĩa: Việc mọi sinh viên phải học tiếng Anh ở bậc đại học là cần thiết 4 B Câu ước: Ta cĩ quy tắc là ước cho hiện tại thì động từ lùi về thì quá khứ đơn. Do đĩ, ta chỉ việc căn cứ vào trạng từ thời gian "now" nên đáp án là B. Dịch nghĩa: Chúng tơi ước chúng tơi cĩ một ngơi nhà to nhưng hiện tại bây giờ chúng tơi khơng đủ sức trả cho nĩ. 5 C Câu ước: Ta cĩ quy tắc là ước cho tương lai thì động từ lùi về would/could + V (bare). Do đĩ, ta chỉ việc căn cứ vào từ “won’t” nên đán án là C Dịch nghĩa: Bạn tơi sẽ khơng cho tơi mượn chiếc xe của anh ấy. Tơi ước giá như anh ấy cho tơi mượn nĩ. 6 C Câu ước: Ta cĩ quy tắc là ước cho hiện tại thì động từ lùi về thì quá khứ đơn. Do đĩ, ta chỉ việc căn cứ vào từ "haven't" nên đáp án là C. Dịch nghĩa: Tơi rất làm tiếc là tơi khơng mang theo ít tiền nào. Giá mà tơi cĩ mang một ít tiền bây giờ. 7 B Câu ước: Ta cĩ quy tắc là ước cho quá khứ thì động từ lùi về thì quá khứ hồn thành. Do đĩ, ta chỉ việc căn cứ vào trợ động từ "didn't" nên đáp án là B. Dịch nghĩa: Các bạn tơi đã khơng tham gia vào trị chơi. Giá mà họ đã tham gia vào trị chơi. 8 D Câu ước: Ta cĩ quy tắc là ước cho quá khứ thì động từ lùi về thì quá khứ hồn thành. Do đĩ, ta chỉ việc căn cứ vào trạng từ thời gian "yesterday" nên đáp án là D. Dịch nghĩa: Hơm qua thời tiết khơng đẹp. Giá mà hơm qua thời tiết đẹp. 9 A Câu ước: Ta cĩ quy tắc là ước cho quá khứ thì động từ lùi về thì quá khứ hồn thành. Do đĩ, ta chỉ việc căn cứ vào động từ "was" nên đáp án là A. Dịch nghĩa: Tơi ước giá mà tơi đã học mơn Tâm lí khi cịn là sinh viên đại học. 10 C Câu ước: Ta cĩ quy tắc là ước cho tương lai thì động từ lùi về would/could + V (bare). Do đĩ, ta chỉ việc căn cứ vào trạng từ thời gian "tomorrow" nên đáp án là C. Dịch nghĩa: Giá mà ngày mai cĩ ai đĩ sẽ đề nghị giúp tơi việc này. 11 C Câu ước: Theo nghĩa của câu này: "Giá mà tơi cĩ thể chơi guitar giỏi như bạn" nên đáp án là C. 12 D Theo nghĩa của câu này: "Khi tơi nhìn thấy Tom, anh ấy trơng như thể anh ấy đã bị ốm." nên đáp án là
  10. D. Vì "as if" nghĩa là "như thể là". 13 B Cấu trúc: S1 + V (hiện tại đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ đơn) => Đáp án là B Dịch nghĩa: Bà White luơn nĩi với đứa bé như thể nĩ là người lớn. 14 B Theo nghĩa của câu này: "Khi anh ấy ra khỏi phịng, anh ấy trơng như thể anh ấy đã nhìn thấy ma." Nên đáp án là B. Vì "as though” nghĩa là "như thể là". 15 C Giải thích: Theo cơng thức: insist + that + S + V (bare) => Đáp án C Dịch nghĩa: Bác sĩ nhấn mạnh là cơ ấy phải nghỉ ngơi vài ngày. 16 A Giải thích: Theo cơng thức: suggest + that + S + V (bare) => Đáp án A Dịch nghĩa: Bác sĩ gợi ý rằng bệnh nhân nên bỏ thuốc lá. 17 A Giải thích: Theo cơng thức: It is necessary that + S + (not) + V (present subjunctive) => Đáp án A Dịch nghĩa: Anh ấy cần phải tìm quyển sách. 18 D Giải thích: Theo cơng thức: It has been proposed that -1- S + (not) + V (present subjunctive) => Đáp án B Dịch nghĩa: Người ta đề xuất rằng chúng ta nên thay đổi chủ đề. 19 B Thể giả định với các tính từ như important (quan trọng); necessary (cần thiết); essential (cần thiết, thiết yếu); imperative (cấp bách, cần thiết); mandatory (bắt buộc), vital (thiết yếu), Cấu trúc: S + be + adj + that + S + V nguyên thể khơng chia + => Đáp án B Dịch nghĩa: Điều quan trọng là mọi học sinh tham dự tất cả các bài giảng. 20 C Giải thích: Theo cơng thức: It's (high) time + S + V (quá khứ đơn) hoặc It's (high) time + for sb + to V (đã đến lúc cho ai đĩ làm gì) => Đáp án C Dịch nghĩa: Đã đến lúc tất cả chúng ta phải đi rồi 21 B Cấu trúc: S1 + V (hiện tại đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ đơn) => Đáp án là B Dịch nghĩa: Anh ấy tỏ ra như thể là anh ấy biết tường tận tiếng Anh 22 C Cấu trúc: S1 + V (quá khứ đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ hồn thành) => Đáp án là C
  11. Dịch nghĩa: Cơ ấy tỏ ra như là cơ ấy đã biết anh ta trước đĩ rồi. 23 C Giải thích: Ta cĩ cơng thức: Would rather that + S + had + Vp2 (dùng để chỉ một mong muốn đã khơng xảy ra trong quá khứ). Nên khi chúng ta căn cứ vào trạng từ thời gian "yesterday" => Đáp án C. Dịch nghĩa: Tơi mong là mình đã mời anh ấy đến bữa tiệc sinh nhật ngày hơm qua. 24 B Giải thích: Ta cĩ cơng thức: Would rather that + S + V (quá khứ đơn) (dùng để chỉ một mong muốn đã khơng xảy ra ở hiện tại). Nên khi chúng ta căn cứ vào trạng từ thời gian "now" => Đáp án là B. (Giả định cách với would rather ta dùng were cho tất cả các ngơi.) Dịch nghĩa: Cơ ấy mong là Mary cĩ mặt ở đây ngay bây giờ. 25 D Giải thích: Theo cơng thức: suggest + that + S + (should) + V (bare) => Đáp án D Dịch nghĩa: Tơi đề nghị anh ấy nên học hành chăm chỉ hơn. Exercise 2: STT Đáp án và giải thích đáp án 1 I'd rather you didn't tell anyone about it. Dùng trong mẫu câu: Would rather sb did sth (sb didn't do sth) để chỉ một ao ước đối lập với hiện tại. 2 I'd rather you deliver the sofa this afternoon. Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay khơng cịn phụ thuộc vào người thứ hai). Trong trường hợp này động từ ở mệnh đề hai để ở dạng nguyên thể khơng to. 3 My friend suggests that I should ask her myself. Theo cơng thức: Suggest + that + S + (should) + V (bare) và quy tắc đổi ngơi khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp. 4 She urged that her husband apply for the post in the government. Theo cơng thức: Urge sb to do St = urge that + S + V (bare): hối thúc ai làm gì 5 They insisted that I come early. Theo cơng thức: Insist on + Ving = insist that + S + V (bare): khăng khăng làm gì 6 It is necessary that an accountant master computer science. Theo cơng thức: It is necessary that + S + (not) + V (present subjunctive) 7 It's time we left now. Theo cơng thức: It's (high) time + S + V (quá khứ đơn) = It's (high) time + for sb + to V
  12. (đã đến lúc cho ai đĩ làm gì) 8 If only your sister could come with us. Theo cơng thức: (S + wish)/if only + S + V(quá khứ đơn) 9 It is important that we do something save the environment. Theo cơng thức: It is important + for sb + V (bare) It is important that + S + (should) + V (bare) 10 If Michael hadn't lost his job last month, he could buy a car. 11 He wishes he hadn't applied for the job in that company. Theo cơng thức: Regret + to V: hối tiếc làm gì Regret + V-ing: hối tiếc vì đã làm gì Và "wish/ If only" để diễn đạt ý cầu mong hoặc giả định đã khơng xảy ra trong quá khứ. Ta dùng cấu trúc: (S + wish)/if only + S + V (quá khứ hồn thành) 12 The headmaster insists that every schoolgirl wear ao dai every Monday. 13 It is advisable that she eat less meat and fat to keep herself healthy. 14 It is natural that a child respect his parents. 15 It is necessary that he come to the interview early. 16 It is important that she take two medicines every day. It is important that two medicines (should) be taken by her every day. 17 It's high time he went home. 18 It is obligatory that every student wear uniform. 19 They recommended that she go to the best doctor in town. 20 The man demanded that he be told everything about the accident. Exercise 3: STT Đáp án Giải thích chi tiết đáp án 1 left leave Theo cơng thức: demand + that + S + V (bare) Dịch nghĩa: Giáo viên yêu cầu học sinh rời khỏi phịng. 2 called  call Theo cơng thức: It was urgent that + S + V (bare) Dịch nghĩa: Điều cấp bách là anh ấy phải gọi cho cơ ấy ngay lập tức. 3 correct Theo cơng thức: It is important that + s + V (bare) Dịch nghĩa: Điều quan trọng là chúng tơi hỗn cuộc thảo luận. 4 suspends  suspend Theo cơng thức: move + that + S + V [bare] Dịch nghĩa: Tơi định đề nghị uỷ ban hỗn thảo luận về vấn đề này. 5 took  take Theo cơng thức: decree + that + S + V (bare) Dịch nghĩa: Đức vua ra chiếu chỉ rằng luật mới cĩ hiệu lực từ tháng tới.
  13. 6 correct Theo cơng thức: propose + that + S + V (bare) Dịch nghĩa: Tơi đề xuất dừng đại hội này. 7 speaks  speak Theo cơng thức: It is of great importance that + S + V (bare) Dịch nghĩa: Điều quan trọng là anh ấy phải nĩi với chủ nhiệm khoa trước khi rời bỏ vị trí của mình. 8 come  came Theo cơng thức: It is time + S + V (quá khứ đơn): đã đến lúc cho ai đĩ làm gì Dịch nghĩa: Đã đến lúc cho chúng ta về nhà. 9 was had been Theo cơng thức: S1 + V (quá khứ đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ hồn thành) Dịch nghĩa: Đứa trẻ đĩ ăn như thể nĩ đã bị bỏ đĩi cả ngày. 10 went to go Theo cơng thức: It is time for sb to do st: đã đến lúc cho ai đĩ làm gì Dịch nghĩa: Đã đến lúc cho bạn đi ngủ. 11 is be Theo cơng thức: S1 + would rather + than + S2 + V (bare) Là loại câu người thứ nhất muốn người/ đối tượng thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay khơng cịn phụ thuộc vào người/ đối tượng thứ hai). Dịch nghĩa: Tơi mong là thời tiết sáng mai đẹp. 12 not go  didn't go Theo cơng thức: S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ đơn) (Dùng trong mẫu câu "would rather” để chỉ một ao ước đối lập với hiện tại) Dịch nghĩa: Tơi mong bây giờ cơ ấy khơng đi với cậu. 13 correct Theo cơng thức: S1 + V (hiện tại đơn) + as if/as though + S2 + V (quá khứ đơn) Dịch nghĩa: Cơ ấy đi như thể cơ ấy đang mang chân gỗ vậy. 14 finished had Theo cơng thức: finished (S + wish)/if only + S + V (quá khứ hồn thành) (Dùng sau "wish/ If only" để diễn đạt ý cầu mong hoặc giả định đã khơng xảy ra trong quá khứ.) Dịch nghĩa: Tơi ước giá như tơi đã hồn thành cơng việc tối qua, 15 met  had met Theo cơng thức: S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ hồn thành) (Dùng với cấu trúc would rather (hai chủ ngữ) để chỉ một mong muốn đã khơng xảy ra trong quá khứ.) Dịch nghĩa: Mẹ của Minh mong rằng tuần trước bà đã gặp bạn của mình.